You are on page 1of 6

VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.

com/groups/thaynghedinhcao

VỀ ĐÍCH 2022 – ĐỀ LUYỆN SỐ 19.5:


TS. PHAN KHẮC NGHỆ
THI: TỪ 6G ĐẾN 23G, THỨ 4 (29/6/2022)
LIVE CHỮA: 20g00, thứ 6 (01/7/2022)
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh

Câu 81: Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng?


A. K, Zn, Mo. B. Mn, Cl, Zn. C. C, H, Bo. D. Bo, S, Ca.
Câu 82: Trong một chu kì hoạt động của tim người, khi tâm thất co thì máu từ ngăn nào được đẩy vào động
mạch chủ?
A. Tâm nhĩ trái. B. Tâm nhĩ phải. C. Tâm thất trái. D. Tâm thất phải.
Câu 83: Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của NST?
A. tARN. B. rARN. C. ADN. D. mARN.
Câu 84: Khi nói về đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến lặp đoạn có thể có hại cho thể đột biến.
B. Đột biến lặp đoạn dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen.
C. Đột biến lặp đoạn luôn làm tăng khả năng sinh sản của thể đột biến.
D. Đột biến lặp đoạn làm tăng chiều dài của nhiễm sắc thể.
Câu 85: Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?
A. Tỉ lệ giới tính. B. Loài ưu thế. C. Loài đặc trưng. D. Thành phần loài.
Câu 86: Người mắc hội chứng bệnh nào sau đây là thể một?
A. Hội chứng Đao. B. Hội chứng Claiphentơ.
C. Hội chứng Tơcnơ. D. Hội chứng AIDS.
Câu 87: Côđon nào sau đây quy định tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã?
A. 5’AGX3’. B. 5’GGA3’. C. 5’XAA3’. D. 5’AUG3’.
Câu 88: Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
B. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng nhất định.
D. Di - nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.
Câu 89: Sử dụng phép lai nào sau đây có thể xác định được kiểu gen của cơ thể mang kiểu hình trội?
A. Lai thuận nghịch. B. Lai khác loài.
C. Lai khác dòng. D. Lai phân tích.
Câu 90: Loại biến dị nào sau đây không di truyền được cho đời sau?
A. Đột biến gen. B. Đột biến NST. C. Thường biến. D. Biến dị tổ hợp.
Câu 91: Một quần thể tự phối, thế hệ xuất phát có 0,6Aa. Ở thế hệ F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 0,2. B. 0,3. C. 0,05. D. 0,15.
Câu 92: Thành tự nào sau đây là của công nghệ tế bào?
A. Tạo cừu Đônli. B. Tạo giống dâu tằm tam bội.
C. Tạo chủng vi khuẩn sản xuất insulin. D. Tạo giống lúa gạo vàng.
Câu 93: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên có chung đặc
điểm nào sau đây?
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
A. Có thể làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
B. Cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
C. Chỉ làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D. Quy định chiều hướng tiến hóa.
Câu 94: Dòng vi khuẩn E. coli mang gen mã hóa insulin của người được tạo ra nhờ áp dụng kĩ thuật nào
sau đây?
A. Chuyển gen. B. Nhân bản vô tính. C. Cấy truyền phôi. D. Gây đột biến.
Câu 95: Nhân tố sinh thái nào sau đây là hữu sinh?
A. Hàm lượng O2 trong khí quyển. B. Độ pH của môi trường đất.
C. Hàm lượng CO2 không khí quyển. D. Cạnh tranh cùng loài.
Câu 96: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Khi nói về
chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh.
II. Quan hệ dinh dưỡng giữa sâu ăn lá ngô và nhái dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học.
III. Sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang và diều hâu đều là sinh vật tiêu thụ.
IV. Sự tăng, giảm số lượng nhái sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng rắn hổ mang.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 97: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng
cung cấp nguồn sống của môi trường.
B. Nếu kích thước của quần thể vượt mức tối đa, quần thể tất yếu sẽ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới
diệt vong.
C. Kích thước của quần thể dao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa.
D. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
Câu 98: Khi nói về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hình thành loài khác khu vực địa lí chỉ gặp ở các loài động vật ít di chuyển.
B. Hình thành loài khác khu vực địa lí thường diễn ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian
chuyển tiếp.
C. Cách li địa lí là nhân tố trực tiếp tạo ra các alen mới làm phân hóa vốn gen của các quần thể bị chia cắt.
D. Hình thành loài khác khu vực địa lí không chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
Câu 99: Khi nói về tuần hoàn của cá, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tim 2 ngăn, hệ tuần hoàn đơn.
B. Máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
C. Máu sau khi trao đổi khí ở mao mạch mang thì được trở về tim, sau đó mới được tim bơm đi nuôi cơ thể.
D. Tâm thất không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 với máu giàu CO2.
Câu 100: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra?
A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
B. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.múo
D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
Câu 101: Khi nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi (quần thể
thích nghi), phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên có vai trò hình thành các kiểu gen thích nghi, qua đó tạo ra các kiểu hình thích nghi.
B. Chọn lọc tự nhiên có vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần
thể.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
C. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và loại bỏ cá thể có kiểu hình không thích
nghi.
D. Chọn lọc tự nhiên có vai trò làm tăng sức sống và tăng khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình thích
nghi.
Câu 102: Đối với quần thể có kích thước nhỏ, tác động của di - nhập gen có thể dẫn tới bao nhiêu khả năng sau
đây?
I. Tần số alen nào đó bị giảm đi. II. Vốn gen của quần thể bị thay đổi.
III. Tần số 1 kiểu hình nào đó tăng lên. IV. Kích thước của quần thể được tăng lên.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 103: Ở ven biển Pêru, cứ 7 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng độ muối
dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần thể. Đây là kiểu biến động
A. theo chu kỳ nhiều năm. B. theo chu kỳ mùa.
C. không theo chu kỳ. D. theo chu kỳ tuần trăng.
Câu 104: Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng NH4+ hoặc NO3-.
B. Cacbon từ môi trường đi vào quần xã dưới dạng cacbon oxit.
C. Nước là một loại tài nguyên tái sinh.
D. Vật chất từ môi trường đi vào quần xã, sau đó trở lại môi trường.
Câu 105: Một gen ở sinh vật nhân sơ có tỉ lệ các nuclêôtit trên mạch 1 là: A:T:G:X = 1:2:3:4. Phân tử mARN
được phiên mã từ gen này có G-A = 100 và X = 3U. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đoạn gen này có 150 A. II. Mạch 1 của gen là mạch gốc.
III. Phân tử mARN này có 200G. IV. Đoạn gen này có 1350 liên kết hidro.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 106: Cho rằng đột biến đảo đoạn không làm phá hỏng cấu trúc của các gen trên NST thì đảo đoạn không
có hệ quả nào sau đây?
A. Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
B. Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết.
C. Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.
D. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
Câu 107: Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây sai?
A. Axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân thực là mêtiônin.
B. Ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3’→ 5’.
C. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều ribôxôm cùng tham gia dịch mã.
D. Anticôđon của mỗi phân tử tARN khớp bổ sung với côđon tương ứng trên phân tử mARN.
Câu 108: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định hai cặp tính trạng, các alen trội là trội hoàn
toàn. Cho 2 cây có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Biết không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Có thể có tối đa 8 phép lai thỏa mãn.
B. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 chỉ có 2 loại kiểu gen.
C. Nếu F1 có 2 loại kiểu gen thì kiểu hình mang 2 tính trạng trội chiếm 50%.
D. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng ở F1 có thể chiếm 50%.
Câu 109: Một quần thể ngẫu phối, thế hệ xuất phát có tần số kiểu gen là 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa. Biết rằng A trội
hoàn toàn so với a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 91% số cá thể mang alen A.
II. Nếu có một dịch bệnh lạ làm tiêu diệt số lượng lớn cá thể thì có thể sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần
thể.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
III. Nếu kiểu hình lặn có khả năng sinh sản kém thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm giảm cả tần số alen A và alen a.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 110: Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài giảm.
B. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, cân bằng với sức chứa của môi
trường.
C. Cạnh tranh cùng loài làm thu hẹp ổ sinh thái của loài.
D. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể.
Câu 111: Khi nói về độ đa dạng của quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quá trình diễn thế sinh thái, độ đa dạng của quần xã thường bị thay đổi.
II. Các quần xã khác nhau thường có độ đa dạng khác nhau.
III. Quần xã sinh vật của hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng cao hơn quần xã của hệ sinh thái tự nhiên.
IV. Nếu độ đa dạng của quần xã thay đổi thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của mạng lưới dinh dưỡng trong quần xã.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 112: Một lưới thức ăn đồng cỏ được mô tả như sau: Cỏ và lúa là thức ăn của bò, sâu cuốn lá, dê. Bò là
thức ăn của hổ, báo và chấy rận. Dê là thức ăn của hổ. Nếu bò bị loại ra khỏi lưới thức ăn thì có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Báo và ve bét sẽ bị tiêu diệt. II. Số lượng sâu có thể sẽ tăng.
III. Dê không thau đổi số lượng. IV. Sâu ăn lá sẽ tăng số lượng.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 113: Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở mạch gốc của vùng mã hóa trên gen quy
định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm:
Gen ban đầu (gen A): Mạch gốc: Alen đột biến 1 (alen A1): Mạch gốc:
3'… TAX TTX AAA XXGXXX…5' 3'…TAX TTX AAA XXAXXX…5'
Alen đột biến 2 (alen A2): Mạch gốc: Alen đột biến 3 (alen A3): Mạch gốc:
3'…TAX ATX AAA XXGXXX…5' 3'…TAX TTX AAA TXGXXX…5'
Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’ quy định Met; 5’AAG3’ quy định Lys;
5’UUU3’ quy định Phe; 5’GGX3’; GGG và 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AGX3’ quy định Ser. Phân tích các dữ
liệu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa.
II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A2 và alen A3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến.
III. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu.
IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 114: Một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Trên ba cặp nhiễm sắc thể, xét các cặp gen
ABDE QMNPO HKLX
được kí hiệu là: . Giả sử có một thể đột biến có kiểu gen là
abde qmnpo hklx
ABDE QPNMO HKLX
. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
abde qmnpo hklx
I. Đây là dạng đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
II. Dạng đột biến này có thể gây hại cho thể đột biến.
III. Thể đột biến có thể sẽ làm tăng sự biểu hiện của gen P.
IV. Thể đột này giảm phân bình thường sẽ cho giao tử mang NST đột biến chiếm tỉ lệ 50%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
Câu 115: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy
định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định
hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng; Tính trạng hình dạng quả do cặp gen Dd nằm trên cặp
nhiễm sắc thể thường khác quy định, trong đó DD quy định quả tròn, dd quy định quả dài, Dd quy định quả bầu
dục. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 2 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn.
II. Cho các cây hoa đỏ, quả bầu dục giao phấn với nhau thì đời con có tối đa 6 loại kiểu hình.
III. Nếu cho các cây hoa tím, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì có tối đa 10 sơ đồ lai.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, quả tròn cho lai phân tích thì có thể thu được Fa có 100% số cây hoa đỏ, quả
bầu dục.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 116: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân thấp; Alen B quy định khả năng chịu mặn trội hoàn toàn so với alen b quy định không có khả
năng chịu mặn. Cho các cây (P) AaBb giao phấn, thu được F1. Cho tất cả các cây F1 giao phấn với nhau, thu
được F2. Lấy toàn bộ các cây thân cao ở F2 ra trồng trên vùng đất ngập mặn. Các cây chịu mặn phát triển và
giao phấn ngẫu nhiên sinh ra F3. Các cây F3 tiếp tục giao phấn ngẫu nhiên sinh ra F4. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng về F4?
I. Số cây thân cao bằng 8 lần số cây thân thấp.
II. Cây đồng hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 4/15.
III. Cây dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 4/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao thì xác suất được cây mang 2 alen trội là 1/5.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 117: Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và gen nằm trên NST
thường. Con đực dị hợp hai 2 cặp gen giao phối với con cái dị hợp 2 cặp gen (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình
12 : 3 : 3 : 2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, kiểu gen có 1 alen trội chiếm 30%.
II. Ở F1, kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm 20%.
III. Nếu cho con cái ở thế hệ P lai phân tích thì sẽ thu được đời con có 20% cá thể đồng hợp lặn.
IV. Trong số các cá thể có 2 tính trạng trội ở F1, cá thể mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ 1/3.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 118: Ở một loài thực vật, xét các tính trạng chiều màu sắc hoa và tính trạng màu sắc hạt; trong đó tính
trạng màu sắc hạt do một cặp gen quy định, A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với a quy định hạt xanh.
Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 gồm các hạt màu vàng và các hạt màu xanh. Tiến
hành gieo các hạt F1 thành 2 lô:
- Lô A: Gieo tất cả các hạt màu vàng, các cây trưởng thành có tỉ lệ: 59% cây hoa đỏ : 41% cây thân hoa trắng.
- Lô B: Gieo tất cả các hạt màu xanh, các cây trưởng thành có tỉ lệ: 48% cây hoa đỏ : 52% cây hoa trắng.
Biết rằng tất cả các hạt đều có khả năng sống như nhau và không xảy ra đột biến, nếu có hoán vị gen thì tần số
hoán vị ở 2 giới là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
AB
I. Kiểu gen của P có thể là Dd.
ab
II. Ở F1, tổng cá thể thuần chủng chiếm 13%.
III. Trong số các cây hoa đỏ ở lô A, cây có 3 alen trội chiếm tỉ lệ 52/177.
IV. Trong số các cây hoa đỏ ở lô B, cây có 4 alen trội chiếm tỉ lệ 1/12
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 119: Một quần thể thực vật, màu sắc hoa do 1 gen gồm 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3; Alen A2 quy định hoa vàng hoàn toàn
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
so với alen A3 quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn có 4 kiểu gen với tỉ lệ kiểu
hình là 7 cây hoa đỏ; 2 cây hoa vàng; 1 cây hoa trắng. Thế hệ F1 có tỉ lệ kiểu hình là 6 cây hoa đỏ; 3 cây hoa
vàng; 1 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ P, cây thuần chủng chiếm 60%.
II. Ở thế hệ F1, cây thuần chủng chiếm 80%.
III. Ở thế hệ F2, cây hoa đỏ thuần chủng chiếm 25%.
IV. Nếu chỉ có các cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn, thì ở F3 có số cây hoa trắng chiếm 1/30.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 120: Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh, mỗi bệnh do 1 gen có 2 alen quy định và đang cân
bằng di truyền, trong đó alen quy định bệnh 1 có tần số 0,6; alen quy định bệnh 2 có tần số 0,4; hai bệnh này di
truyền phân li độc lập với nhau.
Ghi chú:
1 2 3 4 : Không bị bệnh
: Bị bệnh 1
5 6 7 8 9 10 11 12 : Bị bệnh 2
0 : Bị 2 bệnh
13 14 15 16
?

Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được chính xác kiểu gen của 7 người.
II. Cặp vợ chồng 14-15 sinh con trai bị cả 2 bệnh với xác suất 341/7056.
III. Cặp vợ chồng 14-15 sinh con bình thường mang alen gây bệnh với xác suất là 42/73.
IV. Cặp vợ chồng 14-15 sinh con gái chỉ bị 1 bệnh với xác suất 2384/3528.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

You might also like