You are on page 1of 5

Đề số 28

Câu 1. Khi nói về quá trình hô hấp hiếu khí của thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Luôn lấy O2. B. Luôn thải CO2.
C. Thường chỉ diễn ra vào ban đêm. D. Luôn thải nhiệt và tạo ra ATP.
Câu 2. Trong hệ tuần hoàn của người, động mạch chủ có chức năng nào sau đây?
A. Đưa máu giàu O2 từ phổi về tim. B. Đưa máu giàu CO2 từ tim lên phổi.
C. Đưa máu giàu CO2 từ cơ quan về tim. D. Đưa máu giàu O2 từ tim đi đến các cơ quan.
Câu 3. Mạch gốc của gen có trình tự các đơn phân 3'ATGXTAG5'. Trình tự các đơn phân tương ứng trên đoạn
mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp là
A. 3'ATGXTAG5'. B. 5'AUGXUA3'. C. 3'UAXGAUX5'. D. 5'UAXGAUX3'.
AT
Câu 4. Một gen có số nuclêôtit loại G chiếm 20%. Tỉ lệ G  X của gen là bao nhiêu?
A. 1,5. B. 1. C. 2/3. D. 1/3.
Câu 5. Trong quá trình dịch mã, anti côđon nào sau đây khớp bổ sung với côđon 5’AUG3’?
A. 3’UAX5’. B. 3’AUG5’. C. 5’UAX3’. D. 5’AUG3’.
Câu 6. Ở các loài sinh sản vô tính, bộ NST của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ cơ chế nào sau
đây?
A. Nguyên phân. B. Giảm phân. C. Thụ tinh. D. Dịch mã.
Câu 7. Cơ thể nào sau đây giảm phân cho giao tử Ab với tỉ lệ 25%?
A. Aabb. B. AaBB. C. AaBb. D. aaBB.
Câu 8. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp?
AB AB ab Ab
Dd DD Dd DD
A. ab . B. ab . C. ab . D. Ab .
Câu 9. Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu
được đời con có hai loại kiểu hình?
A. aaBB × aaBb. B. aaBb × Aabb. C. AaBB × aaBb. D. AaBb × AaBb.
Câu 10. Trong một gia đình, gen trong ti thể của người con trai có nguồn gốc từ
A. ti thể của bố. B. ti thể của bố hoặc mẹ.
C. ti thể của mẹ. D. nhân tế bào của cơ thể mẹ.
Câu 11. Trong khí quyển nguyên thuỷ của vỏ Trái Đất không có khí nào sau đây?
A. Khí Oxi. B. Khí NH3. C. Khí CO2. D. Khí CH4.
Câu 12. Phương pháp nào sau đây sẽ cho phép tạo ra được giống mới mang đầy đủ vật chất di truyền của cả hai
giống bố mẹ?
A. Phương pháp dung hợp tế bào trần khác loài.
B. Phương pháp kĩ thuật di truyền.
C. Phương pháp gây đột biến kết hợp với chọn lọc.
D. Phương pháp nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân.
Câu 13. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên
A. kiểu gen của cơ thể. B. các alen của kiểu gen.
C. các alen có hại trong quần thể. D. kiểu hình của cơ thể.
Câu 14. Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây, cây có mạch và động vật di cư lên cạn?
A. Silua. B. Pecmi. C. Jura. D. Đêvôn.
Câu 15. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Độ ẩm. B. Cạnh tranh cùng loài.
C. Cạnh tranh khác loài. D. Vật kí sinh.
Câu 16. Trong một hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây được xếp vào sinh vật sản xuất?
A. Động vật bậc thấp. B. Động vật bậc cao. C. Thực vật. D. Động vật ăn mùn hữu cơ.
Câu 17. Khi nói về quá trình hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có O2 thì một phân tử glucozơ chỉ giải phóng được 2ATP.
II. Tất cả mọi quá trình hô hấp đều giải phóng năng lượng ATP.
III. Tất cả mọi quá trình hô hấp đều làm oxi hóa chất hữu cơ.
IV. Tất cả mọi quá trình hô hấp đều trải qua giai đoạn đường phân.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 18. Khi giải thích đặc điểm thích nghi của phương thức trao đổi khí ở cá chép với môi trường nước, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cung mang, các phiến mang xoè ra khi có lực đẩy của nước.
II. Miệng và nắp mang cùng tham gia vào hoạt động hô hấp.
III. Cách sắp xếp của các mao mạch trên mang giúp dòng nước qua mang chảy song song cùng chiều với dòng
máu.
IV. Hoạt động của miệng và nắp mang làm cho 1 lượng nước được đẩy qua đẩy lại tiếp xúc với mang nhiều lần
giúp cá có thể lấy được 80% lượng oxi trong nước.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 19. Có bao nhiêu loại đột biến sau đây vừa làm tăng số lượng nhiễm sắc thể, vừa làm tăng hàm lượng
ADN có trong nhân tế bào?
I. Đột biến tam bội. II. Đột biến gen.
III. Đột biến lặp đoạn. IV. Đột biến lệch bội thể một.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 20. Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
II. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa.
III. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân
đầu tiên của hợp tử.
IV. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của một loài.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 21. Một cơ thể khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ 26%. Kiểu gen và tần số hoán
vị gen lần lượt là:
Ab AB Ab AB
A. aB , 2%. B. ab , 48%. C. aB , 48%. D. ab , 2%.
Câu 22. Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
A. Đột biến; Chọn lọc tự nhiên.
B. Đột biến; Di – nhập gen.
C. Di – nhập gen; Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiê; Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 23. Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cạnh tranh cùng loài có thể sẽ góp phần làm tăng tỉ lệ sinh sản của quần thể.
B. Cạnh tranh cùng loài chỉ xảy ra khi mật độ cá thể cao và môi trường cung cấp đủ nguồn sống.
C. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, phù hợp sức chứa của môi
trường.
D. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân làm cho loài bị suy thoái và có thể dẫn tới diệt vong.
Câu 24. Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên vĩnh cửu?
A. Khí đốt. B. Năng lượng sóng. C. Đất. D. Nước sạch.
Câu 25. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiểu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong các loại đột biến gen, đột biến mất một cặp nuclêôtit luôn gây ra hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến
thay thế một cặp nuclêôtit.
II. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vùng mã hóa của gen chỉ làm thay đổi một bộ ba ở trên phân tử mARN
mà không làm thay đổi các bộ ba khác.
III. Nếu quần thể không có sự tác động của các tác nhân gây đột biến, không có di - nhập gen thì không có
thêm alen mới.
IV. Trong giảm phân, nếu phát sinh đột biến gen thì alen đột biến có thể sẽ được di truyền cho đời sau.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 26. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng
nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?
I. Đột biến tam bội.
II. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
III. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
IV. Đột biến lệch bội dạng thể ba.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 27. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng trội hoàn toàn. Cho hai cây P có
kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F 1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào
sai?
A. F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 1:1. B. F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1.
C. F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1. D. F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 3:1.
ABd
Câu 28. Một cơ thể đực có kiểu gen abd giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột
biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân sinh ra tối đa 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
B. Có 3 tế bào giảm phân, trong đó có 1 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 5:5:1:1.
C. Có 4 tế bào giảm phân, trong đó có 2 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 2:2:1:1.
D. Có 5 tế bào giảm phân, trong đó cả 5 tế bào đều có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 1:1:1:1.
Câu 29. Ở một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Quần thể
đang ở trạng thái cân bằng di truyền và ở thế hệ xuất phát có tần số alen a gấp 4 lần tần số alen A. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ
và kiểu hình hoa trắng sẽ tăng dần, tỉ lệ kiểu hình hoa vàng sẽ giảm dần.
II. Nếu trong quá trình sinh sản, hạt phấn của các cây hoa trắng không có khả năng thụ tinh thì tần số alen A sẽ
giảm dần.
III. Nếu ở F2, quần thể có tần số A bằng 4 lần tần số a thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa vàng thì tần số alen a sẽ tăng lên.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 30. Phân tích hình về sơ đồ biến động của quần thể con mồi và quần thể vật ăn thịt, hãy cho biết:

I. Quần thể N là con mồi, quần thể M là vật ăn thịt.


II. Năm 1885, kích thước quần thể M và N đều ở mức tối đa.
III. Nếu loài N bị tuyệt diệt thì loài M sẽ giảm số lượng hoặc bị tuyệt diệt.
IV. Số lượng cá thể của quần thể M bị số lượng cá thể của quần thể N khống chế.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 31. Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn của các quần xã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các chuỗi thức ăn dù trên cạn hay dưới nước, thường không dài quá 6 bậc dinh dưỡng.
II. Trong quá trình diễn thế tiến đến quần xã đỉnh cực, lưới thức ăn của quần xã phức tạp dần.
III. Khi đi từ xích đạo dần về 2 cực, số chuỗi thức ăn của các quần xã có xu hướng giảm dần.
IV. Một loài tham gia vào càng nhiều chuỗi thức ăn thì khi loài đó biến mất, quần xã càng bị mất ổn định.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 32. Tại một đồng cỏ, mối quan hệ về dinh dưỡng giữa các loài được mô tả qua hình sau.

Khi nói về các loài và mối quan hệ của chúng tại đồng cỏ này, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Đồng cỏ này có tổng cộng 5 chuỗi thức ăn.
II. Sự gia tăng đột biến số lượng chuột có thể gây hại rất lớn cho đồng cỏ này.
III. Khi số lượng rắn suy giảm, số lượng sói cũng bị giảm theo.
IV. Số lượng các loài sói, chuột và rắn đều bị số lượng kền kền khống chế.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 33. Cho biết codon mã hóa cho 1 số axit amin trong bảng sau:

Một đoạn mạch gốc của gen A có trình tự là: 3’AXG GXA AXA TAA GGG XXA TGX5’ mã hóa 7 axit amin.
Một đột biến điểm xảy ra khiến đoạn polypeptide mà gen tổng hợp nên có trình tự là Cys – Pro – Cys – Ile –
Pro – Gly – Thr. Đoạn mạch nào sau đây có thể là mạch bổ sung của gen đột biến?
A. 5’TGX XGT TGT ATT XXX GGT AXG3’.
B. 5’TGX XXT TGT ATT XXX GGT AXG3’.
C. 5’TGX XGT TGT ATT XXG GGT AXG3’.
D. 5’TGX XGT TGT ATX XXX GGT AXG3’.
Câu 34. Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi sử dụng colchicine tác động lên 1 đỉnh sinh trưởng của cây có kiểu
gen AaBbDd để gây tứ bội rồi cho cây này này tự thụ phấn, thu được F 1. Biết rằng các cặp gen phân ly độc lập,
trong đó mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao
tử lưỡng bội có sức sống. Nếu không xảy ra thêm đột biến, theo lý thuyết, F 1 có tối đa bao nhiêu kiểu gen quy
định kiểu hình mang 2 tính trạng trội?
A. 48. B. 48. C. 60. D. 135.
BD
Aa
Câu 35. Một cơ thể động vật có kiểu gen bd giảm phân tạo tinh trùng. Trong quá trình giảm phân, có xảy
ra hoán vị gen, và một số tế bào bị đột biến không phân ly 1 cặp NST trong giảm phân I. Theo lý thuyết, số loại
giao tử tối đa mà cơ thể này tạo ra là bao nhiêu?
A. 16. B. 46. C. 38. D. 30.
Câu 37. Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Khi cho 2 cây lá nguyên, hoa đỏ (P) giao phấn với
nhau thì thu được F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó tổng tỉ lệ cây lá xẻ, hoa đỏ và lá nguyên, hoa trắng là 50%.
Theo lý thuyết, nếu không có đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Khi lấy những cây lá nguyên, hoa đỏ F1 lai phân tích, đời con luôn phân tính.
II. F1 có tối đa 4 loại kiểu gen.
III. Đem cây lá xẻ, hoa đỏ F1 lai với cây lá nguyên, hoa trắng F1, đời con thu được ít nhất 25% lá nguyên, hoa
đỏ.
IV. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen, khi cho F1 ngẫu phối thì F2 thu được 56,25% lá nguyên, hoa đỏ.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Ab AB
Câu 38. Ở ruồi giấm, thực hiện phép lai (P) :♀ aB XDXd x ♂ ab XDY, thu được F1 có tổng số cá thể mang
kiểu hình 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 37,5%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là
trội hoàn toàn. Nếu không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi cái mang 4 alen trội ở F1 là
A. 10%. B. 12,5%. C. 6,25%. D. 8,75%.
Câu 39. Ở một loài thực vật một năm, ngẫu phối, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập cùng quy định tính
trạng màu hoa, trong đó nếu kiểu gen có chỉ có A thì cho hoa đỏ, chỉ có B thì cho hoa vàng; nếu có cả A và B
thì cho hoa màu cam; không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Tại một quần thể đang cân bằng di truyền, tần
số alen A = 0,6; a = 0,4; B = 0,4; b = 0,6.
Nếu không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
I. Những cây hoa cam có tỉ lệ lớn nhất trong quần thể.
II. Nếu những cây hoa cam bị khai thác hết trước khi kết hạt, thế hệ sau có 144/289 hoa trắng.
III. Chọn một cây hoa vàng, xác suất chọn được cây thuần chủng là 25%.
IV. Nếu chỉ có các cây hoa đỏ ngẫu phối với nhau, tỉ lệ hoa màu trắng ở thế hệ sau là 4/49.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 40. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở một dòng họ. Biết rằng mỗi bệnh do một gen có 2
alen quy định, gen bệnh 1 nằm trên vùng không tương đồng của NST X, gen bệnh 2 nằm trên NST thường,
kiểu gen dị hợp biểu hiện bệnh ở nam nhưng lại bình thường ở nữ.

Biết người 1 có bố mẹ đều bình thường. Theo lí thuyết, nếu không có đột biến, bao nhiêu phát biểu sau đây là
đúng?
I. Xác định được chính xác kiểu gen của 8 người trong phả hệ
II. Xác suất để người 12 mang kiểu gen dị hợp cả 2 cặp gen là 50%.
III. Khả năng người 8 có kiểu gen giống người 10 là 1/3.
IV. Xác suất cặp 10 – 11 sinh đứa con con trai đầu lòng mang cả 2 bệnh là 3/16.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

You might also like