You are on page 1of 5

Câu 1. Ở thực vật, nguyên tố sinh dưỡng khoáng thiết yêú nào sau đây là nguyên tố đại lượng?

A. Nito. B. Mangan. C. Bo. D. Sắt.


Câu 2. Loài động vật nào sau đây trao đổi khí bằng ống khí?
A. Trai sông. B. Cào cào. C. Giun đất. D. Thủy tức.
Câu 3. Triplet 3’TAG5’ mã hóa axit amin izoloxin, tARN vận chuyển axit amin này có anticodon là:
A. 3’GAU5’. B. 3’GUA5’. C. 5’AUX3’. D. 3’UAG5’.
Câu 4. Những bộ ba khác nhau cùng xác định 1 loại axit amin (trừ AUG hay UGG), điều này chứng tỏ
mã di truyền có tính:
A. thoái hóa. B. phổ biến. C. đặc hiệu. D. bảo thủ.
Câu 5. Đa bội hóa các hợp tử có kiểu gen AA, Aa, aa không tạo ra được hợp tử có kiểu gen nào sau
đây?
A. Aaaa, AAAa. B. aaaa, AAaa. C. AAAA, AAaa. D. AAaa, aaaa.
Câu 6. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thuần chủng?
A. aaBB. B. AaBB. C. AaBb. D. aaBb.
Câu 7. Nhà khoa học nào sau đây là người đầu tiên phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen, hoán vị
gen, liên kết giới tính?
A. Mocgan. B. Dacuyn. C. Menden. D. Mono và Jacob.
Câu 8. Ở loài nào sau đây, giới đực có cặp NST XY?
A. Người. B. Gà. C. Bồ câu. D. Vịt.
Câu 9. Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp beta – caroten trong hạt được tạo ra nhờ ứng dụng:
A. Cấy truyền phôi. B. Công nghệ gen. C. Nhân bản vô tính. D. Gây đột biến.
Câu 10. Đối với cây trồng, để duy trì và củng cố ưu thế lai người ta có thể sử dụng biện pháp nào sau
đây?
A. Sinh sản vô tính. B. Sinh sản hữu tính. C. Tự thụ phấn. D. Lai khác thứ.
Câu 11. Ví dụ nào sau đây là cặp cơ quan tương đồng? (987950)
A. Đuôi cá mập và đuôi cá voi. B. Vòi voi và vòi bạch tuộc.
C. Ngà voi và sừng tê giác. D. Cánh dơi và tay người.
Câu 12. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản là ví dụ minh họa cơ chế cách
ly:
A. Thời gian. B. Nơi ở. C. Cơ học. D. Sau hợp tử.
Câu 13. Trong một khu đồng cỏ có diện tích 20 m2, quần thể của loài X có mật độ 3 cá thể/m2. Kích
thước của quần thể X này là:
A. 20 cá thể. B. 600 cá thể. C. 10 cá thể. D. 60 cá thể.
Câu 14. Chuỗi thức ăn: Cỏ  cào cào  Nhái  rắn  đại bàng, có bao nhiêu loài sinh vật tiêu thụ?
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 15. Chim sáo mỏ đỏ và linh dương là mối quan hệ sinh thái gì?
A. Cộng sinh. B. Hợp tác. C. Kí sinh. D. Sinh vật ăn sinh vật.
Câu 16. Trong các quần xã sinh thái sau đây, quần xã nào thường có tổng sinh khối lớn nhất?
A. Quần xã rừng mưa nhiệt đới. B. Quần xã rừng lá rộng ôn đới.
C. Quần xã đồng cỏ. D. Quần xã đồng ruộng có nhiều loài cây.
Câu 17. Khi nói về thí nghiệm tách chiết sắc tố quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể sử dụng benzen để làm dung môi hòa tan diệp lục.
II. Có thể sử dụng lá vàng để tách chiết carotenoit.
III. Để tách chiết diệp lục, chúng ta sử dụng nguyện liệu là các loại lá xanh tươi.
IV. Để tách chiết diệp lục thì thường phải ngâm nguyên liệu ngập trong cồn từ 20 đến 25 phút.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 18. Khi nói về hệ tuần hoàn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở tất cả các loài, hệ tuần hoàn đều làm nhiệm vụ vận chuyển oxi và CO2.
II. Ở hệ tuần hoàn của côn trùng, máu được lưu thông với áp lực rất thấp.
III. Ở bệnh nhân bị hở van nhỉ thất thì thường có nhịp tim nhanh hơn so với người bình thường.
IV. Một chu kì tim luôn được bắt đầu từ lúc tâm nhĩ co, sau đó đến dãn chung và đến tâm thất.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 19. Một gen có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 2/3. Số Nucleotit loại A chiếm bao nhiêu %?
A. 10%. B. 20%. C. 30%. D. 40%.
Câu 20. Khi nói về đột biến chuyển đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chuyển đoạn dẫn tới sự trao đổi đoạn trong 1 NST hoặc giữa 2 cặp NST.
B. Chuyển đoạn làm chuyển 1 đoạn NST từ nhóm gen liên kết này sang nhóm gen liên kết khác.
C. Các thể đột biến do chuyển đoạn thường mất khả năng sinh sản.
D. Chuyển đoạn không có ý nghĩa với tiến hóa.

Câu 21. Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen. Phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Tổng tỉ lệ %của 2 loại giao tử AB và aB sẽ bằng tần số hoán vị gen.
B. Tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử Ab và ab sẽ chiếm 50%.
C. Tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử AB và ab sẽ bé hơn 50%.
D. Tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử AB và aB sẽ bằng tần số hoán vị gen.
Câu 22. Khi nói về đặc điểm di truyền của gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính. Phát
biểu nào sau đây đúng?
A. Gen trên Y chỉ truyền cho giới đực.
B. Tính trạng biểu hiện đều ở cả giới đực và giới cái.
C. Gen luôn tồn tại thành cặp alen ở cả giới đực và giới cái.
D. Gen trên X có hiện tượng di truyền chéo.
Câu 23. Ở sinh vật nhân sơ, xét gen B dài 0408 micromet và có A=G. Trên mạch 1 của gen có A =120,
mạch 2 của gen có X=20% tổng số nucleotit của mạch. Gen B bị đột biến thành alen b, alen b tự nhân đôi
2 lần liên tiếp thì môi trường nội bào cần cung cấp 7194 nucleotit tự do và số liên kết hidro trong các gen
con thu được là 11988. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I.Đột biến đã xảy ra với gen B là mất 1 cặp G-X.
II.Tổng số nucleotit của gen B là 2400.
III.Mạch 1 của gen B có A=120; T=360; G=240; X=480.
IV. Dạng đột biến trên chỉ làm thay đổi 1 bộ ba.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 24. Một quần thể có 2 alen A và a đang cân bằng di truyền, tần số alen A là 0,2. Tỉ lệ cá thể mang
alen lặn trong quần thể là:
A. 0,2. B. 0,32. C. 0,96. D. 0,64.
Câu 25. Trong quần thể có xuất hiện thêm alen mới là kết quả của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Đột biến. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 26. Lớp thú phát sinh ở đại nào sau đây?
A. Đại Cổ Sinh. B. Đại Nguyên Sinh. C. Đại trung Sinh. D. Đại Thái Cổ.
Câu 27. Chỉ số nào sau đây phản ánh kích thước của quần thể?
A. Số lượng cá thể đực/cái của quần thể.
B. Tỉ lệ các nhóm tuổi trong quần thể.
C. Tổng diện khu phân bố của quần thể.
D. Tổng số cá thể của quần thể.
Câu 28. Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phong lan sống bám trên cây thâm gỗ. Quan hệ giữa phong lan và cây thân gỗ là quan hệ kí sinh.
B. Chim mỏ đỏ bắt chấy rận trên lưng linh dương để ăn. Chim mỏ đỏ và linh dương đang cộng sinh với
nhau.
C. Cây lúa và cây cỏ cùng sống cạnh nhau là cạnh tranh cùng loài.
D. Giun đũa sống kí sinh trong ruột người.
Câu 29. Một loài thực vật có bộ NST 2n = 8. Xét 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST tương đồng là Aa, Bb,
Dd, Ee. Kiểu gen nào sau đây không phải là đột biến thể một?
A. AaBbDdEEe. B. AaBbDee. C. AaBDDee. D. ABbDdEe.
Câu 30. Giả sử một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ NST lưỡng bội 2n = 10. Xét 5 cặp gen A,a;
B,b: D,D; E,E; G,g nằm trên 5 cặp NST, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn
toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST và các thể ba
này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Ở loài này có tối đa 210 loại kiểu gen.
II.Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 5 tính trạng có tối đa 90 loại kiểu gen.
III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 162 loại kiểu gen.
IV. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 2 trong 5 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 31. Ba loài cỏ hoang dại A,B,C có bộ NST lần lượt là 2n = 20; 2n=26; 2n=30. Từ 3 loài này, đã phát
sinh 5 loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa. Quá trình hình thành 5 loài mới này được mô tả
bằng bảng sau đây:
Loài I II III IV V
Cơ chế hình Thể song nhị Thể song nhị Thể song nhị Thể song nhị Thể song nhị
thành bội từ loài A bội từ loài A bội từ loài B bội từ loài A bội từ loài B
và loài B và loài C và loài C và loài I và loài III
Bộ NST của các loài I,II, III, IV và V lần lượt là:
A. 46; 50; 56;66; 82. B. 23; 25; 28; 33; 41.
C. 92; 100; 112; 132; 164. D. 46; 56; 50; 82; 66.
Câu 32. Cơ thể có kiểu gen AaBbEEgg là cơ thể dị hợp về bao nhiêu cặp gen?
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 33. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen: A,a; B,b cùng nằm trên 1 cặp NST. Phép lai P: cây dị hợp về 2
cặp gen x cây dị hợp 1 cặp gen thu được F1. Theo lí thuyết, số cây dị hợp 1 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ là:
A. 50%. B. 25%. C. 37,5%. D. 12,5%.

Câu 34. Một cơ thể thực vật có kiểu gen giảm phân không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I.Cơ thể tạo ra đa có 64 loại giao tử.
II.Nếu có 6 tế bào xảy ra hoán vị thì tối đa có 14 loại giao tử.
III. Giả sử trong quá trình giảm phân, mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa 12 loại
giao tử.
IV. Có 40 tế bào sinh tinh giảm phân có hoán vị thì tối đa chỉ có 64 loại giao tử.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 35. Nghiên cứu tổng sinh khối trong 4 quần xã ở các thời điểm khác nhau, người ta thu được bảng
sau:
Năm 1970 Năm 1980 Năm 1990 Năm 2000 Năm 2010 Năm 2020
Quần xã I 3200 tấn 4100 tấn 3800 tấn 3000 tấn 2500 tấn 2100 tấn
Quần xã II 0 tấn 50 tấn 80 tấn 100 tấn 800 tấn 1000 tấn
Quần xã III 0 tấn 80 tấn 100 tấn 120 tấn 150 tấn 180 tấn
Quần xã IV 0 tấn 100 tấn 120 tấn 1650 tấn 150 tấn 145 tấn
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I.Có 3 quần xã đang diễn ra quá trình diễn thế sinh thái nguyên sinh.
II. Ở mỗi quần xã, năm 2020 có thể có thành phần loài khác với năm 1970.
III. Các quần xã II, III, IV sẽ có cấu trúc di truyền được duy trì ổn định mãi mãi.
IV. Lưới thức ăn ở quần xã III tại năm 2020 có thể có nhiều sai khác so với năm 1990
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 36. Một lưới thức ăn của hệ sinh thái rừng nguyên sinh được mô tả như sau: Sóc ăn quả dẻ; diều hâu
ăn sóc và chim gõ kiến; xén tóc ăn nón thông; chim gõ kiến và thằn lằn ăn xén tóc; chim gõ kiến và thằn
lằn là thức ăn của trăn. Khi nói về lưới thức ăn này có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu loài chim gõ kiến bị tiêu diệt thì số lượng diều hâu có thể giảm.
II. Nếu loài diều hâu bị tiêu diệt thì số lượng sóc có thể tăng.
III. Chim gõ kiến và thằn lằn đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Lưới thức ăn có 4 chuỗi thức ăn.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 37. Quá trình hình thành các loài B, C, D từ loài A được mô tả ở hình bên. Phân tích hình này, phát
biểu nào sau đây đúng?

A. Quần thể loài C ở đảo C luôn có các alen giống quần thể loài C ở đảo. D.
B. Khoảng cách giữa các đảo là nguyên nhân trực tiếp gây nên cách li sinh sản, dẫn tới hình thành loài
mới.
C. Hình vẽ này mô tả quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí.
D. Hình vẽ này mô tả quá trình hình thành loài ở động vật chứ không xảy ra ở thực vật.
Câu 38. Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây
(P) giao phấn với nhau, tạo ra F1 với 4 loại kiểu hình. Biết rằng mỗi cây ở P chỉ cho 2 loại giao tử và
không xảy ra đột biến. Cho các cây mang kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1 tự thụ phấn, thu được F2.
Theo lí thuyết, kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F2 có thể là:
A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 37,5%.
Câu 39. Bệnh di truyền ở người do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Một quần thể đang cân bằng
di truyền, cứ 10000 người thì có 49 người bị bệnh. Có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I.Tần số alen A là 0,93.
II.Tỉ lệ người bình thường có mạng alen gây bệnh trong quần thể 13,02%.
III. Nếu quần thể có 10.000 người thì sẽ có 8649 người bình thường và có kiểu gen đồng hợp.
IV.Một cặp vợ chồng bình thường trong quần thể trên có mang alen lặn kết hôn, họ dự định sinh 2 người
con. Xác suất để họ sinh được 2 con đều bình thường là 75%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 40. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh bạch tạng và bệnh máu khó đông ở người. Bệnh
bạch tạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh mù màu do gen nằm trên vùng không
tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng người phụ nữ số 3 mang gen gây bệnh máu
khó đông.

Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Có 5 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này.
II. Có thể có tối đa 5 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng.
III. Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị 2 bệnh trên của cặp vợ chồng 13-14 là 42,5%.
IV. Nếu người phụ nữ số 15 kết hôn với 1 người đàn ông không bị cả 2 bệnh và đến từ một quần thể khác
có tỉ lệ người bình thường mang alen gây bệnh bạch tạng trong tổng số người bình thường là 2/3. Xác
suất để cặp vợ chồng này sinh 2 con có 1 đứa con gái bình thường và 1 đứa con trai bị cả 2 bệnh là 3/640.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
----------HẾT -----------

You might also like