You are on page 1of 5

VỀ ĐÍCH – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.

com/groups/thaynghedinhcao

SÁCH BỘ ĐỀ SINH HỌC 2022:


TS. PHAN KHẮC NGHỆ
ĐỀ 2
LIVE CHỮA: 21G30, thứ 7 (05/02/2022)
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh

Câu 81: Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng?
A. Nitơ. B. Mangan. C. Bo. D. Sắt.
Câu 82: Loài động vật nào sau đây trao đổi khí bằng ống khí?
A. Trai sông. B. Cào cào. C. Giun đất. D. Thuỷ tức.
Câu 83: Triplet 3’TAG5’ mã hóa axit amin izôlơxin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là
A. 3’GAU5’. B. 3’GUA5’. C. 5’AUX3’. D. 3’UAG5’.
Câu 84: Những bộ ba khác nhau cùng xác định 1 loại axit amin (trừ AUG và UGG), điều này chứng tỏ mã di
truyền có tính.
A. Thoái hóa. B. phổ biến. C. đặc hiệu. D. bảo thủ.
Câu 85: Đa bội hóa các hợp tử có kiểu gen AA, Aa và aa không tạo ra được hợp tử có kiểu gen nào sau đây?
A. Aaaa; AAAa. B. aaaa; AAaa. C. AAAA; AAaa. D. AAaa; aaaa.
Câu 86: Loại biến dị nào sau đây có thể sẽ làm cho sản phẩm của gen bị thay đổi về cấu trúc?
A. Đột biến lệch bội. B. Biến dị thường biến.
C. Đột biến gen. D. Đột biến đa bội.
Câu 87: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiễm sắc thể?
A. NST chỉ tồn tại trong tế bào động vật và thực vật.
B. Trong tế bào nhân thực, các NST luôn đóng xoắn cực đại.
C. Tất cả các loài đều có NST giới tính.
D. Người ta thường chia các NST thành 2 loại: NST thường và NST giới tính.
Câu 88: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thuần chủng?
A. aaBB. B. AaBB. C. AaBb. D. aaBb.
Câu 89: Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
A. AaBB × AABb B. AaBb × AAbb. C. AaBb × aabb. D. AaBb × aaBb.
Câu 90: Giả sử trên 1 cặp NST xét 2 cặp gen và có hoán vị gen thì có 3 tế bào giảm phân sẽ tạo ra tối đa bao
nhiêu loại giao tử?
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 91: Nhà khoa học nào sau đây là người đầu tiên phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen, liên kết
giới tính?
A. Moocgan. B. Dacuyn. C. Menden. D. Môno và Jacop.
Câu 92: Nếu các cá thể tự thụ phấn thì quần thể nào sau đây có cấu trúc di truyền được duy trì ổn định qua các
thế hệ?
A. 0,95BB : 0,05bb. B. 0,25BB : 0,5Bb : 0,25bb.
C. 100%Bb. D. 0,5BB : 0,5Bb.
Câu 93: Giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten (tiền chất tạo ra vitamin A) trong hạt được tạo
ra nhờ ứng dụng
A. phương pháp cấy truyền phôi. B. phương pháp lai xa và đa bội hoá.
VỀ ĐÍCH – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
C. phương pháp nhân bản vô tính. D. công nghệ gen.
Câu 94: Đối với cây trồng, để duy trì và củng cố ưu thế lai người ta có thể sử dụng biện pháp nào sau đây?
A. Sinh sản vô tính. B. Sinh sản hữu tính.
C. Tự thụ phấn. D. Lai khác thứ.
Câu 95: Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản là ví dụ minh họa cơ chế cách ly
A. thời gian. B. nơi ở. C. cơ học. D. sau hợp tử.
Câu 96: Ví dụ nào sau đây là cặp cơ quan tương đồng?
A. Đuôi cá mập và đuôi cá voi. B. Vòi voi và vòi bạch tuộc.
C. Ngà voi và sừng tê giác. D. Cánh dơi và tay người.
Câu 97: Khi nói về bằng chứng giải phẫu so sánh, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cánh của chim và cánh của bướm là những cơ quan tương đồng.
II. Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hoá phân li.
III. Cơ quan thoái hoá là một trường hợp của cơ quan tương đồng.
IV. Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hoá đồng quy.
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 98. Trong giới hạn sinh thái, khoảng chống chịu là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật:
A. bị ức chế về các hoạt động sinh lý. B. bị chết hàng loạt.
C. sinh sản thuận lợi nhất. D. phát triển thuận lợi nhất.
Câu 99. Đặc trưng nào sau đây không phải của quần thể?
A. Tỉ lệ giới tính. B. Mật độ cá thể. C. Độ đa dạng về loài. D. Kiểu phân bố.
Câu 100. Chim sáo mỏ đỏ và linh dương là mối quan hệ sinh thái gì?
A. Sinh vật ăn sinh vật. B. Kí sinh. C. Cộng sinh. D. Hợp tác.
Câu 101. Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài
và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.
B. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
C. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận
lợi.
D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà không
gặp ở động vật.
Câu 102. Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây có tổng sinh khối lớn
nhất?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 3. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. Sinh vật sản xuất. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Câu 103. Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử CO2.
B. Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2.
C. Pha sáng cung cấp ADP và NADPH cho pha tối.
D. Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng.
Câu 104. Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở thỏ, quá trình tiêu hóa hóa học chỉ diễn ra ở manh tràng.
B. Ở người, quá trình tiêu hóa hóa học chỉ diễn ra ở ruột non.
C. Ở thủy tức, thức ăn chỉ được tiêu hóa nội bào.
D. Ở động vật nhai lại, dạ múi khế có khả năng tiết ra enzim pepsin và HCl.
Câu 105. Trong các dạng đột biến điểm ở gen cấu trúc sau, có bao nhiêu dạng chỉ gây biến đổi tối đa 1 axit
amin trong chuỗi polypeptide do gen tổng hợp nên?
VỀ ĐÍCH – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
I. Đột biến mất 1 cặp nucleotide ở bộ ba ngay sau mã mở đầu.
II. Đột biến thay thế 1 cặp nucleotide ở bộ ba ngay trước mã kết thúc.
III. Đột biến thêm 1 cặp nucleotide ở bộ ba giữa gen.
IV. Đột biến thay thế 1 cặp nucleotide ở ngay bộ ba mở đầu.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 106. Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Căn cứ vào nguồn gốc hình thành, có thể chia đột biến đa bội thành đa bội chẵn và đa bội lẻ.
II. Các đột biến dị bội và đa bội thường gặp ở thực vật hơn là ở động vật.
III. Các thể song nhị bội thường hữu thụ do tất cả NST đơn đều có NST tương đồng với nó.
IV. Đột biến dị bội không làm thay đổi cấu trúc của các nhóm gen liên kết.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 107: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen phân li độc lập, trong đó alen trội là trội hoàn toàn. Cho
hai cây P có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Nếu không có đột biến xảy
ra, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng khi nói về F1?
I. F1 thu được có tối đa 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
II. F1 có tỉ lệ thuần chủng không bao giờ vượt quá 25%.
III. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1 : 1 : 1 thì tỉ lệ kiểu hình cũng như vậy.
IV. F1 có thể thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 : 1.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 108: Tại 1 vùng đồng bằng mà lũ về hằng năm, có 1 giống lúa mọc dài ra rất nhanh nhờ khả năng tạo
hormone Gibberellin (GA), những cây không sản xuất đủ hoocmon này sẽ bị lùn và chết khi ngập nước. Giả
sử hàm lượng GA do 2 cặp gen phân ly độc lập cùng quy định, trong đó mỗi alen trội đóng góp một lượng
GA như nhau, còn alen lặn không có khả năng tạo GA. Mức lũ định kì hằng năm cho thấy những cây có ít
hơn 2 alen trội trong kiểu gen sẽ không thể sống sót. Ở thế hệ P trong vườn ươm, lấy những cây có kiểu gen
AaBb lai với nhau, thu được các hạt F1. Đem F1 gieo trồng ngay lúc lũ chuẩn bị về, sau đó cho giao phấn
ngẫu nhiên, thu được các hạt F2. Khi đem các hạt F2 trồng cùng thời điểm lũ chuẩn bị về thì tỉ lệ hạt sống sót
là bao nhiêu?
A. 7/11. B. 7/121. C. 4/11. D. 108/121.
Câu 109: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa di – nhập gen và yếu tố ngẫu nhiên cùng có những đặc
điểm nào trong các đặc điểm sau?
I. Có thể tạo ra quần thể mới có vốn gen khác biệt hẳn với quần thể cũ.
II. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể, dù là alen có lợi.
III. Nếu diễn ra thường xuyên sẽ làm nghèo vốn gen của quần thể.
IV. Với những quần thể có kích thước càng nhỏ thì tác động làm thay đổi vốn gen càng lớn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 110: Lưới thức ăn của một quần xã rừng lá kim (Taiga)
được mô tả qua hình sau:
Khi rút ra các nhận xét về lưới thức ăn của quần xã này, có
bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Các cây gỗ lá kim là loài ưu thế ở quần xã này.
II. Nếu chó sói và linh miêu biến mất thì quần xã này có thể sẽ
biến đổi mạnh.
III. Các sinh vật tiêu thụ bậc 1 có số lượng loài nhiều nhất và
sinh khối lớn nhất.
IV. Lưới thức ăn có 4 loài đóng vai trò là sinh vật tiêu thụ bậc
2.
VỀ ĐÍCH – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 111: Ở cà chua, alen A quy định quả to trội hoàn toàn so với gen alen a quy định quả nhỏ, alen B quy định
hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Những cây tứ bội khi giảm phân cho giao tử lưỡng bội
có sức sống. Theo lí thuyết, nếu không xảy ra thêm đột biến, cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBbb khi lai phân
tích sẽ cho kiểu hình quả to, hoa đỏ ở đời con là
A. 35/36. B. 5/36. C. 25/36. D. 31/36.
AB dE
Câu 112: Giả sử có 4 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân tạo tinh trùng. Biết không phát
aB de
sinh đột biến. Tỉ lệ của các loại tinh trùng đó có thể là tỷ lệ nào sau đây?
A. 2:2:1:1. B. 4:4:1:1. C. 3:3:1:1. D. 3:1.
Câu 113: Một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng, alen
trội là trội hoàn toàn. Cho cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 9 kiểu gen.
II. Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì F1 có tối thiểu 2 kiểu hình.
III. F1 có kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm trên 50%.
IV. Nếu hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực thì F1 có tối đa 7 loại kiểu gen.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 114: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
II. Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn dến hình thành loài mới.
III. Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.
IV. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở thực vật.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 115: Ở một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Thế hệ
xuất phát của quần thể có thành phần kiểu gen: 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ và
kiểu hình hoa trắng sẽ tăng dần, tỉ lệ kiểu hình hoa vàng sẽ giảm dần.
II. Nếu trong quá trình sinh sản, hạt phấn của các cây hoa trắng không có khả năng thụ tinh thì tần số alen A sẽ
giảm dần.
III. Nếu ở F2, quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa thì có thể đã chịu tác động của di - nhập gen.
IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa vàng thì có thể không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 116. Giả sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, E, F, G, H, I, K, L, N
được mô tả bằng sơ đồ hình bên. Cho biết loài A, C là sinh vật sản xuất và các loài còn lại đều là sinh vật tiêu
thụ. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chuỗi thức ăn ngắn nhất trong lưới thức ăn có 4 bậc dinh dưỡng.
VỀ ĐÍCH – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
II. Lưới thức ăn có 10 chuỗi thức ăn.
III. Nếu loài K bị tuyệt chủng thì sẽ kéo theo sự tuyệt chủng của 2 loài.
IV. Nếu số lượng cá thể của loài N giảm xuống thì số lượng cá thể của loài I sẽ tăng lên.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 117: Một loài thực vật, thực hiện phép lai: AABB × aabb, thu được các hạt F1. Gây đột biến tứ bội hóa F1
bằng dung dịch colchicine, với hiệu suất xử lý đột biến là 15%. Đem các hạt (cả tứ bội và lưỡng bội) trồng
thành các cây F1 rồi cho giao phấn ngẫu nhiên. Theo lý thuyết, tỉ lệ đời con mang ít nhất 1 tính trạng trội là?
A. 9583/9600. B. 47/60. C. 3431/3600. D. 3123/3600.
Câu 118: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy
định. Kiểu gen có cả A và B thì cho hoa đỏ; kiểu gen chỉ có A hoặc B thì cho hoa vàng, kiểu gen không có alen
trội nào thì cho hoa trắng. Cặp gen Dd ở cặp NST tương đồng khác quy định tính trạng hình dạng quả, trong đó
D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với d quy định quả dài. Ở thế hệ P, cho cây hoa đỏ, quả tròn lai với cây
hoa vàng, quả tròn, thu được F1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cơ thể P cho tổng cộng 8 loại giao tử khác nhau.
II. F1 có 6 loại kiểu hình với tỉ lệ là 12 : 9 : 4 : 3 : 3 : 1.
III. Trong các cây hoa vàng, quả tròn F1, có 1/4 số cây thuần chủng.
IV. Cho những cây hoa đỏ, quả tròn F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 thu được cây hoa trắng, quả dài chiếm tỉ lệ
1/324.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 119: Một quần thể thực vật lưỡng bội, màu hoa do một gen có 2 alen quy định, trong đó alen A (đỏ) trội
hoàn toàn so với alen a (trắng). Biết rằng quần thể có đầy đủ các loại kiểu gen và kiểu hình. Theo lý thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Khi quần thể cân bằng di truyền, nếu biết tỉ lệ 1 loại kiểu hình trở lên thì có thể xác định được cấu trúc di
truyền của quần thể.
II. Dù quần thể ngẫu phối hay tự phối, tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình của quần thể luôn khác nhau.
III. Khi quần thể tự phối qua các thế hệ, tỉ lệ hoa đỏ giảm dần.
IV. Khi quần thể ngẫu phối cân bằng, các cây có kiểu gen thuần chủng luôn chiếm ít nhất 50%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 120: Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh do gen lặn ở 1 gia đình, trong đó có 1 gen bệnh liên kết
với vùng không tương đồng của NST giới tính X, gen bệnh còn lại nằm trên NST thường.

Ghi chú:
1 2 3 4
: Không bị bệnh
: Bị bệnh 1
5 6 7 8 9 10 11 : Bị bệnh 2

? : Bị cả 2 bệnh
12 13 14

Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong phả hệ có 7 người chưa thể xác định chính xác kiểu gen.
II. Người 12 có thể có kiểu gen giống với người số 7.
III. Nếu người 11 có mang gen bệnh 1, đứa con sắp chào đời của cặp 10 – 11 không bị bệnh với xác suất 5/8.
IV. Nếu 1 và 2 đều mang alen bệnh 1 thì khả năng đứa con thứ 2 của cặp 7-8 bị ít nhất 1 bệnh là 1/3.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.

You might also like