You are on page 1of 7

VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.

com/groups/thaynghedinhcao

VỀ ĐÍCH 2022 – ĐỀ LUYỆN SỐ 19.4:


TS. PHAN KHẮC NGHỆ
THI: TỪ 6G ĐẾN 23G, THỨ 3 (28/6/2022)
LIVE CHỮA: 21g30, thứ 4 (29/6/2022)
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh

Câu 81: Động lực chính giúp dòng mạch gỗ vận chuyển là
A. Lực hút do sự thoát hơi nước của lá.
B. Lực đẩy của áp suất rễ.
C. Lực liên kết giữa nước với thành mạch dẫn.
D. Lực liên kết giữa các phân tử nước.
Câu 82: Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép?
A. Giun đất. B. Bồ câu. C. Châu chấu. D. Cá chép.
Câu 83: Ở tế bào nhân thực, quá trình dịch mã diễn ra ở vị trí nào sau đây?
A. Nhân tế bào. B. Màng tế bào. C. Tế bào chất. D. Trung thể.
Câu 84: Giả sử loài thực vật A có bộ NST 2n = 18, loài thực vật B có bộ NST 2n = 18. Theo lí thuyết, tế bào
sinh dưỡng của thể song nhị bội được tạo ra từ 2 loài này có số lượng NST là
A. 18. B. 16. C. 32. D. 36.
Câu 85: Đặc điểm nào không đúng đối với cây ưa bóng?
A. Có phiến lá mỏng. B. ít hoặc không có mô giậu.
C. Lá nằm nghiêng so với mặt đất. D. Mọc dưới tán của cây khác trong rừng.
Câu 86: Hiện tượng khống chế sinh học dẫn đến
A. sự phát triển ưu thế của một loài nào đó trong quần xã.
B. sự tiêu diệt của một loài nào đó trong quần xã.
C. sự điều chỉnh khả năng cạnh tranh của các loài trong quần xã.
D. trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã.
Câu 87: Phép lai nào sau đây cho đời con có số kiểu gen nhiều nhất?
A. AABB × AaBb. B. aaBB × AaBb. C. AaBB × Aabb. D. AaBb × aaBb.
Câu 88: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các gen không alen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể
tương đồng khác nhau thì chúng
A. thường di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết.
B. sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
C. luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit giống nhau.
D. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng.
Bd
Câu 89: Một cá thể có kiểu gen Aa khi giảm phân có 68% số tế bào xảy ra trao đổi chéo. Tỉ lệ loại giao tử
bD
mang toàn alen trội là bao nhiêu?
A. 8,5%. B. 20%. C. 17%. D. 8%.
Câu 90: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn
cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 245 cây hoa trắng: 315 cây hoa đỏ. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau
đây đúng?s
A. Khi cho F2 giao phấn có thể thu được tối đa 10 loại kiểu gen.
B. Cho F1 lai phân tích sẽ thu được đời con có tỷ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
C. Đời F2 có số kiểu gen quy định cây hoa đỏ nhiều hơn số kiểu gen quy định hoa trắng.
D. Kiểu gen chiếm tỷ lệ lớn nhất ở đời F2 có tỷ lệ là 25%.
Câu 91: Trong các quần thể dưới đây, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền
Quần thể 1: 0,5AA + 0,5aa = 1. Quần thể 2: 100% Aa.
Quần thể 3: 0,49AA+0,42Aa+0,09aa =1. Quần thể 4: 0,36AA+0,48Aa+0,16aa = 1.
Quần thể 5: 0,64AA+0,32Aa+0,04aa =1
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 92: Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào?
A. Tạo giống lúa gạo vàng. B. Tạo cừu Đôlly.
C. Tạo dâu tằm tam bội. D. Tạo chuột bạch mang gen của chuột cống.
Câu 93: Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?
A. Cánh chim và cánh bướm.
B. Vây ngực cá voi và vây ngực cá chép.
C. Chân trước của mèo và vây ngực cá voi.
D. Gai xương rồng và gai cây hoàng liên.
Câu 94: Ở giai đoạn tiến hóa nào sau đây xuất hiện cấu trúc nhiễm sắc thể nằm trong nhân tế bào?
A. Tiến hóa hóa học và tiền sinh học. B. Tiến hóa hóa học.
C. Tiến hóa sinh học. D. Tiến hóa tiền sinh học.
Câu 95: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh?
A. Ánh sáng. B. Độ ẩm. C. Cạnh tranh. D. Nhiệt độ.
Câu 96: Chim sáo mỏ đỏ và linh dương có mối quan hệ sinh thái nào sau đây?
A. Sinh vật ăn sinh vật. B. Kí sinh.
C. Cộng sinh. D. Hợp tác.
Câu 97: Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi không có CO2 thì không xảy ra pha tối nhưng vẫn xảy ra pha sáng.
B. Pha tối không sử dụng ánh sáng cho nên nếu không có ánh sáng thì pha tối vẫn diễn ra.
C. Quá trình quang phân li nước diễn ra ở pha sáng, do đó nếu không có pha tối thì cây vẫn giải phóng O2.
D. Nếu có một chất độc ức chế pha tối thì pha sáng cũng bị ức chế.
Câu 98: Khi nói về đặc điểm tiêu hóa ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các loài thú ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn.
II. Ở thú ăn thịt, thức ăn là thịt được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người.
III. Ruột non ở thú ăn thịt ngắn hơn so với ruột non ở thú ăn thực vật.
IV. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 99: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quần thể, giả sử gen A có 5 alen và có bazơ nitơ dạng hiếm thì quá trình nhân đôi của gen A chắc chắn
sẽ có 6 alen.
II. Khi có bazơ nitơ dạng hiếm thì có thể sẽ gây đột biến làm tăng chiều dài của gen.
III. Gen trong tế bào chất bị đột biến thì chỉ có thể được di truyền cho đời sau qua sinh sản vô tính.
IV. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit vẫn có thể làm tăng số axit amin của chuỗi polipeptit.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 100: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24 đã xuất hiện thể đột biến có 25 nhiễm sắc thể. Thể đột
biến này có thể được phát sinh nhờ bao nhiêu cơ chế sau đây?
I. Rối loạn giảm phân tạo giao tử, một cặp nhiễm sắc thể không phân li tạo giao tử đột biến. Giao tử đột biến
thụ tinh với giao tử bình thường tạo hợp tử đột biến. Hợp tử đột biến phát triển thành cơ thể.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
II. Rối loạn nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng, một cặp nhiễm sắc thể không phân li tạo ra tế bào 2n+1 và tế bào
2n-1. Tế bào 2n+1 tiếp tục nguyên phân tạo ra cành đột biến. Cành này sinh sản sinh dưỡng tạo ra thể đột biến.
III. Tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit cùng nguồn gốc, dẫn tới làm phát sinh thể đột biến
này.
IV. Rối loạn giảm phân, tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li tạo ra giao tử đột biến. Giao tử đột biến thụ
tinh với giao tử bình thường tạo hợp tử đột biến. Hợp tử đột biến phát triển thành cơ thể.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 101: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Trong đó khi có cả 2
gen trội A và B thì quy định hoa tím; chỉ có gen A thì quy định hoa đỏ; chỉ có gen B thì quy định hoa vàng;
kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Cho 2 cây hoa vàng có kiểu gen khác nhau giao
phấn với nhau, đời con có kiểu hình là
A. 100% cây hoa trắng. B. 100% cây hoa tím.
C. 100% cây hoa đỏ. D. 100% cây hoa vàng.
Câu 102: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 1 cặp NST thường, mỗi gen quy định 1 cặp
tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai giữa 2 cá thể, thu được F1. Ở F1, kiểu hình có 2 tính
trạng trội do 3 kiểu gen quy định. Biết không xảy ra đột biến. Có tối đa bao nhiêu phép lai thỏa mãn?
A. 12. B. 8. C. 7. D. 10.
Câu 103: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn
cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Biết
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng.
B. Cho 2 cây hoa hồng giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng :
1 cây hoa trắng.
C. Cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng.
D. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa hồng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 3/7.
Câu 104: Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến chuyển đoạn không làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
II. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
III. Đột biến đa bội lẽ thường không có khả năng sinh sản hữu tính.
IV. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể không làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 105: Sự gia tăng nồng độ (mật độ) CO2 trong khí quyển đã bắt đầu được con người quan tâm và nghiên
cứu từ thế kỉ trước. Lượng CO2 cao tạo ra Hiệu ứng nhà kính gây nóng lên toàn cầu. Sự cắt giảm lượng phát
thải CO2 là cần thiết, và các nhà khoa học cũng đã thiết lập công cụ biểu diễn sự biến đổi của mật độ CO2 qua
đồ thị ở hình sau:
Có bao nhiêu phát biểu sau đúng.
I. Sự gia tăng mật độ CO2 trong khí quyển sẽ
khiến nhiều vùng đất trù phú hiện tại sẽ trở thành
đáy biển trong tương lai.
II. Trong khoảng hơn 100 năm, mật độ CO2 trong khí
quyển tăng lên cao gấp 4 lần so với trước đó, chủ
yếu là do hoạt động của con người.
III. Cho đến năm 2300, nếu không có gì thay đổi,
mật độ CO2 trong không khí được dự đoán ở mức từ
hơn 320ppm đến dưới 360ppm.
IV. Càng ngưng phát thải CO2 sớm thì hậu quả do
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
biến đổi khí hậu càng được giảm xuống.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 106: Ở vi khuẩn E.coli, xét một đoạn phân tử ADN có 6 gen A, B, D, E, G, H. Trong đó có 5 gen A, B, D,
E, G thuộc cùng một operon. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu gen A nhân đôi 5 lần thì gen G cũng nhân đôi 5 lần.
B. Nếu gen B tạo ra được 20 phân tử mARN thì gen D tạo ra được 10 phân tử mARN.
C. Nếu gen H tổng hợp ra 10 phân tử ARN thì gen A cũng tạo ra 10 phân tử ARN.
D. Nếu xảy ra đột biến thêm 1 cặp nucleotit ở gen A thì có thể sẽ làm thay đổi cấu trúc của mARN ở tất cả các
gen.
Câu 107: Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến chuyển đoạn không bao giờ làm thay đổi số lượng gen có trong tế bào.
B. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
C. Đột biến thể ba làm tăng số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào.
D. Ở các đột biến đa bội chẵn, số lượng nhiễm sắc thể luôn là số chẵn.
Câu 108: Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các loài có ổ sinh thái về độ ẩm trùng nhau một phần vẫn có thể cùng sống trong một sinh cảnh.
II. Ổ sinh thái của mỗi loài khác với nơi ở của chúng.
III. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi,... của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
IV. Các loài cùng sống trong một sinh cảnh chắc chắn có ổ sinh thái về nhiệt độ trùng nhau hoàn toàn.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 109: Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Theo lí
thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 48% số cá thể kiểu hình trội mang alen a.
B. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì luôn làm tăng đa dạng di truyền của quần thể.
C. Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì tần số alen A sẽ được tăng lên, tần số alen a sẽ bị giảm.
D. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể làm tăng cả tần số alen A và tần số alen a.
Câu 110: Khi nói về kích thước quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái tuyệt chủng.
B. Nếu không có nhập cư và tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong thì kích thước quần thể sẽ được duy trì ổn định.
C. Cạnh tranh cùng loài góp phần duy trì ổn định kích thước quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường.
D. Nếu môi trường sống thuận lợi, nguồn sống dồi dào thì tỉ lệ sinh sản tăng và thường dẫn tới làm tăng kích
thước quần thể.
Câu 111. Một quần thể sóc sống trong môi trường có tổng diện tích 160 ha và mật độ cá thể tại thời điểm cuối
năm 2012 là 10 cá thể/ha. Cho rằng không có di cư, không có nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số 1600 cá thể.
II. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/năm thì sau 1 năm quần thể có số cá thể ít hơn 2250.
III. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/năm thì sau 3 năm quần thể có mật độ gần bằng 11,577
cá thể/ha.
IV. Sau một năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 1578 cá thể thì chứng tỏ tỉ lệ sinh sản thấp hơn tỉ lệ tử vong.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 112: Khi nghiên cứu sự ảnh hưởng của loài A và B đến sự sinh trưởng và phát triển của loài C, người ta
thực hiện 4 thí nghiệm như sau:
Thí nghiệm 1 (TN1): Loại bỏ cả 2 loài A và B ra khỏi khu vực loài C sinh sống.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
Thí nghiệm 2 (TN2): Loại bỏ loài A ra khỏi khu vực loài
C sinh sống.
Thí nghiệm 3 (TN3): Loại bỏ loài B ra khỏi khu vực loài
C sinh sống.
Thí nghiệm 4 (TN4 - Đối chứng): Cả loài A và loài B
sinh trưởng cùng trong khu vực loài C sinh sống.
Sau 24 tháng theo dõi thí nghiệm, kết quả thu được như
đồ thị ở hình bên:
Thí nghiệm này cho phép rút ra kết luận nào sau đây?
A. Loài A không ảnh hưởng đến sự phát triển số
lượng cá thể của loài C.
B. Loài A và loài B đều kìm hãm sự phát triển số lượng cá thể của loài C.
C. Loài B không ảnh hưởng đến sự phát triển số lượng cá thể của loài C.
D. Loài A và loài B đều thúc đẩy sự phát triển số lượng cá thể của loài C.
Câu 113: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 1 cặp gen. Biết mỗi
cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến gen. Giả sử trong loài
này có các đột biến thể ba ở các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen
quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng?
A. 5×214. B. 7×214. C. 9×26. D. 23×26.
Câu 114: Gen H có 2 mạch xoắn kép, trong đó mạch 1 của gen là 5’…ATG XXX TTT AAA TXG GXG GGG
TGA GXT…3’. Chuỗi polipeitit do gen H mã hóa có 7 axit amin. Do đột biến thay thế 1 cặp nucleotit làm cho
gen H trở thành h. Chuỗi pôlipeptit do gen h mã hóa chỉ còn lại 4 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Mạch 1 là mạch gốc.
II. Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X đã làm cho gen H trở thành h.
III. Gen H và gen h có tổng liên kết hidro bằng nhau.
IV. Nếu gen H phiên mã 1 lần cần cung cấp 200 A thì gen h phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 201 A.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 115: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy
định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều
nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng
nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt
đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (P), thu được F1 có 1% ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng. Biết
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 34,5%. II. Tần số hoán vị gen là 8%.
III. Ở F1, ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2%. IV. Đời F1 có 16 kiểu gen.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 116: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một cặp
tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Trong đó gen A có 2 alen là A và a; Gen B có 3 alen là B1, B2, B3 trội lặn theo thứ
tự B1>B2>B3. Cho cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 6 loại kiểu hình và 12 loại kiểu gen.
II. Nếu F1 có 4 kiểu gen thì tỉ lệ kiểu gen của F1 sẽ là 1:1:1:1.
III. Nếu F1 có 9 kiểu gen thì 2 cây ở P phải có kiểu gen giống nhau.
IV. Nếu F1 có 8 kiểu gen thì tổng cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/8.
V. Nếu F1 có 6 kiểu hình thì tổng cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/8.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
VI. Nếu F1 có 3 kiểu hình thì tổng cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/4.
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Câu 117: Một loài thực vật, xét 2 tính trạng do 2 cặp gen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây P
đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Ở F1, mỗi tính trạng đều có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ 3:1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có thể có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
II. F1 có thể có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau.
III. F1 có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
IV. F1 có số cây trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
V. F1 có thể có 7 kiểu gen, trong đó có 3 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
VI. F1 có thể có 4 kiểu gen, trong đó có 1 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
VII. F1 có thể có 3 kiểu gen, trong đó có 2 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 118: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Cho cây dị hợp 2 cặp
Ab
gen giao phấn với cây X, thu được F1 có 7 kiểu gen, trong đó kiểu gen chiếm 10%. Biết rằng không xảy ra
ab
đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị ở 2 giới là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Cây X dị hợp 1 cặp gen.
II. Ở F1, cá thể dị hợp 2 cặp gen chiếm 25%.
III. Ở F1, cây mang 1 tính trạng trội chiếm 25%.
IV. Cá thể mang 2 alen trội chiếm 35%
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 119: Một quần thể ngẫu phối, xét 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen là A1, A2, A3. Quần thể đang cân
bằng và thế hệ xuất phát có tần số các kiểu gen dị hợp bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Tần số kiểu gen dị hợp luôn gấp đôi tần số kiểu gen đồng hợp.
II. Thế hệ xuất phát có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1:1:2:2:2.
III. Nếu A1 trội hoàn toàn so với A2 và A3 thì kiểu hình do A1 quy định luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
IV. Nếu các cá thể có kiểu gen đồng hợp không có khả năng sinh sản thì cấu trúc di truyền của quần thể F1 vẫn
không thay đổi so với P.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 120: Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh, mỗi bệnh do 1 gen có 2 alen quy định và đang cân
bằng di truyền, trong đó alen quy định bệnh 1 có tần số 0,2; alen quy định bệnh 2 có tần số 0,5; hai bệnh này di
truyền phân li độc lập với nhau.

Ghi chú:
1 2 3 4
: Không bị bệnh
: Bị bệnh 1
5 6 7 8 9 10 : Bị bệnh 2

: Bị 2 bệnh
11 12 13 14
?

Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
I. Xác định được chính xác kiểu gen của 5 người.
II. Cặp vợ chồng 12-13 sinh con bị cả 2 bệnh với xác suất 11/184.
III. Cặp vợ chồng 12-13 sinh con gái mang alen bệnh với xác suất 79/184.
IV. Cặp vợ chồng 12-13 sinh con chỉ bị 1 bệnh với xác suất 47/69.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

You might also like