Professional Documents
Culture Documents
HƯỚNG TỚI KÌ THI TỐT NGHIỆP THPTQG 2023 – ĐỀ CHỐNG SAI NGU 07
Thời gian: 25 Phút. Không kể thời gian phát đề
---------------------------------------------------
Họ và Tên: .................................................................
Mục tiêu điểm: ..........................................................
Số câu đúng:……./ 40 Câu.
Câu 10: Các gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y di truyền
A. thẳng B. chéo
C. theo dòng mẹ D. như gen trên NST thường
Câu 11: Nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép (có 2 vòng tuần hoàn)?
A. Lưỡng cư, bò sát, sâu bọ. B. cá, thú, giun đất.
C. Chim, thú, sâu bọ, ếch nhái. D. Lưỡng cư, bò sát, chim, thú
Câu 12: Dạng đột biến nào góp phần tạo nên sự đa dạng giữa các thứ, các nòi trong loài?
A. Mất đoạn NST. B. Chuyển đoạn NST.
C. Lặp đoạn NST. D. Đảo đoạn NST.
Câu 13: Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa
A. hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
B. đi sâu vào các con đường hình thành loài mới.
C. giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật.
D. làm rõ tổ chức của loài sinh học.
Câu 14: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbX eD X Ed đã xảy ra hoán vị
gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý
thuyết, tỉ lệ giao tử ab X eD được tạo ra từ cơ thể này là
A. 10,0%. B. 2,5%. C. 5,0%. D. 7,5%.
Câu 15: Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần cây họ Đậu là biểu hiện của mối quan
hệ?
A. Hợp tác B. Ký sinh – vật chủ C. Cộng sinh D. Hội sinh
Câu 16: Cho biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết,
phép lai:
AaBbDd AaBbDd cho đời con có kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 12,5% B. 50% C. 25% D. 6,25%
Câu 17: Đặc điểm nào không đúng với mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính phổ biến tức là tất cả các loài sinh vật đều dùng chung bộ mã di
truyền trừ một vài ngoại lệ.
B. Mã di truyền mang tính đặc hiệu tức là mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin.
C. Mã di truyền mang tính thoái hóa tức là mỗi bộ ba mã hóa cho nhiều axit amin.
D. Mã di truyền là mã bộ ba.
Câu 18: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể để loại xác định vị trí của gen trên nhiễm
sắc thể là
A. đột biến mất đoạn. B. đột biến đảo đoạn.
C. đột biến lặp đoạn. D. đột biến chuyển đoạn.
Câu 19: Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông đen thuần chủng lai với con đực
(XY) lông trắng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích được thế hệ lai
gồm: 50% con đực lông trắng : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng. Nếu cho
con cái F1 lai phân tích, theo lý thuyết, trong số cá thể lông trắng thu được ở đời con, loại
cá thể cái chiếm tỉ lệ
I WILL BE A DOCTOR Trang 64
Bộ 10 đề luyện tốc độ - chống sai ngu năm học 2022 - 2023
Câu 26: Khi nói về chu trình sinh địa hóa có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.
II. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monoxit (CO).
III. Trong chu trình nito, thực tập hấp thụ nito dưới dạng NH 4 và NO3 .
IV. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa.
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 27: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa chịu sự chia phối của ba gen A, B, D nằm trên 3
cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định. Trong kiểu gen nếu có mặt cả ba gen trội
cho kiểu hình hoa vàng, thiếu một trong ba gen hoặc cả ba gen đều cho hoa màu trắng.
Lấy hạt phấn của cây hoa vàng (P) thụ phấn lần lượt với hai cây: Phép lai 1: lai với cây có
kiểu gen aabbDD thu được đời con có 50% hoa vàng.
Phép lai 2: lai với cây có kiểu gen aaBBdd thu được đời con có 25% hoa vàng. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Hoa vàng thuần chủng được tạo ra từ hai phép lai trên chiếm 25%.
II. Đời con của phép lai 1 có ba kiểu gen quy định cây hoa vàng.
III. Cả hai phép lai đều xuất hiện kiểu gen định hoa trắng thuần chủng ở đời con.
IV. Nếu cho ba cây trên giao phấn ngẫu nhiên với nhau tỉ lệ cây hoa trắng thu được ở
đời sau là 41,67%
A. 2 B. 3 C. 1 D. 0
Câu 28: Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc
lập cùng quy định, trong đó, kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các
kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với
alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) thụ phấn, thu được F1 có
kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây
thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
Ad
I. Kiểu gen của cây P có thể là Bb .
aD
II. Trong các cây thân cao, hoa vàng F1 thì có ¼ số cây dị hợp tử về 3 cặp gen.
III. F1 có tối đa 7 loại kiểu gen.
IV. F1 có 3 loại kiểu gen quy định cây thân thấp, hoa vàng.
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Câu 29: Có bao nhiêu tập hợp cá thể sau đây được gọi là quần thể?
I. Một đàn sói sống trong rừng.
II. Một rừng cây.
III. Các con ong thợ lấy mật ở vườn hoa.
IV. Một đàn cá rô phi đơn tính sống dưới ao.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 30: Ở một loài thực vật tính trạng màu sắc hạt do 2 gen quy định, mỗi gen đều có 2
alen, di truyền theo tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen có 4 alen trội quy định màu đỏ
I WILL BE A DOCTOR Trang 66
Bộ 10 đề luyện tốc độ - chống sai ngu năm học 2022 - 2023
đậm, 3 alen trội quy định màu đỏ vừa, 2 alen trội quy định màu đỏ nhạt, 1 alen trội quy
định màu hồng, không có alen trội quy định màu trắng. Tính trạng chiều cao cây do một
gen có 2 alen quy định, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Các
gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp 3 cặp gen giao phấn với nhau, đời con có thể thu được tối đa 10 kiểu
hình.
II. Cây cao, đỏ vừa có 3 kiểu gen khác nhau.
III. Cho cây dị hợp 3 cặp gen (P) giao phấn với nhau thu được F1 . Nếu cho các cây
hồng, thân thấp ở F1 giao phấn ngẫu nhiên, đời con có kiểu hình thân thấp, hạt trắng
chiếm tỉ lệ 25%
IV. Cho cây dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, đời con kiểu hình thân cao, hoa đỏ vừa chiếm
tỉ lệ 18,75%
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 31: Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng?
A. C, H, O, S. B. C, H, Ca, Hg. C. Mo, Mg, Zn, Ni. D. Cl, Cu, H, P.
Câu 32: Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức
A. tiêu hoá nội bào. B. tiêu hoá ngoại bào.
C. tiêu hoá ngoại bào và nội bào. D. túi tiêu hoá.
Câu 33: Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số riboxom
cùng hoạt động. Các riboxom này được gọi là
A. polinucleoxom. B. poliriboxom. C. polipeptit. D. polinucleotit.
Câu 34: Ở một loài lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế
bào ở thể ba của loài này là
A. 16. B. 17. C. 18. D. 19.
Câu 35: Ở loài thực vật lưỡng bội (2n = 8) các cặp NST tương đồng được ký hiệu là Aa,
Bb, Dd, Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ NST nào
trong các bộ NST sau đây?
A. AaaBbDD. B. AaBbEe. C. AaBbDEe. D. AaBbDdEe.
Câu 36: Cho hai gen A, a và B, b là những gen không alen nằm trên cùng một cặp nhiễm
sắc thể. Trong điều kiện không phát sinh đột biến, kiểu gen nào sau đây viết không đúng?
Aa AB Ab Ab
A. B. C. D.
AB AB aB ab
Câu 37: Ở đậu Hà lan alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng và mọi diễn biến
xảy ra bình thường. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ con lai là 1 đỏ
: 1 trắng?
A. Aa × AA. B. AA × Aa. C. Aa × aa. D. Aa × AA.
Câu 38: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen?
ĐÁP ÁN
1-A 2-B 3-D 4-D 5-D 6-C 7-C 8-C 9-D 10-A
11-D 12-D 13-A 14-A 15-C 16-C 17-C 18-A 19-D 20-C
21-C 22-D 23-A 24-D 25-A 26-A 27-D 28-D 29-A 30-B