You are on page 1of 9

TỔNG ÔN TẬP KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN


ĐỀ 05
Môn thi thành phần: SINH HỌC
(Đề thi có 06 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: …………………………………………….


Số báo danh: ………………………………………………..

Câu 81. Động vật nào có hệ tuần hoàn kép?


A. Châu chấu. B. Ốc sên. C. Thằn lằn. D. Cá rô phi.
Câu 82. Theo lí thuyết, phép lai nào cho đời con có 1 loại kiểu gen?
A. AAbb x AABb. B. aabb x aaBb. C. AaBb x AABb. D. AAbb x aaBB.
Câu 83. Dạng đột biến nào sau đây xảy ra giữa hai NST không tương đồng?
A. Đảo đoạn NST. B. Lặp đoạn NST. C. Đa bội. D. Chuyển đoạn NST.
Câu 84. Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây được xếp vào nhóm nguyên
tố vi lượng?
A. N. B. O. C. P. D. Fe.
Câu 85. Trong tế bào nhân thực, NST có ở vị trí nào sau đây?
A. Ty thể. B. Lục lạp. C. Nhân. D. Lysosome.
Câu 86. Cừu Doly đã được tạo ra nhờ phương pháp nào?
A. Công nghệ gen. B. Gây đột biến đa bội. C. Cấy truyền phôi. D. Nhân bản vô tính.
Câu 87. Theo cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, khi môi trường có lactose thì điều gì sẽ xảy ra?
A. Protein ức chế liên kết với vùng khởi động.
B. Gen cấu trúc không hoạt động.
C. Gen điều hòa không hoạt động
D. Chất cảm ứng liên kết với protein ức chế.
Câu 88. Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Mất đoạn. B. Lệch bội. C. Đảo đoạn. D. Lặp đoạn.
Câu 89. Codon nào sau đây không quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5’UXA3’. B. 5’UGA3’. C. 5’UAA3’. D. 5’UAG3’.
Câu 90. Một loài thực vật lưỡng bội 2n. Một hợp tử thuộc loài này có bộ NST 2n + 1 phát triển thành thể đột
biến nào sau đây?
A. Thể tam bội. B. Thể một C. Thể ba. D. Thể tứ bội.
Câu 91. Một quần thể ngẫu phối cần bằng có tần số các alen gồm 0,2A1: 0,5A2: 0,3A3. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá
thể thuần chủng trong quần thể là bao nhiêu?
A. 38%. B. 31%. C. 25%. D. 13%.
Câu 92. Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg thành các dòng đơn bội, sau đó
lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần
có kiểu gen khác nhau?
A. 32. B. 5. C. 8. D. 16
Câu 93. Trong dòng thời gian, nhóm động vật nào xuất hiện muộn nhất?
A. Linh trưởng. B. Bò sát cổ. C. Lưỡng cư cổ. D. Sâu bọ.
Câu 94. Cho sơ đồ minh họa về sự truyền năng lượng qua các bậc dinh dưỡng như sau: Mặt trời → Cây lúa
→ Sâu ăn lá lúa → Gà → Rắn hổ mang. Trong chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu mắt xích thuộc nhóm sinh vật
tiêu thụ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 95. Liên kết hydrogen thường không có mặt trong cấu trúc phân tử nào sau đây?
A. tARN. B. rARN. C. mARN. D. ADN.
Câu 96. Hãy cho biết nồng độ chất tan nào dưới đây đóng góp vai trò nhiều nhất tạo ra áp suất thẩm thấu của
máu?
A. Prôtêin. B. Glucôzo. C. NaCl. D. Urê.
Câu 97. Gen A tạo ra các protein loại A, gen B tạo ra các protein loại B. Trên thực tế, sự tương tác giữa 2 gen
này diễn ra giữa các thành phần nào?
A. Các alen A và các alen B B. Các protein loại A và protein loại B
C. Các alen A và protein loại B D. Các alen B và protein loại A
Câu 98. Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sai ?
A. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lí của sinh vật.
B. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được.
C. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
D. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau.
Câu 99. Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sai?
A. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt
vong.
B. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa các
loài.
C. Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) tỉ lệ thuận với kích thước của các cá thể trong quần thể.
D. Nếu kích thước quần thể vượt mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể tăng cao.
Câu 100. Khi nói về điểm khác nhau cơ bản giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào
sau đây đúng?
A. Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng sinh học cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
B. Hệ sinh thái nhân tạo thường có khả năng tự điều chỉnh cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
D. Hệ sinh thái nhân tạo thường kém ổn định hơn hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 101. Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nấm thuộc nhóm sinh vật tự dưỡng.
B. Nhóm sinh vật sản xuất chỉ bao gồm các loài thực vật.
C. Các loài vi sinh vật được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
D. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
Câu 102. Trong chu trình sinh địa hoá, nhóm sinh vật nào trong số các nhóm sinh vật sau đây có khả năng biến
đổi nitơ ở dạng N2 thành NH3?
A. Vi khuẩn cố định đạm. B. Thực vật tự dưỡng.
C. Vi khuẩn phản nitrate hoá. D. Động vật đa bào.
Câu 103. Tại sao có thể xem đột biến là nhân tố tiến hoá?
A. Đột biến làm cho sinh vật thích nghi với môi trường sống.
B. Đột biến không gây hại cho quần thể.
C. Đột biến làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
D. Đột biến làm sinh vật biến đổi theo hướng xác định.
Câu 104. Theo quan điểm tiến hóa tổng hợp hiện đại, khi nói về các con đường hình thành loài, phát biểu nào sau
đây đúng?
A. Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý diễn ra trong một thời gian dài, trải qua nhiều giai đoạn
trung gian chuyển tiếp.
B. Loài mới chỉ có thể được hình thành từ việc biến đổi số lượng NST từ loài gốc.
C. Quá trình hình thành loài mới có thể không chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
D. Sự hình thành quần thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi chính là hình thành loài mới.
Câu 105. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme ADN polymerase có chức năng nào sau đây?
A. Lắp ráp các nucleotide theo nguyên tắc bổ sung để tạo nên mạch mới.
B. Tháo xoắn 2 mạch đơn của phân tử ADN.
C. Cắt các đoạn ADN thành những đoạn nhỏ hơn.
D. Nối các đoạn okazaki tạo nên mạch mới.
Câu 106. Hạt phấn cây cam không thụ phấn được cho cây quýt dù trồng chung trong một khu vườn và ra hoa
cùng mùa, đây là ví dụ về kiểu cách ly sinh sản nào?
A. cách ly tập tính. B. cách ly cơ học.
C. cách ly nơi ở. D. cách ly mùa vụ.
Câu 107. Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG*HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là
ADCBEFG*HI. Dạng đột biến này làm thay đổi đặc điểm cấu trúc nào của NST?
A. Thành phần gen trên NST. B. Số lượng gen trên NST.
C. Trật tự các gen trên NST. D. Kích thước của NST.
Câu 108. Tác động nào sau đây thường không làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên sàng lọc những cá thể kém thích nghi.
B. Các cá thể của hai quần thể khác nhau giao phối với nhau ở khu vực giáp ranh.
C. Núi lửa phun trào đột ngột khiến phần lớn cá thể bị giết chết.
D. Các cá thể có xu hướng giao phối với những cá thể khác có cùng kiểu hình.
Câu 109. Một loài thực vật, hình dạng quả do 2 cặp alen A, a và B, b cùng quy định. Phép lai giữa cây quả dẹt
× cây quả dẹt thu được F1 có tỉ lệ 9 cây quả dẹt: 6 cây quả tròn: 1 cây quả dài. Cho 2 cây quả tròn dị hợp ở F1
giao phấn với nhau, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể là tỉ lệ nào trong các tỉ lệ sau?
A. 1 cây quả dẹt: 2 cây quả tròn: 1 cây quả dài.
B. 1 cây quả dẹt: 1 cây quả dài.
C. 2 cây quả dẹt: 1 cây quả tròn: 1 cây quả dài.
D. 1 cây quả tròn: 1 cây quả dài.
Câu 110. Trong quá trình hình thành loài cùng khu vực địa lý, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các đột biến làm thay đổi tập tính giao phối khi kết hợp các nhân tố tiến hóa khác có thể hình thành nên
loài mới.
B. Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường xảy ra với các loài sinh vật có khả năng di chuyển, phát tán
mạnh.
C. Sự phân ly ổ sinh thái là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự cách ly sinh sản của các cá thể cùng loài.
D. Hình thành loài bằng cơ chế lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật.
Câu 111. Ở một loài thực vật, xét hai gen nằm trên NST thường, mỗi gen có hai alen (A, a và B, b). Alen A
quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với
alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, số phép lai mà đời con không xuất hiện cá thể có kiểu hình, thân thấp
hoa trắng là ?
I. 45. II. 55.III. 35. IV.40.
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 112. Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trên NST thường, trong đó alen A quy định cánh dài hoàn toàn so
với alen a quy định cánh ngắn, alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Ở thế hệ
(P), cho con đực cánh dài, mắt đỏ lai với con cái cánh dài, mắt trắng, thu được F 1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có
35% cá thể cánh dài, mắt đỏ. Theo lý thuyết, những con cánh dài, mắt trắng ở F 1 có tỉ lệ kiểu gen như thế nào?
A. 5: 3. B. 2: 1. C. 3: 1. D. 4: 9.
Câu 113. Tại một đồng cỏ, nghiên cứu về thức ăn của 3 quần thể loài chim có họ hàng gần nhau, người ta thu
được bảng số liệu sau:

Loại thức ăn Thời gian kiếm ăn chủ yếu Nơi kiếm ăn thường xuyên
Loài chim Sâu Thú Quả Sáng Ban Ban Đồng Rừng Rừng
bọ nhỏ mọng sớm ngày đêm cỏ cây bụi cây gỗ
A X X X X X X X
B X X X X X X
C X X X X
Biết rằng các loại thức ăn đều có ở cả 3 khu vực kiếm ăn của chúng. Nhận định nào sau đây là không chính xác?
A. Sự phân chia thời gian và nơi kiếm ăn giúp cả 3 loài tận dụng nguồn sống tốt hơn.
B. Khi rừng cây gỗ bị thu hẹp, cạnh tranh giữa loài A và C sẽ trở nên gay gắt hơn.
C. Khi rừng cây bụi biến mất, loài B có xu hướng tăng cạnh tranh với cả A và C
D. Khi quả mọng bị suy giảm, loài A và C có kích thước quần thể ổn định hơn loài B
Câu 114. Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ
ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là trảng cây
thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lý thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái nguyên sinh.
II. Rừng nguyên sinh là quần xã có mức độ ổn định cao nhất trong các quần xã của quá trình biến đổi.
III. Trong quá trình biến đổi, lưới thức ăn phức tạp dần.
IV. Quá trình biến đổi này chủ yếu do sự biến đổi khí hậu từ bên ngoài.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 115. Khi nói về tác động của nhân tố di – nhập gen đối với cấu trúc di truyền của quần thể, có bao nhiêu
là biểu sau là đúng?
I. Di – nhập gen có thể làm tỉ lệ các kiểu gen của quần thể biến đổi.
II. Di – nhập gen có thể làm giảm tần số của tất cả các alen có sẵn trong quần thể.
III. Di – nhập gen luôn đi kèm với sự di – nhập cư của các cá thể.
IV. Di – nhập gen có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 116. Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST, trong đó mỗi gen quy định một tính trạng và
alen trội là trội hoàn toàn. Cho cơ thể (P) dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F 1. Nếu không có đột biến và
quá trình giảm phân là giống nhau ở cả 2 giới, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Ở F1, các cơ thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội có tối đa 10 kiểu gen.
II. Ở F1, khi chọn 1 cá thể mang 2 tính trạng trội lai với cá thể mang 2 tính trạng lặn, đời con thu được tối đa
8 loại kiểu hình.
III. Chọn ngẫu nhiên 1 cá thể F1, xác suất để cá thể ấy mang 3 tính trạng lặn không lớn hơn 1/16.
IV. Nếu F1 có 25% cá thể thuần chủng, thì tỉ lệ cá thể dị hợp 2 trên 3 cặp gen là 50%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 117. Cho sơ đồ về quá trình hình thành một
số loài chim ở 4 hòn đảo như hình. Trong đó các mũi
tên lớn chỉ sự di cư, mũi tên nhỏ chỉ sử hình thành
loài sau khi di cư.Khi nói về quá trình hình thành các
loài này, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Các loài B, C, D, E hình thành bằng cách ly địa
lý.
II. Cách ly địa lý làm các cá thể thuộc các quần
thể khó giao phối với nhau nên có thể xem là cách
ly sinh sản.
III. Tác động của chọn lọc tự nhiên ở đảo 2 và
đảo 3 là khác nhau.
IV. Loài E có thể có nhiều đặc điểm khác biệt so
với các A, B, C,D.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 118. Ở một loài thỏ, một gen đột biến lặn làm xuất hiện thể đột biến và bị chết ngay khi mới sinh, cho biết
gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một đàn thỏ bố mẹ gồm 400 con (ở mỗi kiểu gen, số cá thể đực bằng số
cá thể cái) khi giao phối ngẫu nhiên đã sinh được F1 gồm 3000 thỏ con, trong đó có 2970 con sống sót. Biết rằng
quá trình giảm phân xảy ra bình thường, sức sống và khả năng thụ tinh của các loại giao tử là tương đương nhau.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong số 400 thỏ bố mẹ nói trên, có 80 cá thể có kiểu gen dị hợp.
II. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 thì tần số alen và thành phần kiểu gen của F1 và F2 là giống nhau.
III. Ở F1 có 2430 cá thể có kiểu gen đồng hợp trội.
IV. Trong số cá thể trưởng thành F1, số cá thể dị hợp tử tham gia vào sinh sản chiếm tỉ lệ 18%.
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3.
Câu 119. Synanthropic là nhóm các loài động vật sống gần với con người và hưởng lợi từ những hoạt động của
con người. Biểu đồ dưới đây thể hiện những sự thay đổi về một số đặc tính của quần xã chim khi đi từ vùng đất
hoang sơ đến nông thôn và khu đô thị. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng

I. Sự gia tăng về độ phong phú của quần xã chim là dấu hiệu cho thấy khu vực đô thị có nguồn thức ăn dự trữ
lớn hơn so với vùng đất hoang.
II. Trong quá trình đô thị hóa, môi trường sống của chim bị chia cắt và rừng cây bị tàn phá, dẫn đến làm giảm
số lượng chim ở khu vực đô thị.
III. Trong hệ sinh thái đô thị, các loài chim không thể tồn tại ở môi trường biến đổi thất thường hoặc ở môi
trường nghèo tài nguyên.
IV. Các loài Synanthropic được nuôi ở những khu vực giàu tài nguyên trong hệ sinh thái đô thị có thể cạnh
tranh với những loài bản địa kém thích hơn.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 120. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng mỗi bệnh do một gen quy định, 2 gen này đều thuộc một nhóm gen liên kết và các gen liên kết hoàn
toàn. Bệnh Q do gen lặn quy đinh và người số 1 không mang alen gây bệnh Q. Tính theo lí thuyết, có thể xác
định được chính xác kiểu gen của bao nhiêu người trong phả hệ.
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
ĐÁP ÁN

81C 82D 83D 84D 85C 86D 87D 88B 89A 90C
91A 92C 93A 94C 95C 96C 97B 98D 99C 100D
101D 102A 103C 104A 105A 106B 107C 108B 109A 110A
111C 112A 113C 114C 115C 116C 117B 118C 119C 120A

Câu 111. Đáp án C


2 ý đúng là III và IV
Phương pháp giải
 Phép lai - Phép lai có kiểu hình thân thấp, hoa trắng(aabb)
Có 2 trường hợp có thể xảy ra
TH1: các gen PLĐL, có 9 kiểu gen tạo ra   phép lai = 9+ C92 =45
Để xuất hiện phép cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn thì 2 cây đem lại đều phải mang alen a và b
Số kiểu gen mang cả 2 alen lặn là: 4: AaBb, Aabb, aaBb, aabb
Vậy số phép lại thỏa mãn là: C 24 + 4 = 10 (4C2 là phép lại mà P có kiểu gen khác nhau, 4 là số phép lai P có
kiểu gen giống nhau)
Phép lai không xuất hiện kiểu hình thân thấp, hoa trắng= 45-10=35
TH2 các gen liên kết
có 10 kiểu gen tạo ra   phép lai = 10+ C10 2
=55
AB aB Ab Ab ab
Số kiểu gen mang cả 2 alen lặn là: ; ; ; ;
ab ab ab aB ab
Vậy số phép lại thỏa mãn là: C 52 + 5 = 15 (5C2 là phép lai mà P có kiểu gen khác nhau, 5 là số phép lai P có
kiểu gen giống nhau)
Phép lai không xuất hiện kiểu hình thân thấp, hoa trắng= 55-15=40
Câu 112. Đáp án A.
- Để F1 có 4 loại kiểu hình thì P phải có phép lai dạng (Aa, Bb) x (Aa, bb), tỉ lệ 35% là dấu hiệu của hoán vị
gen, tức phép lai (P): AB/ab x Ab/ab hoặc Ab/aB x Ab/ab.
Lúc này, F1 có:
A-B- + A-bb = A- = 0,75  A-bb = 0,4; do A-bb > A-B- nên đực P có kiểu gen Ab/aB
ab/ab = A-B- - 0,25 = 0,1 = 0,2ab x 0,5ab.  Con đực P hoán vị với f = 40%.
 F1 có tỉ lệ kiểu gen Ab/ab = (0,2ab x 0,5Ab) + (0,3Ab x 0,5ab) = 0,25.
- Do vậy, những con cánh dài, mắt trắng thuần chủng Ab/Ab = 0,4 – 0,25 = 0,15, tức tỉ lệ kiểu gen trong nhóm
A-bb là 5Ab/ab: 3Ab/Ab.
Câu 113. Đáp án C
- A đúng, phân chia như vậy giúp ổ sinh thái thức ăn bớt trùng lắp, giảm cạnh tranh và tăng khả năng tận dụng
nguồn sống.
- B đúng, khi rừng cây gỗ thu hẹp thì A và C sẽ cùng săn thú nhỏ ở đồng cỏ, khiến chúng cạnh tranh hơn.
- C sai, khi rừng cây bụi biến mất thì B và C vẫn không cùng loại thức ăn nên không cạnh tranh nhau.
- D đúng, vì A, C không sử dụng quả mọng làm thức ăn.
Câu 114. Đáp án C
I,II,III đúng
Câu 115. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. → Đáp án C.
- I đúng, vì sự di – nhập cá thể hay giao tử đều có thể khiến cấu trúc di truyền của quần thể thay đổi.
- II đúng, vì nếu nhập cư đem đến alen mới thì làm tần số các alen có sẵn trong quần thể đều giảm xuống.
- III sai, vì di – nhập gene có thể xảy ra nhờ sự lan truyền các giao tử, ví dụ hạt phấn theo gió đi xa.
- IV đúng, nếu di cư nhiều cá thể thì có thể làm nghèo vốn gene.
Câu 116. Có 3 phát biểu đúng là I, II và III.  Đáp án C.
Giả sử 3 cặp gen đang quan tâm là Aa, Bb, Dd, trong đó B và D liên kết với nhau.
(P) (Aa, Bb, Dd) x (Aa, Bb, Dd).
- I đúng, các cá thể A-B-D- của F1 có tối đa 2 x 5 = 10 kiểu gen.
- II đúng, số loại kiểu hình tối đa khi tính trạng 2 bên đối xứng nhau và các kiểu gen là dị hợp, chẳng hạn phép
lai Aa x aa cho đời con có 2 x 2 x 2 = 8 loại kiểu hình.
- III đúng, tỉ lệ cá thể mang 3 tính trạng lặn aabbdd lớn nhất khi P cho giao tử abd chiếm tỉ lệ tối đa, tức phải
có kiểu gen Aa và không có hoán vị xảy ra.  abd = 0,5 x 0,5 = 0,25  tỉ lệ aabbdd là 0,252 = 1/16.
- IV sai, nếu F1 có 25% thuần chủng, tức là cả 2 cặp NST đang xét đều cho 50% thuần chủng.
 B và D không có hoán vị. Lúc này:
Nếu P là Aa thì tỉ lệ dị hợp 2/3 cặp gen = 0,5 (AA + aa) x 0,5 = 0,25.
Nếu P là Aa thì tỉ lệ dị hợp 2/3 cặp gen = 0,5 (AA + aa) x 0,5 = 0,25.
Câu 117. Có 2 phát biểu đúng là III, IV.  Đáp án B
- I sai, vì B, C, D khi hình thành từ loài A khi có sự di cư khỏi đảo, còn loài E chỉ ở đảo 4, không có sự di cư.
- II sai, cách ly địa lý chỉ tạo điều kiện cho cách ly sinh sản, không phải là cách ly sinh sản.
- III đúng, tác động chọn lọc đảo 2 và 3 khác nhau nên chọn lọc theo 2 hướng khác nhau đã tích lũy làm loài
B biến đổi thành loài C và D
- IV đúng, vì E là loài đặc hữu ở đảo 4, không có sự di cư nên có thể chọn lọc tự nhiên sẽ tích lũy theo hướng
khác biệt nhiều so với A, B, C,D
Câu 118. Đáp án C
I,IV đúng
A- bình thường, a- đột biến
F1 có 3000 thỏ con trong đó có 2970 con sống sót  có 30 con bị chết
P ngẫu phối tạo tỷ lệ kiểu gen aa = 30/3000 = 0,01  tần số alen A = 0,9; a = 0,1  F1: 0,81AA:0,18Aa:0,01aa
còn sống: 9AA:2Aa
Cấu trúc di truyền ở P: (1-x)AA:xAa
1
Kiểu gen aa được tạo thành từ phép lai: Aa  Aa  aa  x 2   0, 01  x  0, 2  P : 0,8AA : 0, 2Aa  số
4
lượng: 320 con AA:80 con Aa
I đúng
II sai, vì kiểu gen aa bị chết nên cấu trúc di truyền của F1 F2
III đúng, ở F1: AA = (3000 - 300 x 9/11=2430 con
IV sai, số cá thể F1 tham gia vào sinh sản chiếm 2/11.
Câu 120. Đáp án A

1 và 2 đều không bị bệnh nhưng sinh được 5 bị bệnh P → bệnh P do gen lặn quy định.
Quy ước gen: A_: bình thường > aa: bệnh P.
B_: bình thường, bb: bệnh Q.
ab Ab AB
Người số (8) có kiểu gen → (3) ; (4)
ab ab ab
aB Ab
Người số (5) có kiểu gen , người số (2) có kiểu gen
ab ab
AB
Người số (1) có kiểu gen
aB

You might also like