You are on page 1of 19

[LUYỆN THI CÔNG SINH] Năm 2022

BỘ ĐỀ LUYỆN TẬP TUẦN 3 THÁNG 6


ĐỀ 1.
Câu 1. Trong các phần của rễ cây, phần chủ yếu tham gia hấp thu nước và muối khoáng là:
A. Miền trưởng thành B. Miền phân nhanh C. Miền lông hút D. Miền chóp rễ
Câu 2. Đối tượng động vật nào sau đây có hệ tiêu hóa dạng túi?
A. Thủy tức B. Bồ câu C. Thằn lằn D. Giun đất
Câu 3. Loại axit nucleic liên kết với protein để hình thành ribosome là
A. mARN B. rARN C. tARN D. ADN
Câu 4. Ở cà độc dược, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=24, số cặp nhiễm sắc thể tương đồng của loài này là:
A. 25 B. 12 C. 24 D. 26
Câu 5. Dạng đột biến nhiễm sắc thể làm tăng số bản sao của 1 gen trên nhiễm sắc thể đó là:
A. Mất đoạn B. Đảo đoạn C. Lặp đoạn D. Thể một nhiễm
Câu 6. Ở người, hiện tượng di truyền thẳng các tính trạng từ bố sang con trai có ở các gen trên nhiễm sắc thể
A. Số 1 B. Số 2 C. X D. Y
Câu 7. Về mặt lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con 2 loại kiểu gen?
A. AA x aa B. AA x AA C. AA x Aa D. Aa x Aa
Câu 8. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể thuần chủng các tính trạng?
Ab Ab
A. AABb B. Ab C. aB D. AaBB
Câu 9. Ở đậu Hà Lan, bộ NST 2n = 14, loài thực vật này có tất cả bao nhiêu nhóm gen liên kết khác nhau?
A. 7 B. 14 C. 8 D. 15
Câu 10. Ở một loài thực vật lưỡng bội, cơ thể mang kiểu gen nào sau đây chỉ tạo ra một loại giao tử?
A. AaBb B. AaBB C. AABb D. aaBB
Câu 11. Ở một quần thể thực vật, xét 1 locus 2 alen là A và a, tỉ lệ giao tử mang alen A là 18% thì tần số
tương đối của alen a trong quần thể là:
A. 9% B. 18% C. 36% D. 82%
Câu 12. Từ các cây giống ban đầu có kiểu gen AaBb có thể tạo ra tối đa bao nhiêu giống thuần chủng khác
nhau về kiểu gen?
A. 1 B. 2 C. 8 D. 4
Câu 13. Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố nào sau đây quyết định tốc độ và
chiều hướng của quá trình tiến hóa?
A. Chọn lọc tự nhiên B. Di nhập gen C. Các yếu tố ngẫu nhiên D. Đột biến gen.
Câu 14. Trong số các nhân tố tiến hóa tác động lên quần thể, nhân tố đóng vai trò tạo ra các alen mới từ đó
làm nguyên liệu cho quá trình hình thành kiểu gen mới sau quá trình sinh sản hữu tính là:
A. Chọn lọc tự nhiên B. Giao phối có lựa chọn C. Tự phối D. Đột biến gen
Câu 15. Theo học thuyết tiến hóa hiện đại, sự sống đầu tiên được hình thành trên Trái Đất theo con đường
A. Hóa học B. Sinh học C. Vật lí D. Lí sinh
Câu 16. Với một quần thể sinh vật, số lượng cá thể nhỏ nhất mà quần thể vẫn có thể duy trì và phát triển được
gọi là:
A. Kích thước ưu thế B. Kích thước tối thiểu C. Kích thước hiệu quả D. Kích thước cân bằng
Câu 17. Tập hợp các sinh vật nào sau đây là một quần thể sinh vật điển hình?
A. Đàn bò tót ở vườn Quốc gia Cát Tiên B. Đàn gà trống, mái bị nhốt trong lồng ngoài chợ
C. Những con cá trong hồ Trị An D. Tập hợp những con ốc dưới sông Hồng
Câu 18. Trong một hệ sinh thái trên cạn điển hình, nhóm sinh vật nào thường đứng đầu các chuỗi thức ăn?
A. Thực vật B. Động vật ăn cỏ C. Động vật ăn thịt D. Sinh vật kí sinh
Câu 19. Trong một quần xã rừng mưa nhiệt đới, thực vật thân thảo, lá lớn sống ở tầng nền rừng thường là:
A. Loài ưa sáng B. Loài chịu sáng C. Loài ưa bóng D. Loài hội sinh
SINH CÔNG |Hotline 0986093886 Fb: https://www.facebook.com/anthuy.csp
|Email congnt@hnue.edu.vn
[LUYỆN THI CÔNG SINH] Năm 2022

Câu 20. Ở một quần xã ruộng lúa nước, cho chuỗi thức ăn sau đây:
Lúa → ốc bươu vàng → chuột → chim cú → rắn hổ mang.
Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là:
A. ốc bươu vàng B. chuột C. chim cú D. rắn hổ mang
Câu 21. Trong quá trình quang hợp ở thực vật, pha sáng quang hợp tạo ra các sản phẩm nào sau đây?
A. ATP, NADPH, CO2 B. O2, NADPH và ATP C. C6H12O6, O2 D. ATP, O2, C6H12O6
Câu 22. Ở một người bình thường, hoạt động nào sau đây làm nhịp tim chậm lại?
A. Chạy bộ B. Tập tạ C. Nghe tin rất xấu D. Đi ngủ
Câu 23. Trong quá trình phiên mã, nguyên tắc bổ sung thể hiện khi các ribonucleotide tự do liên kết với các
nucleotide của khuôn ADN. Nucleotide loại A của gen sẽ liên kết với ribonucleotide tự do loại nào?
A. A B. T C. G D. U
Câu 24. Một loài thực vật lưỡng bội 2n = 24, tế bào thể một nhiễm của loài này có số lượng nhiễm sắc thể là:
A. 12 B. 23 C. 11 D. 25
Câu 25. Ở một loài thực vật lưỡng bội, mỗi gen chi phối một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Về mặt
lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu hình khác nhau?
A. AaBb x AaBb B. AaBb x AABB C. AaBb x AaBB D. Aabb x aaBb
Câu 26. Khi nói về các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến gen không làm thay đổi tần số alen, chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen.
B. Di - nhập gen thường thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Giao phối không ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen của quần thể theo thời gian.
D. Chọn lọc tự nhiên làm giàu vốn gen của quần thể theo thời gian.
Câu 27. Kích thước thức ăn, loại thức ăn, cách thức tìm được thức ăn... của mỗi loài hình thành nên:
A. Ổ sinh thái dinh dưỡng B. Không gian thức ăn của loài
C. Chuỗi thức ăn của loài D. Kho thức ăn dự trữ của loài
Câu 28. Trong một quần xã ruộng lúa nước, lúa là thức ăn cho ốc bươu vàng và cào cào; ốc bươu là thức ăn
cho chuột, đồng thời chuột cũng ăn cả lúa; cào cào là thức ăn của chim sâu; rắn ăn chim sâu và chuột. Trong
quần xã này có bao nhiêu chuỗi thức ăn khác nhau?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 29. Từ một hỗn hợp 2 loại ribonucleotide với tỉ lệ lần lượt là rA:rU = 4:6 người ta tiến hành tổng hợp
nhân tạo trong ống nghiệm các phân tử mARN với chiều dài khác nhau. Xác suất bắt gặp các bộ ba mã hóa
cho axit amin chứa đủ cả 2 loại ribonucleotide là:
A. 37,6% B. 62,4% C. 64,2% D. 67,3%
Câu 30. Thể đột biến là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình, ở một loài động vật giới đực dị
giao tử XY. Một alen A nằm trên X không có alen tương ứng trên Y bị đột biến điểm thành alen a. Một alen
khác là b nằm trên NST Y không có alen tương ứng trên X bị đột biến điểm thành alen B. Biết rằng alen A
trội hoàn toàn so với alen a và alen B trội hoàn toàn so với alen b, cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thể đột
biến?
A. XAbY B. XaYB C. aaXBYb D. AaXbYB
Câu 31. Ở một loài thực vật lưỡng bội, trong một tế bào sinh dưỡng nhiễm sắc thể số 1 bị đột biến cấu trúc
thành một nhiễm sắc thể mới, nhiễm sắc thể này không thể:
A. Chứa các alen mới của một gen mà trước đó không có trong tế bào này.
B. Chứa nhiều hơn 1 alen của một gen nào đó trên cùng một nhiễm sắc thể.
C. Có kích thước sợi ADN cấu tạo nên NST ngắn hơn so với trước khi xảy ra đột biến.
D. Có số gen trên nhiễm sắc thể giảm đi so với số gen trên nhiễm sắc thể ban đầu.
Câu 32. Ở một loài thực vật lưỡng bội alen A chi phối hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a chi phối hoa
trắng, kiểu gen Aa cho hoa màu hồng. Alen B chi phối quả dài trội hoàn toàn so với alen b chi phối quả tròn

SINH CÔNG |Hotline 0986093886 Fb: https://www.facebook.com/anthuy.csp


|Email congnt@hnue.edu.vn
[LUYỆN THI CÔNG SINH] Năm 2022

và alen D chi phối chín sớm trội hoàn toàn so với alen d chín muộn. Nếu quá trình trao đổi chéo chỉ xảy ra
Bd Bd
trong quá trình hình thành hạt phấn với tần số hoán vị f = 2x thì về mặt lí thuyết phép lai Aa bD x Aa bD sẽ tạo
ra ở đời con tỉ lệ câu hoa hồng, quả dài, chín sớm chiếm tỉ lệ:
A. 0,5 B. x(1-2x) C. 0,25 D. 0,375
Câu 33. Ở người, tính trạng nhóm máu do một locucs có 3 alen với mối quan hệ trội - lặn như sau: IA=IB>>IO.
Một cặp vợ chồng sinh được 4 đứa con mang 4 nhóm máu khác nhau và hiện tại người vợ mới sinh người con
gái thứ 5. Người con gái này lớn lên, kết hôn với một người con trai có nhóm máu AB. Xác suất để vợ chồng
người con gái sinh được đứa con có nhóm máu AB là:
A. 25% B. 50% C. 75% D. 12,5%
Câu 34. Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do hai cặp gen A;a và B;b tham gia chi phối. Mỗi alen
trội có mặt trong kiểu gen của cây làm cây tăng chiều cao 10cm, biết rằng cây cao nhất có chiều cao 120cm.
Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất được các cây F1, cho F1 giao phấn với nhau được các hạt F2, gieo các
hạt F2 thì tỉ lệ cây có chiều cao 100cm là:
A. 1/16 B. 3/16 C. 6/16 D. 8/16
Câu 35. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A chi phối hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối hoa trắng.
Hai cặp gen B/b và D/d tương tác với nhau để quy định tính trạng kiểu hình quả trong đó kiểu gen B-D- cho
AB Ab
quả tròn, các trường hợp còn lại cho quả dài. Về mặt lí thuyết, phép lai Dd x aB Dd với tần số hoán vị 20%
ab
sẽ tạo ra ở đời con có tỉ lệ cây hoa đỏ, quả dài đồng hợp 3 cặp gen chiếm:
A. 1,75% B. 3% C. 3,75% D. 6,25%
Câu 36. Ở ruồi giấm, màu mắt do một cặp alen trội lặn hoàn toàn chi phối. Tiến hành lai ruồi cái mắt trắng
với ruồi đực mắt tím được F1 có 100% các cá thể mắt tím, cho các cá thể F1 ngẫu phối với nhau thu được F2
có tỉ lệ kiểu hình:
Giới đực: 100% mắt tím
Giới cái: 50% mắt tím: 50% mắt trắng.
Cho các cá thể F2 ngẫu phối với nhau được F3, trong số các cá thể mắt tím sinh ra tỉ lệ ruồi đực chiếm tỉ lệ:
A. 1/2 B. 3/8 C. 5/16 D. 8/13
Câu 37. Ở một loài thực vật lưỡng bội giả định với bộ NST 2n=6 với. Xét 3 cặp gen A, a; B, b và D nằm trên
3 cặp NST, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Ở quần thể loài này xuất hiện
các dạng thể ba nhiễm tương ứng với các cặp NST kể trên và các thể đột biến đều có sức sống và khả năng
sinh sản. Biết rằng không có các dạng đột biến khác, cho các phát biểu sau đây:
I. Ở loài này có tối đa 21 loại kiểu gen.
II. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có tối đa 20 loại kiểu gen.
III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 33 loại kiểu gen.
IV. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 9 loại kiểu gen.
Số phát biểu chính xác là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 38. Ở một quần thể thực vật giao phấn, ở thế hệ xuất phát P có cấu trúc di truyền dạng 0,6AaBb:
0,2AABb: 0,2aaBb. Biết rằng mỗi cặp gen chi phối một cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Các hạt phấn mang 2
alen lặn không có khả năng mọc ống phấn để tiến hành quá trình thụ phấn. Quần thể này không chịu tác động
của các nhân tố tiến hóa. Về mặt lí thuyết, ở F1 số cây mang kiểu hình trội ở cả 2 tính trạng chiếm tỉ lệ:
A. 1/3 B. 7/9 C. 2/3 D. 4/9.
Câu 39. Ở cà chua lưỡng bội, alen A chi phối quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối quả vàng. Hình
dạng quả là một tính trạng phức tạp được chi phối bởi 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau
cùng chi phối. Tiến hành giao phấn giữa 2 cây có cùng kiểu hình được đời con 810 cây quả đỏ, tròn; 690 cây

SINH CÔNG |Hotline 0986093886 Fb: https://www.facebook.com/anthuy.csp


|Email congnt@hnue.edu.vn
[LUYỆN THI CÔNG SINH] Năm 2022

quả đỏ, có múi; 311 cây quả vàng, tròn: 185 cây quả vàng, có múi. Biết rằng quá trình giảm phân hình thành
giao tử đực và cái đều xẩy ra hoán vị với tần số như nhau. Một học sinh đưa ra cá nhận xét.
I. Ở F1 có thể có 3% số cây quả đỏ, có múi đồng hợp về 3 cặp gen.
II. Ở F1 có thể có 5,5% số cây quả đỏ, có múi đồng hợp về 3 cặp gen.
III. Ở F1 có 5 kiểu gen quy định cây quả vàng, có múi.
IV. Ờ F1 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định cây quả đỏ, có múi.
Về mặt lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu kể trên là chính xác?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 40. Nghiên cứu sự di truyền của 2 căn bệnh P và Q ở một gia đình, xây dựng được phả hệ sau đây:
Biết rằng, mỗi bệnh đều do 1
trong 2 alen của 1 gen quy định; gen
quy định bệnh P nằm trên NST
thường; gen quy định bệnh Q nằm
ở vùng không tương đồng trên NST
giới tính X; người số 7 không
mang alen gây bệnh P và không
mang alen gây bệnh Q. Cho các phát
biểu sau:
I. Có thể xác định chính xác kiểu gen của các nam giới trong phả hệ.
II. Người số 3 và người số 7 có thể có kiểu gen giống nhau
III. Cặp vợ chồng 10-11 kết hôn, họ mong muốn đứa con đầu lòng là con trai và lành cả hai bệnh, xác suất họ
đạt mong đợi là 11/32
IV. Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh P và không mang alen gây bệnh Q của cặp 10 - 11
là 3/16.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu trên?
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4

SINH CÔNG |Hotline 0986093886 Fb: https://www.facebook.com/anthuy.csp


|Email congnt@hnue.edu.vn
[LUYỆN THI CÔNG SINH] Năm 2022

ĐỀ 2.
Câu 1. Ở thực vật hạt kín, cấu trúc tham gia vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá là:
A. Mạch rây B. Mạch gỗ C. Mạch truyền D. Mao mạch
Câu 2. Phổi tham gia vào cấu tạo hệ hô hấp của đối tượng động vật nào sau đây?
A. Cá mập B. Cá chép C. Ếch D. Cào cào
Câu 3. Thành phần nào sau đây tham gia vào cấu tạo riobosome?
A. ADN B. tARN C. mARN D. rARN
Câu 4. Số lượng NST trong 1 tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Đao là bao nhiêu?
A. 24 B. 45 C. 47 D. 46
Câu 5. Dạng đột biến nhiễm sắc thể thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất đối với sức sống thể đột biến?
A. Mất đoạn B. Đảo đoạn C. Chuyển đoạn D. Lặp đoạn
Câu 6. Một cá thể cái mắc 1 căn bệnh do gen trong ti thể chi phối lai với cá thể đực lành bệnh sẽ sinh ra
A. Tất cả con bị bệnh B. Tất cả con lành bệnh
C. Các cá thể cái bị bệnh, cá thể đực lành bệnh D. Các cá thể đực lành bệnh, cá thể cái bị bệnh
Câu 7. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen R chi phối hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen r chi phối hoa
trắng. Phép lai nào sau đây sinh ra kiểu đời con có kiểu hình hoa trắng?
A. Rr x RR B. RR x rr C. Rr x Rr D. RR x RR
Câu 8. Về mặt lí thuyết, cơ thể mang kiểu gen nào dưới đây tạo ra nhiều loại giao tử nhất?
AB Ab Ab Ab
A. Ab B. Ab C. aB D. ab
Câu 9. Động vật nào sau đây hệ tuần hoàn trong đó máu chảy trong một hệ thống mạch máu khép kín?
A. Tôm sông B. Cua biển C. Cào cào D. Giun đất
Câu 10. Về mặt lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào lai với cơ thể có kiểu gen AaBb cho đời con đồng tính?
A. AABB B. AAbb C. aaBB D. aabb
Câu 11. Ở một quần thể động vật lưỡng bội, cấu trúc di truyền của một locus có dạng 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa thì
tỉ lệ giao tử mang alen lặn a trong quần thể này sẽ là:
A. 0,2 B. 0,4 C. 0,6 D. 0,8
Câu 12. Từ các cây giống có kiểu gen AaBbDd có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng khác nhau?
A. 2 B. 16 C. 6 D. 8
Câu 13. Nhân tố tiến hóa làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp nhưng không làm thay đổi tần số alen của quần thể
A. Chọn lọc tự nhiên B. Di - nhập gen
C. Đột biến gen D. Giao phối không ngẫu nhiên
Câu 14. Theo học thuyết tiến hóa hiện đại, đối tượng tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là:
A. Các alen của quần thể B. Kiểu hình của các cá thể trong quần thể
C. Kiểu gen của các cá thể D. Các gen của một cơ thể trong quần thể
Câu 15. Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở Homo sapiens mà không có ở các loài linh trưởng khác?
A. Chi 5 ngón B. Có lồi cằm C. Có 7 đốt sống cổ D. Lông mao phủ thân
Câu 16. Trong một quần thể sinh vật, gọi B là mức độ sinh, D là mức tử vong, E là mức xuất cư và I là mức
nhập cư. Quần thể có các mối quan hệ nào sau đây đang tăng trưởng?
A. B = D>E=I B. B>D và I>E C. B+I = D + E D. B - D = E - I
Câu 17. Khi một quần thể sinh vật có số lượng cá thể vượt kích thước tối đa, điều nào sau đây không diễn ra?
A. Tỉ lệ sinh sản của các cá thể giảm B. Tỉ lệ tử trong quầ thể gia tăng
C. Quần thể tăng trưởng theo cấp số mũ D. Cạnh tranh giữa các cá thể tăng cao
Câu 18. Trong một quần xã sinh vật, trong quá trình sống của mình, một loài sinh vật vô tình tiết ra các chất
gây ức chế sự sống và sự phát triển của loài khác, đây là kiểu quan hệ:
A. Kí sinh - kí chủ B. Ức chế - cảm nhiễm
C. Cạnh tranh không gian sống D. Hội sinh trong cùng môi trường
SINH CÔNG |Hotline 0986093886 Fb: https://www.facebook.com/anthuy.csp
|Email congnt@hnue.edu.vn
[LUYỆN THI CÔNG SINH] Năm 2022

Câu 19. Trong hệ sinh thái rừng, đối tượng sinh vật nào sau đây được coi là sinh vật sản xuất của hệ sinh thái?
A. có thể dùng quang năng để tổng hợp chất hữu cơ B. ăn các loài thực vật, các loài động vật ăn thịt.
C. Vi khuẩn, nấm, động vật không xương sống D. Động vật ăn xác chết và loài kí sinh
Câu 20. Trong một hệ sinh thái, loài nào trong chuỗi thức ăn dưới đây là sinh vật tiêu thụ bậc IV?
Cỏ → cào cào → ếch → rắn → chim ưng.
A. Cào cào B. Ếch C. Rắn D. Chim ưng
Câu 21. Đây là nhóm thực vật rất đa dạng, từ rêu cho đến các loài thân gỗ cao lớn mọc trong rừng, phân bố ở
hầu khắp mọi nơi trên trái đất. Chúng chỉ cố định CO2 quang hợp nhờ chu trình Calvin, chúng là thực vật?
A. C3 B. C4 C. CAM D. Cây ngày dài
Câu 22. Khi ngủ, đắp chăn kín đầu thường không ngủ ngon giấc là do:
A. Bóng tối làm giấc ngủ không ngon B. Nhiệt độ cao làm giấc ngủ không sâu
C. Thiếu oxy cho não hoạt động D. Ngừng trao đổi khí qua phế nang
Câu 23. Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, trong số các phát biểu dưới đây, phát biểu nào chính xác?
A. Pha sáng quang hợp đóng vai trò chuyển hóa quang năng thành hóa năng dự trữ trong C6H12O6.
B. Ở thực vật C3, C4 và CAM đều có sự có mặt của chu trình Calvin.
C. Cơ chế quang hợp của thực vật CAM thích nghi với điều kiện cây sống dưới nước.
D. Pha tối quang hợp sử dụng trực tiếp ánh sáng để chuyển hóa CO2 thành đường.
Câu 24. Ở ruồi giấm 2n = 8, trên mỗi cặp NST đều có nguồn gốc khác nhau 1 chiếc từ bố và một chiếc từ mẹ.
Quá trình giảm phân, có hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo ở 1 cặp NST sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 8 B. 2 C. 16 D. 32
Câu 25. Ở một loài thực vật, hình dạng quả được chi phối bởi 2 cặp gen, nếu có mặt cả alen A và B trong kiểu
gen cho quả tròn; nếu chỉ có alen A cho quả bầu; nếu chỉ có alen B cho quả dài và nếu không có alen A hay B
nào cho quả dẹt; Phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu hình?
A. AaBb x AaBb B. AaBb x Aabb C. Aabb x aaBb D. AaBB x AABb
Câu 26. Về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây chính xác?
A. Quá trình hình thành loài mới không liên quan đến cải biến vốn gen của quần thể.
B. Loài mới tạo ra chưa cách li sinh sản với loài gốc ban đầu, chúng vẫn có thể giao phối sinh con hữu thụ.
C. Hình thành loài mới là biểu hiện của quá trình tiến hóa diễn ra trong lòng một quần thể.
D. Hình thành loài mới thường không liên quan gì đến quá trình hình thành quần thể thích nghi.
Câu 27. Đối với các cây sống trong rừng, những chiếc lá rụng rơi xuống gốc là:
A. Nhân tố sinh thái vô sinh B. Nhân tố sinh thái hữu sinh
D. Nhân tố vật lí của môi trường D. Nhân tố suy thoái của môi trường
Câu 28. Trong một khu vực sống gồm ao, hồ, đầm và các ruộng lúa nước xung quanh, chuỗi thức ăn nào sau
đây không thể xuất hiện?
A. Lúa → cào cào → ếch → rắn B. Lúa → chuột → rắn → Cú mèo
C. Cỏ → ếch → rắn → cú mèo D. Lúa → ốc bươu vàng → chuột → mèo
Câu 29. Một tế bào vi khuẩn E.coli được nuôi dưỡng trong môi trường chứa toàn bộ các đồng vị 15N được
chuyển sang môi trường chứa 14N trong 3 thế hệ, sau đó chuyển toàn bộ các tế bào con sang môi trường ban
đầu và tiếp tục cho sinh sản thêm 3 thế hệ nữa. Biết rằng không có tế bào nào bị chết, phát biểu nào sau đây về
các phân tử ADN miền nhân của các tế bào trên là chính xác?
A. Sau tất cả các lần phân bào có 64 mạch đơn ADN miền nhân được tạo ra.
B. Ở các phân tử ADN của tế bào con có 14 phân tử ADN có mạch lai chứa 2 loại đồng vị N
C. Có 114 phân tử ADN chứa toàn bộ các nguyên tử N ở dạng đồng vị 15N
D. Có 28 phân tử ADN chứa toàn bộ đồng vị 14N trong cấu trúc.

SINH CÔNG |Hotline 0986093886 Fb: https://www.facebook.com/anthuy.csp


|Email congnt@hnue.edu.vn
[LUYỆN THI CÔNG SINH] Năm 2022

Câu 30. Ở một loài thực vật lưỡng bội, có 3 cặp NST trên đó lần lượt chứa 3 cặp alen bao gồm A, a; B, b và
D, d. Từ cơ thể thực vật lưỡng bội này tiến hành quá trình gây tạo đột biến thu được 3 dạng thể ba nhiễm ứng
với 3 cặp NST chứa 3 cặp gen kể trên, số kiểu gen tối đa có thể xuất hiện ở các thể ba nhiễm này là?
A. 36 B. 108 C. 72 D. 54
Câu 31. Hai đoạn ADN đều dài 5100A , đoạn ADN thứ nhất có lượng adenin nhiều gấp 1,5 lần so với adenin
o

đoạn ADN thứ 2. Đoạn ADN thứ 2 có lượng xitozin nhiều gấp 1,5 lần so với timin. Trong số các nhận xét sau
đây về 2 đoạn ADN kể trên, nhận xét nào chính xác?
A. Nếu đưa 2 đoạn ADN kể trên vào dung dịch và tăng nhiệt độ, đoạn ADN thứ nhất sẽ tách thành 2 mạch
đơn ở nhiệt độ thấp hơn so với đoạn ADN thứ hai.
B. Nếu tiến hành tự sao 3 lần liên tiếp đối với cả 2 phân tử ADN kể trên thì số nucleotide tự do loại A cung
cấp cho phân tử ADN thứ nhất bằng số nucleotide loại T cung cấp cho phân tử ADN thứ hai.
C. Số liên kết hydro của phân tử ADN thứ nhất và thứ hai lần lượt là 3900 và 3600.
D. Sau 2 lần tự sao liên tiếp, số liên kết phosphoeste tạo ra từ các phân tử ADN con của phân tử ADN thứ
nhất luôn nhỏ hơn so với số liên kết phosphoeste có trong các phân tử ADN con của phân tử ADN thứ hai.
Câu 32. Ở một loài thực vật lưỡng bội, tiến hành phép lai cây dị hợp các cặp gen có kiểu hình hoa màu đỏ với
cây đồng hợp lặn các cặp gen có kiểu hình hoa trắng đời F1 thu được 75% cây hoa trắng: 25% cây hoa đỏ.
Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn được các hạt F2, tiến hành gieo các hạt F2 và chỉ chọn ra các cây hoa đỏ để
cho giao phấn với nhau được các hạt F3 và đem gieo. Về mặt lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình về màu sắc hoa ở các
cây F3 là:
A. 52 đỏ: 29 trắng B. 37 đỏ: 27 trắng C. 64 đỏ: 17 trắng D. 9 đỏ: 7 trắng
Câu 33. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A chi phối hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a chi phối hoa
trắng, kiểu gen Aa cho hoa hồng. Alen B chi phối thân cao, trội hoàn toàn so với alen b chi phối thân thấp.
Tiến hành phép lai giữa cây hoa đỏ, thân cao với cây hoa trắng, thân thấp được F1 100% hoa hồng, thân cao.
Cho cây F1 giao phấn với một cây X chưa rõ kiểu gen, đời con thu được đời con có tỉ lệ 1 hoa hồng, thân cao:
1 hoa hồng, thân thấp: 1 hoa trắng, thân cao: 1 hoa trắng, thân thấp. Cho các cây F1 giao phấn với nhau được
các hạt F2, đem gieo các hạt F2 và tiến hành lai từng đôi một các cây F2 với nhau được đời F3 về mặt lí thuyết:
A. Ở tất cả các cây F3, tỉ lệ kiểu gen luôn giống với tỉ lệ kiểu hình.
B. Có tất cả 12 phép lai của các cây F2 tạo ra các cây F3 trong đó màu hoa phân li theo tỉ lệ 1:1 còn chiều
cao cây tạo ra tỉ lệ 100%.
C. Có tất cả 3 phép lai của các cây F2 tạo ra đời F3 trong đó màu sắc hoa phân li theo tỉ lệ 100% còn chiều
cao cây phân li theo tỉ lệ 1:1.
D. Nếu lấy tất cả các hạt F2 đem gieo rồi cho chúng giao phấn với nhau thì đời sau thu được tỉ lệ kiểu hình
1:2:1:2:4:2:1:2:1
Ab
Câu 34. Ở ruồi giấm cái, 4 cặp NST chứa 5 cặp gen được kí hiệu như sau: Dd Ee Hh, có 3 tế bào kể trên
aB
tham gia quá trình giảm phân hình thành giao tử. Các giao tử đều được hình thành và có khả năng tham gia
vào quá trình thụ tinh. Trong số các nhận định sau về quá trình giảm phân của 3 tế bào kể trên, nhận định nào
không chính xác?
A. Xác suất tạo ra 3 loại trứng có tổ hợp gen khác nhau từ quá trình trên là 18,75%.
B. Quá trình hoàn toàn có thể tạo ra 3 trứng bao gồm: AB Deh; Ab deH và ab DeH
C. Trong những điều kiện nhất định quá trình tạo ra 3 trứng với cùng tổ hợp gen aB DEH
D. Quá trình giảm phân có thể xảy ra hoán vị gen ở cả 3 tế bào hoặc hoán vị gen ở chỉ 1 trong 3 tế bào.
Câu 35. Ở một loài côn trùng giới đực đồng giao tử, phép lai P thuần chủng, tương phản được F1 gồm 100%
các cá thể cánh đốm, thân tròn. Cho con đực F1 giao phối với con cái chưa rõ kiểu gen được thế hệ F2: 400
cánh đều, thân dài; 100 cánh đốm, thân dài; 100 cánh đều, thân tròn và 1 nhóm cá thể khác. Trong số đó, tất cả
các cá thể đực đều có cánh đốm, thân tròn. Tỷ lệ giao tử do con đực F1 tạo ra là:
A. 50%:50% B. 4:4:1:1 C. 8:2 C. 1:1:1:1
SINH CÔNG |Hotline 0986093886 Fb: https://www.facebook.com/anthuy.csp
|Email congnt@hnue.edu.vn
[LUYỆN THI CÔNG SINH] Năm 2022

Câu 36. Ở một loài động vật, alen B chi phối kiểu hình có râu trội hoàn toàn so với alen b chi phối kiểu hình
không râu. Tuy nhiên, kiểu gen Bb chỉ tạo ra kiểu hình có râu ở giới đực. Tiến hành phép lai giữa 2 cá thể đều
có râu sinh ra đời F1 có cả những cá thể có râu và những cá thể không râu. Lấy các cá thể có râu ở F1 cho ngẫu
phối với nhau được F2, tỉ lệ kiểu hình của F2 là:
3 có râu: 1 không râu B. 5 có râu: 1 không râu
C. 7 có râu: 1 không râu D. 11 có râu: 1 không râu
Câu 37. Ở gà trống xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST số 1 và số 2 (chứa cặp gen Dd), một tế bào lưỡng bội
AB
trong cơ thể có kiểu gen ab Dd tiến hành giảm phân hình thành giao tử. Trong quá trình giảm phân, sự phân li
nhiễm sắc thể kép diễn ra hoàn toàn bình thường nhưng việc tách các chromatide của NST số 2 khỏi nhiễm
sắc thể kép lại không được diễn ra. Tất cả các tổ hợp giao tử dưới đây đều có thể được sinh ra, ngoại trừ:
A. AB DD; aB; dd Ab; ab hoặc aB DD; ab DD; AB và Ab
B. AB; AbDD; aB và ab dd hoặc AB DD; Ab; aB; ab dd
C. AB dd; Ab DD; aB dd; ab dd hoặc AB; aB dd; ab; Ab DD
D. AB DD; AB; ab dd; ab hoặc AB dd; AB; ab DD; ab
Câu 38. Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái có cùng kiểu hình, tỉ lệ phân li kiểu hình
ở F1 như sau:
- Ở giới đực: 75% con chân cao, lông xám : 25% con chân cao, lông vàng.
- Ở giới cái: 30% con chân cao, lông xám : 7,5% con chân thấp, lông xám : 42,5% con chân thấp, lông vàng :
20% con chân cao, lông vàng.
Biết rằng không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng?
A. Mỗi cặp gen quy định một tính trạng, có hoán vị gen với tần số 20%.
B. Mỗi cặp gen quy định một tính trạng trong đó một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
C. Có 4 kiểu gen quy định gà mái chân cao, lông vàng.
D. Ở F1, gà trống chân cao, lông xám có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 20%.
b
Câu 39. Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên NST thường có 4 alen: alen C quy
y g w
định lông đen, alen C quy định lông vàng, alen C quy định lông xám và alen C quy định lông trắng. Trong
b y g w y g w g
đó alen C trội hoàn toàn so với các alen C , C và C ; alen C trội hoàn toàn so với alen C và C ; alen C trội
w
hoàn toàn so với alen C . Tiến hành các phép lai để tạo ra đời con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.
II. Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau luôn tạo ra đời con có nhiều loại kiểu gen và nhiều loại kiểu
hình hơn phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình.
III. Phép lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông vàng hoặc phép lai giữa cá thể lông vàng với cá thể lông xám
có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.
IV. Có 3 phép lai (không tính phép lai thuận nghịch) giữa hai cá thể lông đen cho đời con có kiểu gen phân li
theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
V. Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau cho đời con có ít nhất 2 loại kiểu gen.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 40. Sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới
đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh trên độc lập
với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra.

SINH CÔNG |Hotline 0986093886 Fb: https://www.facebook.com/anthuy.csp


|Email congnt@hnue.edu.vn
[LUYỆN THI CÔNG SINH] Năm 2022

Trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không chính xác?
I. Người số 1 và số 2 lần lượt có kiểu gen là DdIBIO và DdIAIO
II. Có 6 người trong phả hệ trên chưa xác định được chính xác kiểu gen
III. Giả sử người số 9 kết hôn với một người có nhóm máu A không bị bệnh. Người vợ này đến từ một quần
thể cân bằng có tần số alen IA = 0,2; IO = 0,5 và d = 0,4 . Xác suất cặp vợ chồng này sinh được con trai không
bệnh có nhóm máu giống mẹ là 5/48
IV. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (III) sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và
bị bệnh trên là 1/2048.
A. 3 B. 0 C. 2 D. 4

SINH CÔNG |Hotline 0986093886 Fb: https://www.facebook.com/anthuy.csp


|Email congnt@hnue.edu.vn
[LUYỆN THI CÔNG SINH] Năm 2022

ĐỀ 3
Câu 81: Quá trình quang hợp giải phóng ôxy. Nguồn gốc của oxi thoát ra từ chất nào sau đây?
A. H2O B. APG C. CO2 D. ATP
Câu 82: Hình thức hô hấp ở sâu bọ, côn trùng là
A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí. B. Hô hấp bằng mang.
C. Hô hấp bằng phổi. D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Câu 83: Nuclêôtit là đơn phân của cấu trúc nào sau đây?
A. Gen B. Chuỗi pôlipeptit.
C. Enzim ADN pôlimeraza. D. Enzim ARN pôlimeraza.
Câu 84: Bộ NST của thể song nhị bội được hình thành từ hai loài thực vật (loài thứ nhất có bộ NST 2n = 24,
loài thứ hai có bộ NST 2n = 26) gồm bao nhiêu cặp tương đồng?
A. 50 B. 13 C. 25 D. 12
Câu 85: Sự liên kết giữa ADN với histôn trong cấu trúc của nhiễm sắc thể đảm bảo chức năng
A. bảo quản thông tin di truyền.
B. phân li nhiễm sắc thể trong phân bào thuận lợi.
C. tổ hợp nhiễm sắc thể trong phân bào thuận lợi.
D. điều hòa hoạt động các gen trong ADN trên NST.
Câu 86: Trong cấu trúc của một opêron Lac, nằm ngay trước vùng mã hóa các gen cấu trúc là
A. vùng điều hòa. B. vùng vận hành. C. vùng khởi động. D. gen điều hòa.
Câu 87: Thành phần axit amin ở chuỗi β-Hb ở người và tinh tinh giống nhau chứng tỏ 2 loài này có cùng
nguồn. Đây là ví dụ về
A. bằng chứng giải phẫu so sánh. B. bằng chứng phôi sinh học.
C. bằng chứng sinh học phân tử. D. bằng chứng tế bào học.
Câu 88: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
A. các gen không hoà lẫn vào nhau. B. các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau.
C. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn. D. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn.
Câu 89: Loài ưu thế trong quần xã là loài
A. chỉ có ở một quần xã. B. có nhiều hơn hẳn các loài khác.
C. đóng vai trò quan trọng trong quần xã. D. phân bố ở trung tâm quần xã.
Câu 90: Các gen ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể X có sự di truyền
A. thẳng. B. theo dòng mẹ.
C. chéo. C. như trên NST thường.
Câu 91: Tần số hoán vị gen (tái tổ hợp gen) được xác định bằng tổng tỉ lệ
A. các giao tử mang gen hoán vị.
B. của giao tử mang gen hoán vị và không hoán vị.
C. các kiểu hình khác P.

D. các kiểu hình giống P.


Câu 92: Lượng hêmôglôbin trong máu của động vật có xương
sống ở nước phụ thuộc vào nhiệt độ của nước nơi chúng sống.
Đường cong nào của đồ thị dưới đây mô tả đúng sự biến đổi này?
A. Đường cong a B. Đường cong b
C. Đường cong c D. Đường cong d
SINH CÔNG |Hotline 0986093886 Fb: https://www.facebook.com/anthuy.csp
|Email congnt@hnue.edu.vn
[LUYỆN THI CÔNG SINH] Năm 2022

Câu 93: Cho các phương pháp tạo giống sau, phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở
thực vật là
A. Dung hợp tế bào trần khác loài.
B. Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
C. Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
D. Gây đột biến.
Câu 94: Trong quần thể, sự phân bố ngẫu nhiên của các cá thể có ý nghĩa
A. giúp sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
B. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa cá cá thể trong quần thể.
C. giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
D. làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
Câu 95: Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng đến môi trường.
B. Năng lượng truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao.
C. Bậc dinh dưỡng càng cao có năng lượng tích lũy càng lớn.
D. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu mất đi do hoạt động hô hấp của sinh vật.
Câu 96: Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và đời con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính
trạng đó
A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y. B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
C. nằm trên nhiễm sắc thể thường. D. nằm ở ngoài nhân.
Câu 97: Khi nói về di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kết quả của di - nhập gen là luôn dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, làm giảm sự đa dạng
di truyền của quần thể.
B. Các cá thể nhập cư có thể mang đến những alen mới làm phong phú thêm vốn gen của quần thể.
C. Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đổi tần
số kiểu gen của quần thể.
D. Hiện tượng xuất cư chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của
quầnthể.
Câu 98: Nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen nhưng không làm thay đổi tần số alen
của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên B. Di - nhập gen
C. Giao phối không ngẫu nhiên D. Các yếu tố ngẫu nhiên
Câu 99: Đặc điểm nào sau đây là của thường biến?
A. Có lợi, có hại hoặc trung tính.
B. Phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính.
C. Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.
D. Di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hóa.
Câu 100: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể?
A. Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể trong quần thể tăng lên dẫn đến sự
cạnh tranh gay gắt trong quần thể.
B. Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể khai thác tối ưu các nguồn sống.
C. Quan hệ hỗ trợ làm giảm kích thước quần thể đảm bảo trạng thái cân bằng của quần thể.

SINH CÔNG |Hotline 0986093886 Fb: https://www.facebook.com/anthuy.csp


|Email congnt@hnue.edu.vn
[LUYỆN THI CÔNG SINH] Năm 2022

D. Tại một thời điểm nhất định, trong quần thể chỉ xảy ra một trong hai mối quan hệ hỗ trợ hoặc
cạnh tranh.
Câu 101: Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn nhanh hơn nhiều so với quần thể
sinh vật nhân thực lưỡng bội vì
A. quần thể vi khuẩn có kích thước lớn hơn và sinh sản nhanh hơn.
B. quần thể vi khuẩn sinh sản nhanh hơn và vi khuẩn có bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
C. quần thể vi khuẩn có kích thước lớn hơn và vi khuẩn có bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
D. quần thể vi khuẩn sinh sản nhanh hơn và vi khuẩn phân bố rộng hơn.
Câu 102: Để góp phần cải tạo đất, người ta sử dụng phân bón vi sinh chứa các vi sinh vật có khả năng
A. cố định nitơ từ không khí thành các dạng đạm.
B. cố định cacbon từ không khí thành chất hữu cơ.
C. cố định cacbon trong đất thành các dạng đạm.
D. cố định nitơ từ không khí thành chất hữu cơ.
Câu 103: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá?
A. Làm cho không khí ẩm và dịu mát nhất là trong những ngày nắng nóng.
B. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời.
C. Tạo ra sức hút để vận chuyển nước từ rễ lên lá.
D. Tạo ra sức hút để vận chuyển muối khoáng từ rễ lên lá.
Câu 104: Ở một loài động vật alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp. Gen
qui định chiều cao chân nằm trên NST thường. Một quần thể của loài này ở thế hệ xuất phát P có cấu trúc di
truyền 0,3AA: 0,6Aa: 0,1aa. Giả sử ở quần thể này, những cá thể có cùng chiều cao chân chỉ giao phối ngẫu
nhiên với nhau. Theo lí thuyết tỉ lệ cá thể chân cao ở F1 là
A. 0,2. B. 0,1. C. 0,8. D. 0,9.
Câu 105: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.
B. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo thành chạc chữ Y.
C. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
D. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
Câu 106: Ý nào sau đây không đúng khi nói về sự giống nhau trong quá trình cố định CO2 ở thực vật C4 v à
thực vật CAM?
A. Đều diễn ra vào ban ngày. B. Tiến trình gồm 2 giai đoạn (2 chu trình).
C. Sản phẩm quang hợp đầu tiên. D. Chất nhận CO2.
Câu 107: Một loài giao phối có bộ NST 2n = 10, trong đó cặp nhiễm sắc thế số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn,
cặp nhiễm sắc thể số 2 có 1 chiếc bị lặp đoạn, cặp nhiễm sắc thể số 4 và số 5 mỗi cặp đều có 1 chiếc bị đột
biến chuyển đoạn. Cặp nhiễm sắc thể số 3 gồm 2 chiếc giống nhau và không bị đột biến. Quá trình giảm phân
xảy ra bình thường. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử mang 2 nhiễm sắc thể đột biến cấu trúc là
A. 1/8. B. 3/8. C. 1/2. D. 5/8.
Câu 108: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về cơ quan tiêu hóa của thú ăn thịt?
A. Có dạ dày đơn.
B. Có ruột dài hơn ruột của thú ăn thực vật.
C. Ở ruột non không xảy ra quá trình tiêu hóa thức ăn.
D. Có manh tràng phát triển.

SINH CÔNG |Hotline 0986093886 Fb: https://www.facebook.com/anthuy.csp


|Email congnt@hnue.edu.vn
[LUYỆN THI CÔNG SINH] Năm 2022

Câu 109: Cơ thể mang 2 cặp gen dị hợp (Aa, Bb) phân li độc lập khi giảm phân cho lọai giao tử AB chiếm
tỉ lệ
A. 50%. B. 25%. C. 75%. D. 12,5%.
Câu 110: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội – lặn hoàn toàn, tần số tần số
AB Ab
hoán vị gen giữa A và B là 40%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai P: XD d
e XE × XdE Y. Kiểu
ab ab
hình A-B-XD d
e XE ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 18,25% B. 12,5% C. 22,5% D. 10%.
Câu 111: Ở một loài động vật, xét cặp gen Aa nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2 và cặp gen Bb nằm trên cặp
nhiễm sắc thể số 5. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết một
nhiễm sắc thể kép của cặp số 5 không phân li ở kì sau II trong giảm phân, cặp nhiễm sắc thể số 2 giảm phân
bình thường thì tế bào này có thể tạo ra các loại giao tử nào sau đây?
A. ABB, a, Ab. B. abb, a, AB. C. Abb, a, aB. D. aBB, A, Ab.
Câu 112: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lại với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn
trắng. Cho F1 lai phân tích được thế hệ Fa có 135 cây hoa trắng : 45 cây hoa đỏ. Nếu cho cây F1 tự thụ phấn,
kết luận đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2 là
A. Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ.
B. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa trắng.
C. Đời F2 có 4 loại kiểu gen quy định cây hoa đỏ, 5 loại kiểu gen quy định hoa trắng.
D. Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 7 kiểu gen quy định hoa trắng.
Câu 113: Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt trắng nằm
trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu gen và kiểu
giao phối khác nhau?
A. 3 kiểu gen, 6 kiểu giao phối. B. 3 kiểu gen, 3 kiểu giao phối.
C. 6 kiểu gen, 4 kiểu giao phối. D. 5 kiểu gen, 6 kiểu giao phối.
Câu 114: Một cơ thể đực có kiểu gen AaBbDdEe, các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân bình
thường, không xảy ra đột biến. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể được tạo ra từ 2 tế bào của cơ thể
này lần lượt là
A. 2 và 4. B. 1 và 16. C. 2 và 8. D. 2 và 16.
Câu 115: Một quần thể thực vật ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền, tính trạng màu hoa do một gen có
4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với các alen A2,
alen A3 và alen A4, alen A2 quy định hoa tím trội hoàn toàn so với các alen A3 và alen A4; alen A3 quy định
hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định hoa trắng. Theo lý thuyết, trong các nhận định sau có bao
nhiêu nhận định đúng?
I. Thực hiện phép lai giữa 2 cá thể (P), nếu F1 thu được tối đa 3 loại kiểu gen, thì có 3 loại kiểu hình.
II. Cho 1 cây hoa đỏ lại với 1 cây hoa tím, nếu đời con F1 có tỉ lệ kiểu hình 1: 2:1 thì tối đa có 4 phép lai
phù hợp.
III. Cho cây hoa đỏ lại với cây hoa tím, đời F1 sẽ thu được tỉ lệ 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím: 1 cây hoa
trắng.
IV. Cho các cây hoa tím lai với nhau, trong số cây hoa tím thu được ở đời F1, số cây thuần chủng chiếm tỉ
lệ 9/16.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4

SINH CÔNG |Hotline 0986093886 Fb: https://www.facebook.com/anthuy.csp


|Email congnt@hnue.edu.vn
[LUYỆN THI CÔNG SINH] Năm 2022

Câu 116: Ở người, kiểu tóc do một gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường quy định. Người chồng tóc
xoăn có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng. Người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai tóc thẳng.
Tính theo lí thuyết thì xác suất cặp vợ chồng này sinh được con gái đầu lòng tóc thẳng là
A. 3/4. B. 3/8. C. 5/12. D. 1/12.
Câu 117: Một loài động vật giao phối ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Xét 4 cặp gen A, a;
B, b; D, d; E, e. Các gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn.
Giả sử do đột biến trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba
này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác, ở loài này. Theo lý
thuyết phát biểu sau đây đúng?
A. Các thể ba có tối đa 108 kiểu gen. B. Các cây bình thường có tối đa 64 kiểu gen.
C. Có tối đa 172 loại kiểu gen. D. Các cây con sinh ra có tối đa 16 loại kiểu hình.
Câu 118. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen
B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây thân cao, quả tròn giao phấn với
cây thân cao, quả dài (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 40%.
Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ở F1 số cây thân cao, quả dài chiếm tỉ lệ 4%.
II. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40 cM.
III. Ở F1, trong tổng số cây thân cao, quả dài cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 50%.
IV. Ở đời F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả tròn.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 119: Ở một loài thú, có 3 gen không alen phân ly độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc của
lông, mỗi gen đều có hai alen (A, a; B, b; D, d). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 gen trội A, B, D cho
màu lông đen, các kiểu gen còn lại đều cho màu lông trắng. Cho các thể lông đen giao phối với cá thể lông
trắng, đời con thu được 25% số cá thể lông đen. Không xét đến vai trò của bố mẹ trong mỗi phép lai thì số
phép lai có thể xảy ra là
A. 12. B. 15. C. 24. D. 30.
Câu 120: Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định.
Biết không xảy ra
đột biến ở tất cả
mọi người trong
phả hệ. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây
đúng?

I. Có thể xác định được kiểu gen của 12 người.


II. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh là 1/36.
III. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng chỉ bị một bệnh là 5/18.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng là gái và không bị bệnh là 4/9.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

SINH CÔNG |Hotline 0986093886 Fb: https://www.facebook.com/anthuy.csp


|Email congnt@hnue.edu.vn
[LUYỆN THI CÔNG SINH] Năm 2022

ĐỀ 4
Câu 81. Thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm nào sau đây?
A. Vận tốc lớn và không được điều chỉnh.
B. Vận tốc lớn và được điều chỉnh.
C. Vận tốc bé và không được điều chỉnh.
D. Vận tốc bé và được điều chỉnh.
Câu 82. Sự thông khí trong các ống khí của côn trùng thực hiện được nhờ hoạt động của cơ quan nào sau
đây ?
A. Sự co dãn của phần bụng. B. Sự di chuyển của chân.
C. Sự nhu động của hệ tiêu hóa. D. Sự vận động của cánh.
Câu 83. Một phân tử mARN có 1200 đơn phân và tỷ lệ A: U: G: X = 1: 3: 2: 4. Số nuclêôtit loại G của
mARN này là
A. 120. B. 600. C. 240. D. 480.
Câu 84: Hai bộ ba cùng mang thông tin mã hóa cho 1 loại axit amin. Hiện tượng này thuộc đặc điểm nào sau
đây của mã di truyền?
A. Tính thoái hóa. B. Tính phổ biến. C. Tính đặc hiệu. D. Tính liên tục.
Câu 85: Người bị hội chứng Đao có bộ NST là.
A. 2n+1 = 47. B. 2n-1 = 45. C. 2n-2=44. D. 2n+2=48.
Câu 86: Loại đột biến nào sau đây làm giảm hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
A. Tam bội. B. Lặp đoạn. C. Mất đoạn. D. Đảo đoạn.
Câu 87: Kiểu gen AA và kiểu gen Aa cùng quy định 1 kiểu hình, kiểu gen aa quy định kiểu hình khác. Hiện
tượng này được gọi là
A. tương tác bổ sung. B. tương tác cộng gộp.
C. Trội hoàn toàn. D. Trội không hoàn toàn.
Câu 88: Sử dụng phép lai nào sau đây có thể phát hiện được gen nằm trong tế bào chất?
A. Lai phân tích. B. Lai thuận nghịch. C. Tự thụ phấn. D. Lai tế bào.
Câu 89: Cho biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Phép lai
nào sau đây luôn cho đời con có 1 loại kiểu hình?
A. Cây hoa đỏ tự thụ phấn. B. Cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng.
C. Cây hoa trắng tự thụ phấn. D. Cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa đỏ.
Câu 90. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là cơ thể thuần chủng?
A. AaBb. B. Aabb. C. AAbb. D. AABb.
Câu 91. Quần thể nào sau đây không cân bằng di truyền?
A. 0,48Aa : 0,16AA : 0,36aa. B. 0,2AA : 0,8Aa.
C. 100%aa. D. 100%AA.
Câu 92. Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được giống mới mang bộ nhiễm sắc thể song nhị bội?
A. Gây đột biến gen. B. Công nghệ gen.
C. Cấy truyền phôi. D. Lai tế bào sinh dưỡng.
Câu 93. Khi nói về bằng chứng giải phẩu so sánh, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng kiểu cấu tạo.
B. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc.
C. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau.
D. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng.
Câu 94. Quá trình hình thành loài bằng con đường nào sau đây có thể diễn ra nhanh chóng?
A. Con đường lai xa và đa bội hóa. B. Con đường cách li địa lí.
C. Con đường cách li sinh thái. D. Con đường cách li tập tính.
Câu 95. Trong chu trình sinh địa hoá, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ môi trường
vô sinh vào chu trình dinh dưỡng?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. B. Nấm.

SINH CÔNG |Hotline 0986093886 Fb: https://www.facebook.com/anthuy.csp


|Email congnt@hnue.edu.vn
[LUYỆN THI CÔNG SINH] Năm 2022

C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. D. Vi sinh vật hóa tự dưỡng.


Câu 96. Mối quan hệ giữa hai loài, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không bị hại là mối
quan hệ
A. kí sinh. B. hợp tác. C. hội sinh. D. ức chế cảm nhiễm.
Câu 97. Chất nào sau đây là sản phẩm của pha tối?
A. C6H12O6. B. CO2. C. ATP. D. O2.
Câu 98. Quá trình nào sau đây sẽ làm giảm độ pH của máu người?
A. Hoạt động hô hấp của phổi. B. Hoạt động tái hấp thu Na+ ở thận.
C. Hoạt động hô hấp nội bào. D. Hoạt động thải H+ ở thận.
Câu 99. Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Một mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số axít amin.
B. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtít là A, T, G, X.
C. Ở sinh vật nhân thực, axít amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin.
D. Phân tử mARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép.
Câu 100. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Cơ
thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai
♂AAaa × ♀Aaaa, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. F1 có tối đa 5 kiểu gen. B. F1 có số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 1/12.
C. F1 có 4 kiểu gen quy định thân cao. D. F1 có kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ 1/2.
Câu 101. Ở trường hợp nào sau đây, kiểu hình của đời con do yếu tố di truyền trong trứng của con cái quy định?
A. Gen quy định tính trạng nằm ở lục lạp.
B. Gen quy định tính trạng nằm trên NST thường.
C. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính.
D. Gen quy định tính trạng nằm ở bào quan ti thể.
Câu 102. Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật.
B. Cách li địa lý là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá vốn gen giữa các quần thể trong loài.
C. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật
D. Quá trình hình thành loài mới cần có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.
Câu 103. Khi nói về kích thước quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
B. Kích thước tối đa là số lượng cá thể lớn nhất mà quần thể có thể có được, phù hợp với khả năng cung cấp
nguồn sống của môi trường.
C. Kích của quần thể thường được duy trì ổn định, ít thay đổi theo thời gian.
D. Kích thước quần thể phụ thuộc vào tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong, nhập cư và xuất cư.
Câu 104. Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là:
A. Đồng rêu hàn đới → Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).
B. Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) →Rừng mưa nhiệt đới.
C. Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Đồng rêu hàn đới.
D. Rừng mưa nhiệt đới → Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).
Câu 105. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
II. Tất cả các cơ thể mang gen đột biến đều được gọi là thể đột biến.
III. Đột biến gen luôn dẫn tới làm thay đổi cấu trúc và chức năng của protein.
IV. Khi ADN không nhân đôi vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 106. Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST không làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
II. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.

SINH CÔNG |Hotline 0986093886 Fb: https://www.facebook.com/anthuy.csp


|Email congnt@hnue.edu.vn
[LUYỆN THI CÔNG SINH] Năm 2022

III. Đột biến đa bội lẽ thường không có khả năng sinh sản hữu tính.
IV. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể không làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 107: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng trội không hoàn toàn. Cho hai
cây P có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1
có thể có bao nhiêu trường hợp sau đây?
I. F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 1:1. II. F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1.
III. F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1. IV. F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1.
V. F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 2:2:1:1:1:1. VI. F1 có thể chỉ có 1 loại kiểu hình.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 108. Ở một lài thực vật sinh sản giao phấn ngẫu nhiên, cho biết A quy định chịu mặn trội hoàn toàn so
với a quy định không chịu mặn. Người ta trồng 1000 cây Aa trên đất ven biển để chắn sóng. 1000 cây này
phát triển bình thường sinh ra F1. Các cây F1 sinh ra F2; Các cây F2 sinh ra F3. Lấy ngẫu nhiên 1 cây F3, xác
suất thu được cây mang 1 alen trội là bao nhiêu?
A. 1/2. B. 2/5. C. 8/27. D. 16/81.
Câu 109. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, nhân tố chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có bao nhiêu đặc
điểm chung sau đây?
I. Làm thay đổi tần số kiểu gen và tần số alen của quần thể.
II. Có thể chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khổi quần thể.
IV. Làm tăng tần số các alen có lợi và giảm tần số các alen có hại.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 110. Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong cùng một quần thể, thường xuyên diễn ra canh tranh về thức ăn, nơi sinh sản,...
II. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể.
III. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển
của quần thể.
IV. Cạnh tranh cùng loài làm giảm tỉ lệ sinh sản, tăng tỉ lệ tử vong. Do đó có thể làm giảm kích thước quần
thể xuống dưới mức tối thiểu.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 111. Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Có 5 loài cây là thức ăn của sâu
đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một 3 loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu
ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt
cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Có 35 chuỗi thức ăn.
II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm thì rắn và thú ăn thịt sẽ cạnh tranh gay gắt.
III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Nếu loài chim sâu bị tiêu diệt thì số chuỗi thức ăn không bị thay đổi.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 112: Một lưới thức ăn đồng cỏ được mô tả như sau:
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I G
I. Loài I có thể là một loài động vật không xương sống.
B
II. Loài D có thể là sinh vật sản xuất hoặc động vật ăn mùn hữu H C cơ.
III. Nếu loài D bị tiêu diệt thì loài B sẽ giảm số lượng.
IV. Nếu loài G bị tiêu diệt thì chỉ còn lại 7 chuỗi thức ăn. EE D A
A. 1. B. 3.
C. 2. D. 4.

SINH CÔNG |Hotline 0986093886 Fb: https://www.facebook.com/anthuy.csp


|Email congnt@hnue.edu.vn
[LUYỆN THI CÔNG SINH] Năm 2022

Câu 113. Gen A có chiều dài 510 nm bị đột biến điểm trở thành alen a. Nếu alen a có 3723 liên kết hidro thì
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu alen a có chiều dài 510,34 nm thì chứng tỏ đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit.
II. Nếu alen A có tổng số 3720 liên kết hidro thì chứng tỏ đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
III. Nếu alen a có 780 số nuclêôtit loại A thì chứng tỏ alen a dài 510 nm.
IV. Nếu alen a có 721 số nuclêôtit loại G thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.
A. 4 B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 114. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12 và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng là
3pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng nhiễm sắc thể
và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là:
Thể đột biến A B C D
Số lượng NST 12 13 18 24

Hàm lượng ADN 2,8pg 3,3pg 4,5pg 6pg


Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đột biến A có thể là đột biến mất đoạn NST hoặc đột biến chuyển đoạn NST.
II. Thể đột biến B có thể là đột biến lặp đoạn NST hoặc đột biến chuyển đoạn NST.
III. Thể đột biến C có thể là đột biến tam bội.
IV. Thể đột biến D có thể là đột biến tứ bội.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 115. Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu
sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng giao phối với con đực
cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen
đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con
cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
II. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ 5/7.
III. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 1/3.
IV. Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ là 5/8.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 116. Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P:
AB AB
♀ Dd × ♂ Dd, thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết không xảy ra đột
ab ab
biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. F1 có loại cá thể mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 42%.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có 3 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể có 3 alen trội là 52/177.
III. F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 14,75%.
IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, loại cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 20/59.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 117. Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy
định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu
được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng
xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, loại cá thể có 2 alen trội chiếm tỉ lệ 47,44%.
II. Ở F1, loại cá thể có 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 23,04%
III. Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm 26,96%.
IV. Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm 46,08%.
SINH CÔNG |Hotline 0986093886 Fb: https://www.facebook.com/anthuy.csp
|Email congnt@hnue.edu.vn
[LUYỆN THI CÔNG SINH] Năm 2022

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 118. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy
định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định
hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến; tính trạng hình dạng quả
do 1 cặp gen nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường khác quy đinh trong đó D quy định quả tròn trội hoàn toàn
so với d quy định quả dài. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
II. Có tất cả 9 loại kiểu gen khác nhau quy định tính trạng màu hoa và 3 loại kiểu gen quy định hình dạng quả.
III. Nếu cho các cây hoa vàng, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F1 không xuất hiện kiểu hình hoa đỏ,
quả dài.
IV. Nếu cho các cây dị hợp về cả ba cặp gen giao phấn với nhau thì loại cây hoa tím, quả tròn ở F1 chiếm
27/64.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 119: Ở một loài thực vật, A1 quy định hoa đỏ, A2 quy định vàng, A3 quy định hoa hồng, A4 quy định hoa
trắng. Biết rằng quần thể cân bằng di truyền, các alen có tần số bằng nhau và thứ tự trội hoàn toàn của các alen
là A1 >> A2 >> A3 >> A4. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình 7 cây hoa đỏ: 5 cây hoa vàng: 3 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
II. Trong quần thể, các kiểu gen dị hợp có tần số bằng nhau; các kiểu gen đồng hợp có tần số bằng nhau.
III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cây hoa hồng, hoa trắng thì trong số các cây còn lại, tần số A1 là 1/3.
IV. Nếu các kiểu gen đồng hợp không có khả năng sinh sản thì tỉ lệ kiểu hình ở các thế hệ tiếp theo vẫn được
duy trì ổn định như ở thế hệ P.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 120. Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh ở người.

Ghi chú:
1 2 3 4
: Không bị bệnh
: Bị bệnh 1
5 6 7 8 9 10 : Bị bệnh 2

11 12 13 14 15 16
?

Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 6 không mang alen bệnh 1, người số 8 có bố bị bệnh 2. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai bệnh này có thể di truyền phân li độc lập hoặc liên kết với nhau.
II. Có 8 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.
III. Cặp 13-14 sinh con trai không mang alen bệnh với xác suất 49/240.
IV. Cặp 13-14 sinh con gái chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất 7/240.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

------HẾT------

SINH CÔNG |Hotline 0986093886 Fb: https://www.facebook.com/anthuy.csp


|Email congnt@hnue.edu.vn

You might also like