You are on page 1of 8

SỞ GD & ĐT BẮC NINH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12

CỤM GB-LT GIAO LƯU CỤM GIA BÌNH – LƯƠNG TÀI LẦN THỨ NHẤT
Môn thi: SINH HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi 23 tháng 12 năm 2018
(Đề thi gồm: 07 trang) Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

Mã đề thi: 001

Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................

Câu 1: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu
dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật:
A. Tương tác bổ sung. B. Liên kết gen hoàn toàn.
C. Phân li độc lập. D. Tương tác cộng gộp.
Câu 2: Khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp các nuclêôtit A, T, G, X.
B. Quá trình phiên mã cần có sự tham gia của enzim ligaza.
C. Quá trình phiên mã chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen.
D. Quá trình phiên mã chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất.
Câu 3: Theo quan điểm của Đacuyn, đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là
A. quần thể. B. cá thể, quần thể.
C. tất cả các cấp tổ chức sống. D. cá thể.
Câu 4: Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n= 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là
A. 2. B. 8. C. 4. D. 6.
Câu 5: Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu gen Dd
và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D trong quần thể này là
A. 0,30. B. 0,40. C. 0,25. D. 0,20.
Câu 6: Có nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung
thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân
bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không thể kiểm soát được. Những gen ung thư loại
này thường là:
A. Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
B. Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
C. Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
D. Gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
Câu 7: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn gây chết ra khỏi quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen.
D. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.
Câu 8: Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia Cacbohidrat ra thành ba loại là đường đơn,
đường đôi và đường đa?
A. Khối lượng của phân tử. B. Số lượng đơn phân có trong phân tử.
C. Số loại đơn phân có trong phân tử. D. Độ tan trong nước.
Câu 9: Khi nói về tiêu hóa ở rắn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tiêu hóa hóa học chủ yếu diễn ra ở dạ dày.
B. Vừa có tiêu hóa nội bào vừa có tiêu hóa ngoại bào.
C. Vừa có tiêu hóa cơ học, vừa có tiêu hóa hóa học.
D. Tiêu hóa cơ học chủ yếu diễn ra ở ruột non.

Trang 1/7 - Mã đề thi 001 - https://thi247.com/


Câu 10: Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit trong một cặp NST kép tương đồng là nguyên
nhân dẫn đến:
A. Hoán vị gen. B. Đột biến lặp đoạn và mất đoạn.
C. Đột biến đảo đoạn. D. Đột biến chuyển đoạn.
Câu 11: Gen A trội hoàn toàn so với gen a. Biết rằng không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây cho
tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1?
A. AA x aa. B. AA x Aa. C. Aa x Aa. D. Aa x aa.
Câu 12: Tế bào vi khuẩn có kích nhỏ và cấu tạo đơn giản giúp chúng:
A. Tránh được sự tiêu diệt của kẻ thù vì khó phát hiện.
B. Xâm nhập dễ dàng vào tế bào vật chủ.
C. Tiêu tốn ít thức ăn.
D. Có tỉ lệ S/V lớn, trao đổi chất với môi trường nhanh, tế bào sinh sản nhanh hơn tế bào có kích
thước lớn.
Câu 13: Để xác định vai trò của nguyên tố magiê đối với sinh trưởng và phát triển của cây ngô, người
ta trồng cây ngô trong
A. chậu cát và bổ sung chất dinh dưỡng có magiê. B. dung dịch dinh dưỡng nhưng không có magiê.
C. chậu đất và bổ sung chất dinh dưỡng có magiê. D. dung dịch thiếu dinh dưỡng nhưng có magiê.
Câu 14: Khi nói về đặc điểm của hệ tuần hoàn hở, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh.
C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm.
D. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy nhanh.
Câu 15: Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của giun đất thích ứng với sự trao đổi khí?
A. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp.
B. Tỉ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn.
C. Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua.
D. Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (s/v) khá lớn.
Câu 16: Phương pháp nào sau đây không tạo ra được nguồn biến dị di truyền?
A. Cấy truyền phôi.
B. Cho các cá thể cùng loài có kiểu gen khác nhau lai với nhau.
C. Dung hợp tế bào trần khác loài.
D. Chuyển gen từ loài này sang loài này sang loài khác.
Câu 17: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội
giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
(1) AAaa x AAaa. (2) AAaa x Aaaa. (3) AAaa x Aa.
(4) Aaaa x Aaaa. (5) AAAa x aaaa. (6) Aaaa x Aa.
Theo lý thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng là
A. (2), (3). B. (3), (5). C. (1), (6). D. (4), (5).
Câu 18: Một phân tử ADN có 20% số nuclêôtit loại G. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tỉ lệ A+T/G+X bằng 3/2. B. ADN này có 20% số nucleotit loại T.
C. Số nucleotit loại X nhiều hơn số nucleotit loại T. D. ADN này có 30% số nucleotit loại X.
Câu 19: Xét cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường. Tỉ lệ giao tử AB là
A. 6,25%. B. 100%. C. 50%. D. 25%.
Câu 20: Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?
A. Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt. B. Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.
C. Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ. D. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.
Câu 21: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp,
gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây
thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp,
Trang 2/7 - Mã đề thi 001 - https://thi247.com/
hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra.
Hai tính trạng này di truyền theo quy luật nào?
A. Phân ly độc lập. B. Liên kết gen. C. Hoán vị gen. D. Tương tác gen
Câu 22: Có một số phân tử ADN thực hiện tái bản 5 lần. nếu môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu
để tổng hợp 62 mạch polinucleotit mới thì số phân tử ADN đã tham gia quá trình tái bản nói trên là:
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 23: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không có thêm alen mới.
II. Nếu không có chọn lọc tự nhiên thì tần số alen của quần thể vẫn có thể bị thay đổi.
III. Nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị
thay đổi.
IV. Trong những điều kiện nhất định, chọn lọc tự nhiên có thể tác động trực tiếp lên alen của từng gen
riêng rẽ.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 24: Ở một loài động vật, cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng thu được ở F1 tất
cả đều mắt đỏ. Tiếp tục cho con cái F1 lai phân tích với con đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng : 1
mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung, P: ♀AAXBXB x ♂aaXbY.
B. Màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung, P: ♂AAXBXB x ♀aaXbY.
C. Màu mắt di truyền theo quy luật trội hoàn toàn, P: ♂XAXA × ♀XaY.
D. Màu mắt di truyền theo quy luật trội hoàn toàn, P: ♀XAXA × ♂XaY.
Câu 25: Cho 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB/ab thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân hoàn
toàn bình thường, không có đột biến xảy ra, gen liên kết hoàn toàn. Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra
là?
A. 2. B. 4. C. 6. D. 12.
Câu 26: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây
thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ.
Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 9%.
Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm
20%.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 16/66.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 27: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hình thành loài bằng con đường địa lí chỉ xảy ra đối với các loài phát tán mạnh, do đó chủ yếu xảy ra
ở động vật mà ít gặp ở các loài thực vật.
II. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa là phương thức hình thành loài nhanh chóng nhất.
III. Trong cùng một khu vực địa lí, vẫn có thể hình thành loài bằng con đường địa lí.
IV. Tất cả các loài sinh vật đều có thể được hình thành bằng con đường tập tính hoặc con đường sinh
thái.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 28: Các tế bào sau đây trong cơ thể người, tế bào có nhiều ti thể nhất là tế bào
A. hồng cầu. B. xương. C. biểu bì. D. cơ tim.
Câu 29: Khi nói về quá trình hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Quá trình phân giải hiếu khí tạo ra nhiều ATP hơn quá trình phân giải kị khí.
II. Quá trình phân giải chất hữu cơ ở thực vật luôn cần có sự tham gia của O2.
III. Quá trình hô hấp luôn gắn liền với việc phân giải chất hữu cơ.
Trang 3/7 - Mã đề thi 001 - https://thi247.com/
IV. Quá trình hô hấp có thể không tạo ra ATP.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 30: Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến chuyển đoạn không bao giờ làm thay đổi số lượng gen có trong tế bào.
II. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
III. Đột biến thể ba làm tăng số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào.
IV. Ở các đột biến đa bội chẵn, số lượng nhiễm sắc thể luôn là số chẵn.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 31: Ở một loài động vật, cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 1 và Bb nằm trên cặp NST số 4. Một tế
bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết rằng cặp NST số 1
không phân li ở kì sau I trong giảm phân, giảm phân II diễn ra bình thường; cặp nhiễm sắc thể số 4 giảm
phân bình thường. Tính theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra là
A. AaB, Aab, B, b. B. B. AaBb, O. C. AaB, b hoặc Aab, D. AaB, Aab, O.
Câu 32: Nồng độ các chất tan trong một tế bào hồng cầu khoảng 2%. Đường saccarôzơ không thể đi
qua màng, nhưng nước và urê thì qua được. Thẩm thấu sẽ làm cho tế bào hồng cầu co lại nhiều nhất khi
ngập trong dung dịch
A. urê ưu trương. B. saccarôzơ ưu trương.
C. urê nhược trương. D. saccarôzơ nhược trương.
Câu 33: Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi không có CO2 thì không xảy ra pha tối nhưng vẫn xảy ra pha sáng.
II. Pha tối không sử dụng ánh sáng cho nên nếu không có ánh sáng thì pha tối vẫn diễn ra.
III. Quá trình quang phân li nước diễn ra ở pha sáng, do đó nếu không có pha tối thì cây vẫn giải phóng
O2.
IV. Nếu có một chất độc ức chế pha tối thì pha sáng cũng bị ức chế.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 34: Khi nói về cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Bị bệnh hở van tim thì thường dẫn tới làm tăng huyết áp.
II. Nín thở sẽ làm tăng nhịp tim nên sẽ làm tăng độ pH của máu.
III. Hồi hộp, lo âu sẽ làm tăng huyết áp.
IV. Khi lượng đường trong máu tăng thì sẽ làm tăng huyết áp.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 2.
Câu 35: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm phát hiện hô hấp bằng việc thải khí CO2, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?

I. Rót nước từ từ từng ít một qua phễu vào bình chứa hạt để cung cấp nước cho quá trình thủy phân
chất hữu cơ.
II. CO2 sẽ phản ứng với Ca(OH)2 tạo nên kết tủa CaCO3 làm đục nước vôi trong.

Trang 4/7 - Mã đề thi 001 - https://thi247.com/


III. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì nước vôi trong không bị vẫn đục.
IV. Nếu tiến hành thí nghiệm trong điều kiện nhiệt độ thấp thì lượng CO2 được thải ra càng lớn.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 36: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội
hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng
thụ tinh bình thường. Phép lai giữa 2 cơ thể tứ bội, thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen 4:4:1:1:1:1. Có tối
đa bao nhiêu sơ đồ lai cho kết quả như vậy?
A. 24. B. 8. C. 16. D. 32.
Câu 37: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ
thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình
thường. Thực hiện phép lai P: AAaa × Aaaa, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với cây tứ bội aaaa,
thu được Fa. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình:
A. 23 cây thân cao : 13 cây thân thấp. B. 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
C. 8 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
Câu 38: Cho một đoạn ADN ở khoảng giữa có một đơn vị sao chép như hình vẽ. O là điểm khởi đầu
sao chép, I, II, III, IV chỉ các đoạn mạch đơn của ADN. Đoạn nào có mạch đơn mới được tổng hợp gián
đoạn?

A. I và III. B. I và IV. C. II và III. D. I và II.


Câu 39: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân ly độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và
không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình là 3 : 3 : 1 : 1?
A. P AaBB x Aabb. B. P AaBb x Aabb. C. P AaBb x AaBb. D. P Aabb x aaBb.
Câu 40: Gen H ở sinh vật nhân sơ có tổng số nuclêôtit là 1800 và có số nuclêôtit loại ađênin bằng 360.
Đột biến làm giảm 7 liên kết hiđrô trong gen H tạo thành gen h. Gen h có chiều dài ngắn hơn gen H là
10,2A0. Số nuclêôtit của gen h là
A. A = T = 358; G = X = 539. B. A = T = 360; G = X = 540.
C. A = T = 540; G = X = 360. D. A = T = 358; G = X = 540.
Câu 41: Một loài thú, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính
X, trong đó A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, B quy định đuôi dài trội
hoàn toàn so với b quy định đuôi ngắn. Cho con cái dị hợp 2 cặp gen giao phối với con đực mắt đen,
đuôi dài (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là: 42% cá thể đực mắt đen, đuôi ngắn: 42% cá
thể đực mắt trắng, đuôi dài: 8% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn: 8% cá thể đực mắt đen, đuôi dài. Biết
rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.
IV. Nếu cho cá thể đực ở P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn
chiếm 21%.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 42: Ở người (2n = 46). Có 10 tế bào sinh dưỡng nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau tạo ra
các tế bào con, trong nhân của các tế bào con này thấy có 13800 mạch pôlinuclêôtit mới. Tính theo lí
thuyết, số lần nguyên phân của mỗi tế bào này là :
A. 5 lần. B. 6 lần. C. 4 lần. D. 8 lần.
Câu 43: Trong thí nghiệm tách chiết sắc tố quang hợp từ lá cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Muốn tách chiết diệp lục thì phải ngâm các mẫu lá trong dung môi thích hợp từ 10 giờ đến 25 giờ.
Trang 5/7 - Mã đề thi 001 - https://thi247.com/
B. Muốn tách chiết diệp lục thì phải sử dụng lá vàng hoặc sử dụng các loại củ có màu.
C. Sử dụng cồn hoặc axeton để tách chiết diệp lục ra khỏi lá.
D. Sử dụng benzen để bảo quản sắc tố, ngăn cản sắc tố tách ra khỏi tế bào lá.
Câu 44: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂AaBb x ♀aaBb. Trong quá trình giảm phân của
cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các
sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu
nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa số loại hợp tử dạng 2n -1, dạng
2n+1 lần lượt là
A. 3, 3. B. 6, 6. C. 5, 5. D. 2, 2.
Câu 45: Nếu một người có nhịp tim là 50 lần/phút thì mỗi chu kì tim kéo dài bao nhiêu?
A. 0,8 giây. B. 1,0 giây. C. 0,75 giây. D. 1,2 giây.
Câu 46: Xét 8 gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể được kí hiệu từ gen 1 đến gen 8, mỗi gen quy định
tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit và các chuỗi pôlipeptit này quy định cấu trúc của tế bào chứ không tham gia
điều hòa hoạt động gen. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Nếu gen 1 nhân đôi 3 lần thì gen 8 cũng nhân đôi 3 lần.
II. Nếu gen 2 tạo ra 20 phân tử mARN thì gen 7 cũng tạo ra 20 phân tử mARN.
III. Nếu khoảng cách giữa gen 3 và gen 8 là 30cM thì khoảng cách giữa gen 2 và gen 8 có thể chỉ 26cM.
IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở gen 3 thì có thể sẽ làm thay đổi cấu trúc của các chuỗi
pôlipeitit do các gen 4, 5, 6, 7, 8 quy định.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 47: Một loài động vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy
định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so
với alen b quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái lông dài, màu đen. Nếu đời con có 12,5% số cá
thể lông dài, màu trắng thì 2 cặp gen phân li độc lập với nhau.
II. Cho con đực lông dài, màu trắng giao phối với con cái lông ngắn, màu đen, thu được F1 có 25% số cá
thể lông ngắn, màu đen thì chứng tỏ F1 có 4 kiểu gen.
III. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái đồng hợp lặn, thu được F1 có 6,25% số cá thể
lông ngắn, màu trắng thì chứng tỏ hai gen cách nhau 12,5cM.
IV. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái dị hợp 2 cặp gen thì trong các kiểu hình thu
được ở đời con, kiểu hình lông ngắn, trắng luôn có tỉ lệ thấp nhất.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 48: Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:

Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn và không
phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ, II6 không mang alen gây bệnh. Trong các
phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
(2) Có 7 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.
(3) Xác suất để II5 mang kiểu gen dị hợp bằng 1/3.
Trang 6/7 - Mã đề thi 001 - https://thi247.com/
(4) Cặp vợ chồng III10, III11 dự định sinh 2 đứa con, xác suất để cả 2 đứa đều bị bệnh là 1/72.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 49: Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là
. Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F3, tần số alen A = 0,6.
II. F4 có 12 kiểu gen.
III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ gần bằng 161/640.
IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bằng 867/5120.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 50: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và chỉ xét một cặp nhiễm sắc thể
thường có nhiều cặp gen. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Cho một cơ thể có kiểu hình A-B- lai với cơ thể đồng hợp lặn thì sẽ có tối đa 5 sơ đồ lai.
II. Cho hai cơ thể đều có kiểu hình A-B-D- giao phấn với nhau thì sẽ có tối đa 105 sơ đồ lai.
III. Cho cơ thể có kiểu hình trội về một tính trạng giao phấn với cơ thể có kiểu hình trội về một tính
trạng thì đời con có tối đa 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
IV. Cho một cơ thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với một cơ thể có kiểu hình trội về 2 tính
trạng thì đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

-----------------------------------------------
---------- HẾT ----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Trang 7/7 - Mã đề thi 001 - https://thi247.com/


SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG CỤM
CỤM GB-LT Năm học 2018 - 2019- Môn: SINH 12

Câu 001 002 Câu 001 002


1 A B 26 C A
2 C C 27 B A
3 D D 28 D D
4 C C 29 A B
5 C D 30 C D
6 C D 31 C B
7 D B 32 B C
8 B A 33 C C
9 C D 34 D B
10 B A 35 D D
11 D C 36 D C
12 D C 37 A B
13 B C 38 B A
14 A A 39 B C
15 B A 40 A B
16 A A 41 B B
17 A B 42 C B
18 A B 43 C A
19 D B 44 A B
20 B D 45 D A
21 C A 46 C B
22 D D 47 B C
23 A A 48 C D
24 B D 49 A C
25 A C 50 D D

You might also like