Professional Documents
Culture Documents
Loại thức ăn Thời gian kiếm ăn chủ yếu Nơi kiếm ăn thường xuyên
Loài chim Sâu Thú Quả Sáng Ban Ban Đồng Rừng Rừng
bọ nhỏ mọng sớm ngày đêm cỏ cây bụi cây gỗ
A X X X X X X X
B X X X X X X
C X X X X
Biết rằng các loại thức ăn đều có ở cả 3 khu vực kiếm ăn của chúng. Nhận định nào sau đây là không chính xác?
A. Sự phân chia thời gian và nơi kiếm ăn giúp cả 3 loài tận dụng nguồn sống tốt hơn.
B. Khi rừng cây gỗ bị thu hẹp, cạnh tranh giữa loài A và C sẽ trở nên gay gắt hơn.
C. Khi rừng cây bụi biến mất, loài B có xu hướng tăng cạnh tranh với cả A và C
D. Khi quả mọng bị suy giảm, loài A và C có kích thước quần thể ổn định hơn loài B
Câu 114. Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ
ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là trảng cây
thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lý thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái nguyên sinh.
II. Rừng nguyên sinh là quần xã có mức độ ổn định cao nhất trong các quần xã của quá trình biến đổi.
III. Trong quá trình biến đổi, lưới thức ăn phức tạp dần.
IV. Quá trình biến đổi này chủ yếu do sự biến đổi khí hậu từ bên ngoài.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 115. Khi nói về tác động của nhân tố di – nhập gen đối với cấu trúc di truyền của quần thể, có bao nhiêu
là biểu sau là đúng?
I. Di – nhập gen có thể làm tỉ lệ các kiểu gen của quần thể biến đổi.
II. Di – nhập gen có thể làm giảm tần số của tất cả các alen có sẵn trong quần thể.
III. Di – nhập gen luôn đi kèm với sự di – nhập cư của các cá thể.
IV. Di – nhập gen có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 116. Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST, trong đó mỗi gen quy định một tính trạng và
alen trội là trội hoàn toàn. Cho cơ thể (P) dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F 1. Nếu không có đột biến và
quá trình giảm phân là giống nhau ở cả 2 giới, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Ở F1, các cơ thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội có tối đa 10 kiểu gen.
II. Ở F1, khi chọn 1 cá thể mang 2 tính trạng trội lai với cá thể mang 2 tính trạng lặn, đời con thu được tối đa
8 loại kiểu hình.
III. Chọn ngẫu nhiên 1 cá thể F1, xác suất để cá thể ấy mang 3 tính trạng lặn không lớn hơn 1/16.
IV. Nếu F1 có 25% cá thể thuần chủng, thì tỉ lệ cá thể dị hợp 2 trên 3 cặp gen là 50%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 117. Cho sơ đồ về quá trình hình thành một
số loài chim ở 4 hòn đảo như hình. Trong đó các mũi
tên lớn chỉ sự di cư, mũi tên nhỏ chỉ sử hình thành
loài sau khi di cư.Khi nói về quá trình hình thành các
loài này, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Các loài B, C, D, E hình thành bằng cách ly địa
lý.
II. Cách ly địa lý làm các cá thể thuộc các quần
thể khó giao phối với nhau nên có thể xem là cách
ly sinh sản.
III. Tác động của chọn lọc tự nhiên ở đảo 2 và
đảo 3 là khác nhau.
IV. Loài E có thể có nhiều đặc điểm khác biệt so
với các A, B, C,D.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 118. Ở một loài thỏ, một gen đột biến lặn làm xuất hiện thể đột biến và bị chết ngay khi mới sinh, cho biết
gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một đàn thỏ bố mẹ gồm 400 con (ở mỗi kiểu gen, số cá thể đực bằng số
cá thể cái) khi giao phối ngẫu nhiên đã sinh được F1 gồm 3000 thỏ con, trong đó có 2970 con sống sót. Biết rằng
quá trình giảm phân xảy ra bình thường, sức sống và khả năng thụ tinh của các loại giao tử là tương đương nhau.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong số 400 thỏ bố mẹ nói trên, có 80 cá thể có kiểu gen dị hợp.
II. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 thì tần số alen và thành phần kiểu gen của F1 và F2 là giống nhau.
III. Ở F1 có 2430 cá thể có kiểu gen đồng hợp trội.
IV. Trong số cá thể trưởng thành F1, số cá thể dị hợp tử tham gia vào sinh sản chiếm tỉ lệ 18%.
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3.
Câu 119. Synanthropic là nhóm các loài động vật sống gần với con người và hưởng lợi từ những hoạt động của
con người. Biểu đồ dưới đây thể hiện những sự thay đổi về một số đặc tính của quần xã chim khi đi từ vùng đất
hoang sơ đến nông thôn và khu đô thị. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng
I. Sự gia tăng về độ phong phú của quần xã chim là dấu hiệu cho thấy khu vực đô thị có nguồn thức ăn dự trữ
lớn hơn so với vùng đất hoang.
II. Trong quá trình đô thị hóa, môi trường sống của chim bị chia cắt và rừng cây bị tàn phá, dẫn đến làm giảm
số lượng chim ở khu vực đô thị.
III. Trong hệ sinh thái đô thị, các loài chim không thể tồn tại ở môi trường biến đổi thất thường hoặc ở môi
trường nghèo tài nguyên.
IV. Các loài Synanthropic được nuôi ở những khu vực giàu tài nguyên trong hệ sinh thái đô thị có thể cạnh
tranh với những loài bản địa kém thích hơn.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 120. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng mỗi bệnh do một gen quy định, 2 gen này đều thuộc một nhóm gen liên kết và các gen liên kết hoàn
toàn. Bệnh Q do gen lặn quy đinh và người số 1 không mang alen gây bệnh Q. Tính theo lí thuyết, có thể xác
định được chính xác kiểu gen của bao nhiêu người trong phả hệ.
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
ĐÁP ÁN
81C 82D 83D 84D 85C 86D 87D 88B 89A 90C
91A 92C 93A 94C 95C 96C 97B 98D 99C 100D
101D 102A 103C 104A 105A 106B 107C 108B 109A 110A
111C 112A 113C 114C 115C 116C 117B 118C 119C 120A
1 và 2 đều không bị bệnh nhưng sinh được 5 bị bệnh P → bệnh P do gen lặn quy định.
Quy ước gen: A_: bình thường > aa: bệnh P.
B_: bình thường, bb: bệnh Q.
ab Ab AB
Người số (8) có kiểu gen → (3) ; (4)
ab ab ab
aB Ab
Người số (5) có kiểu gen , người số (2) có kiểu gen
ab ab
AB
Người số (1) có kiểu gen
aB