You are on page 1of 6

VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.

com/groups/thaynghedinhcao

VỀ ĐÍCH 2022 – ĐỀ LUYỆN SỐ 19.2:


TS. PHAN KHẮC NGHỆ
THI: TỪ 6G ĐẾN 23G, THỨ 2 (27/6/2022)
LIVE CHỮA: 21g30, thứ 3 (28/6/2022)
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh

Câu 81: Người ta thường bảo quản hạt giống bằng phương pháp bảo quản khô. Nguyên nhân chủ yếu là vì
A. hạt khô làm giảm khối lượng nên dễ bảo quản.
B. hạt khô không còn hoạt động hô hấp.
C. hạt khô sinh vật gây hại không xâm nhập được.
D. hạt khô có cường độ hô hấp đạt tối thiểu giúp hạt sống ở trạng thái tiềm sinh.
Câu 82. Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức nào sau đây?
A. tiêu hoá nội bào. B. tiêu hoá ngoại bào.
C. tiêu hoá ngoại bào và nội bào. D. túi tiêu hoá.
Câu 83: Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra ở loại bào quan nào sau đây?
A. Ribôxôm. B. Nhân tế bào. C. Lizôxôm. D. Bộ máy Gôngi.
Câu 84: Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực với quá trình
nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là
A. nguyên tắc nhân đôi. B. chiều tổng hợp.
C. nguyên liệu dùng để tổng hợp. D. số điểm khởi đầu nhân đôi.
Câu 85: Dạng đột biến nào sau đây có thể sẽ làm phát sinh các gen mới?
A. Đột biến đảo đoạn NST. B. Đột biến lệch bội.
C. Đột biến lặp đoạn NST. D. Đột biến đa bội.
Câu 86: Giả sử xảy ra đột biến điểm thay thế 1 cặp nucleotit ở trên gen thì gen đột biến có thể sẽ nhiều hơn gen
ban đầu tối đa bao nhiêu liên kết hiđrô?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 87: Khi nói về quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu không có diệp lục a nhưng vẫn có diệp lục b và các sắc tố khác thì cây vẫn quang hợp nhưng hiệu
suất quang hợp thấp hơn so với trường hợp có diệp lục a.
B. Chỉ cần có ánh sáng, có nước và có CO2 thì quá trình quang hợp luôn diễn ra.
C. Nếu không có CO2 thì không xảy ra quá trình quang phân li nước.
D. Quang hợp quyết định 50 đến 55% năng suất cây trồng.
Câu 88: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không xảy ra
đột biến. Phép lai AaXBXb × AaXBY, thu được F1. Ở giới đực của F1 có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại
kiểu hình?
A. 6 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình. B. 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
C. 6 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình. D. 12 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
Câu 89: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai Aa × Aa là:
A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. B. 100% hoa đỏ.
C. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. D. 100% hoa trắng.
Câu 90: Sử dụng các plasmid làm thể truyền là thuộc kĩ thuật của loại công nghệ nào sau đây?
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
A. Công nghệ gen. B. Công nghệ tế bào động vật.
C. Công nghệ tế bào thực vật. D. Công nghệ cấy truyền phôi.
Câu 91: Ở quần thể nào sau đây có tần số A = 0,6?
A. 0,4Aa : 0,1AA : 0,5aa. B. 0,4AA : 0,6Aa.
C. 100%Aa. D. 0,2AA : 0,8Aa.
Câu 92: Thành tựu nào sau đây là của tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
A. Tạo giống dâu tằm tam bội. B. Tạo giống cừu sản xuất protein người.
C. Tạo cừu Đôlli. D. Tạo giống lợn có ưu thế lai cao.
Câu 93: Đồ thị sau đây biểu diễn mối liên quan giữa quang
hợp ở một loài thực vật và nhiệt độ. Dựa vào đồ thị, hãy cho
biết phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nhiệt độ 32°C là điểm bảo hòa quang hợp.
B. Cường độ quang hợp ít phụ thuộc vào nhiệt độ môi
trường.
C. Cường độ quang hợp luôn tỉ lệ thuận với nhiệt độ môi
trường.
D. Khi nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp giảm.
Câu 94: Nhóm loài nào sau đây chủ yếu được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa?
A. Động vật bậc thấp. B. Động vật bậc cao.
C. Các loài dương xỉ. D. Các loài vi khuẩn.
Câu 95: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Cạnh tranh cùng loài. B. Con người. C. Côn trùng. D. Lượng mưa.
Câu 96: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu sau đây sai?
A. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài
và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.
B. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
C. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận
lợi.
D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, sự phân tầng thường chỉ diễn ra ở động vật mà không có ở thực
vật.
Câu 97: Khi nói về quá trình quang hợp của thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Pha tối của quang hợp ở cây xanh xảy ra ở màng thilacoit của lục lạp.
B. Quang hợp xảy ra ở tất cả các tế bào của cơ thể thực vật.
C. Quang hợp là quá trình phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ dưới tác dụng của ánh sáng.
D. Nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp đều ức chế quá trình quang hợp.
Câu 98: Khi nói về tiêu hóa của thú ăn thịt, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các loài thú đều có tiêu hóa sinh học.
B. Thú ăn thịt thường có dạ dày lớn, ruột dài.
C. Thú ăn thịt thường có manh tràng phát triển.
D. Ở dạ dày vừa xảy ra tiêu hóa cơ học vừa tiêu hóa hóa học.
Câu 99: Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 204 nm và có số nucleotit loại G gấp 4 lần số nucleotit loại A. Theo lí
thuyết, gen này có bao nhiêu liên kết hiđrô?
A. 1320. B. 1680. C. 2016. D. 1305.
Câu 100: Trong một cánh đồng cỏ, có loài dế sinh sống. Do đột biến đã phát sinh dạng dế thay đổi tiếng kiêu,
dẫn tới hình thành quần thể mới và theo theo gian, đã hình thành loài dế mới. Loài dế này đã được hình thành
theo con đường
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
A. tập tính. B. đa bội hoá. C. địa lí. D. sinh thái.
Câu 101: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến mất đoạn làm mất gen nên luôn có hại cho sinh vật.
B. Đột biến chuyển đoạn có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết.
C. Đột biến lặp đoạn luôn làm gia tăng số lượng các gen trên NST.
D. Đột biến chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng thường đi kèm với đột biến lặp đoạn.
Câu 102: Khi nói về tác động của nhân tố di – nhập gen đối với cấu trúc di truyền của quần thể, phát biểu nào
sau đây là sai?
A. Di – nhập gen thường làm số lượng cá thể thay đổi nên có thể làm thay đổi tỉ lệ các kiểu gen của quần
thể.
B. Di – nhập gen có thể làm giảm tần số của tất cả các alen có sẵn trong quần thể.
C. Di – nhập gen chỉ xảy ra khi có sự di – nhập cư của các cá thể.
D. Di – nhập gen có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.
Câu 103: Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động giúp hạn chế suy kiệt các
nguồn tài nguyên tái sinh?
I. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển.
II. Cải tạo hệ thống thủy lợi, đê điều, khơi thông các kênh rạch.
III. Hạn chế sử dụng các loại nhiên liệu hóa thạch, thay thế bằng nhiên liệu sạch.
IV. Tăng sử dụng phân hữu cơ và phân vi sinh để tăng độ phì nhiêu cho đất.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 104: Khi nói về đặc trưng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các quần xã sống ở vùng khí hậu nhiệt đới thường có thành phần loài giống nhau.
B. Trong quần xã, thường chỉ có sự phân tầng của các loài thực vật mà không có sự phân tầng của các loài động
vật.
C. Trong quá trình diễn thế sinh thái, độ đa dạng về loài của quần xã thường vẫn được duy trì ổn định ổn định theo
thời gian.
D. Trong cùng một quần xã, nếu điều kiện môi trường càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần xã càng cao.
Câu 105: Khi nói về quá trình phiên mã của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau
là đúng?
I. Sự phiên mã của sinh vật nhân sơ có thể xảy ra gần như đồng thời với dịch mã, còn sinh vật nhân thực thì
không.
II. mARN của sinh vật nhân sơ được tổng hợp theo chiều từ 5’  3’, còn ở sinh vật nhân thực thì ngược lại.
III. Cả sinh vật nhân sơ và nhân thực đều bắt đầu tổng hợp mARN từ vị trí mã mở đầu trên mạch gốc.
IV. Cả sinh vật nhân sơ và nhân thực đều phiên mã ra phân tử mARN trực tiếp làm khuôn dịch mã.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 106: Ở trong tế bào của một sinh vật lưỡng bội, một đoạn NST có trình tự các gen ABCDEFGHI trở thành
ADEFGHI. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. NST này có thể đã xảy ra chuyển đoạn với một NST không tương đồng khác.
II. Nếu đây là đột biến mất đoạn thì chiếc NST tương đồng với NST này đã bị lặp đoạn.
III. Hàm lượng protein do gen B và C quy định có thể bị giảm so với lúc chưa đột biến.
IV. Nếu gen B, C là gen gây hại thì đột biến này có thể sẽ có lợi cho thể đột biến.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 107: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 3 cặp gen phân ly độc lập. Cho biết mỗi gen quy định một tính
trạng, alen trôi là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây luôn cho đời
con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?
A. Phép lai giữa cá thể mang 3 tính trạng trội với cá thể mang 1 tính trạng trội.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
B. Phép lai giữa cá thể dị hợp 2 cặp gen với cá thể đồng hợp 2 cặp gen lặn tương ứng.
C. Phép lai giữa cá thể mang 1 tính trạng trội thuần chủng với cá thể mang 2 tính trạng trội thuần chủng.
D. Phép lai giữa cá thể dị hợp 3 cặp gen với cá thể thuần chủng bất kì.
Câu 108: Một cơ thể đực có bộ NST 2n = 8, trên mỗi cặp NST xét 2 cặp gen dị hợp với kí hiệu như sau:

XMnY. Quá trình giảm phân, mỗi tế bào chỉ có đổi chéo nhiều nhất tại một điểm. Theo lý thuyết, phát

biểu nào sau đây sai?


A. Một tế bào giảm phân thì tạo ra tối đa 4 loại tinh trùng.
B. Hai tế bào giảm phân, nếu tạo ra 6 loại tinh trùng thì tỉ lệ của 6 loại là 2:2:1:1:1:1.
C. Kết thúc quá trình giảm phân, cơ thể này tạo ra tối đa 80 loại tinh trùng.
D. Cơ thể này cho tối đa 16 loại tinh trùng không mang gen hoán vị.
Câu 109: Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tần số kiểu gen đồng hợp lặn bằng
tần số kiểu gen đồng hợp trội. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không xuất hiện alen mới.
II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng chống lại kiểu gen dị hợp mà không chống
lại kiểu gen đồng hợp thì cấu trúc di truyền sẽ không bị thay đổi.
III. Nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị suy
giảm.
IV. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị thay đổi.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

Câu 110: Khi quan sát hình bên, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Trong tự nhiên, các loài có kích thước cơ thể lớn thường tăng
trưởng theo đồ thị hình chữ S.
II. Kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học chỉ gặp trong điều kiện
tối ưu của phòng thí nghiệm.
III. Sự cản trở của điều kiện tự nhiên sẽ làm cho một loài đang tăng
trưởng dạng chữ J biến thành tăng trưởng dạng chữ S.
IV. Với quần thể tăng trưởng trong môi trường giới hạn, tốc độ tăng
trưởng càng ngày càng giảm cho đến khi lượng cá thể cân bằng.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 111: Trong một khu rừng nhiệt đới, khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Giới hạn sinh thái về ánh sáng của các loài thực vật bậc cao thường giống nhau.
II. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sinh vật thường khác nhau.
III. Nếu có 5 loài chim cùng ăn hạt của một loài cây thì ổ sinh thái của 5 loài chim này trùng nhau hoàn toàn.
IV. Nếu khu rừng có độ đa dạng về loài càng cao thì sự phân hóa về ổ sinh thái của các loài càng mạnh.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 112: Khi nói về chu trình cacbon trong sinh quyển, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một trong những nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính là do sử dụng quá nhiều nhiêu liệu hóa thạch.
II. Thực vật chỉ hấp thụ CO2 mà không có khả năng thải CO2 ra môi trường.
III. Tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
IV. Thực vật không phải là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng chuyển hóa CO2 thành các hợp chất hữu cơ.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
Câu 113: Chứng bạch tạng ở người là do thiếu melanin trong các tế bào da, đặc biệt là các tế bào chân lông. Sự
tổng hợp các sắc tố này qua hai phản ứng.
Phản ứng 1: Chất tiền thân P biến đổi thành tirozin dưới tác dụng của enzim E1.
Phản ứng 2: Chất tirozin được biến thành melanin dưới tác dụng của enzim E2.
Khi phân tích tế bào chân tóc của 2 cá thể A (nam) và B (nữ) đều bị bạch tạng, người ta thấy chúng đều có chất
tiền thân P. Nhưng khi nhúng chân một số sợi tóc của A và B vào dung dịch có tirozin thì tóc của B có màu đen
của sắc tố melanin còn của tóc của A thì không có màu. Biết rằng enzim E1 và enzim E2 là sản phẩm sinh tổng
hợp của các gen trội nằm trên các NST khác nhau, các gen lặn đột biến không tạo ra enzim.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng da bị bạch tạng ở người do 2 cặp gen quy định và tương tác bổ sung.
II. Những người bị bạch tạng có thể có 5 loại kiểu gen khác nhau.
III. Nếu người A và người B kết hôn, sinh con thì vẫn có thể sinh con không bị bệnh bạch tạng.
IV. Hai người có da bình thường kết hôn với nhau, vẫn có thể sinh con bị bạch tạng.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 4.
Câu 114: Người ta chuyển 5 vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường
chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện nhân đôi 3 lần liên tiếp tạo được các vi khuẩn. Sau đó chuyển
các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 4 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Kết thúc quá trình phân bào có 1280 chuỗi polinucleotit ở vùng nhân.
II. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 560 ADN chỉ chứa N15.
III. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 40 chuỗi polinucleotit chỉ chứa N14.
IV. Sau khi kết thúc quá trình trên, số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 chiếm tỷ lệ 6,25%.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 115: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Kiểu gen có
cả hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có một alen trội A hoặc B quy định hoa vàng; kiểu gen
đồng hợp lặn quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P), thu được F1 có 3 kiểu hình.
Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, kiểu hình hoa đỏ chiếm 25%.
II. Ở F1, có thể có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.
III. Ở F2, cá thể mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ 7/32.
IV. Ở F2, cá thể hoa đỏ chiếm tỉ lệ 25%.
V. Cho tất cả các cây hoa vàng F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, sẽ thu được F2 có 68,75% số cây hoa vàng.
VI. Cho tất cả các cây hoa đỏ F1 giao phấn với tất cả các cây hoa vàng F1, sẽ thu được F2 có 50% số cây hoa
vàng.
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 116: Một loài thú, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X,
trong đó A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, B quy định đuôi dài trội hoàn toàn so
với b quy định đuôi ngắn. Cho con cái dị hợp 2 cặp gen giao phối với con đực mắt đen, đuôi dài, thu được F1 có
11% số cá thể đực có mắt đen, đuôi dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Đời P có kiểu gen dị hợp đều và khoảng cách giữa 2 gen Aa, Bb là 22cM.
II. Tỷ lệ kiểu hình mắt đen, đuôi dài ở F1 61%.
III. Cho các cá thể mắt đen đuôi dài F1 ngẫu phối thì thu được kiểu hình mắt trắng, đuôi ngắn chiếm tỷ lệ
3,08%.
IV. Nếu cho các cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt trắng, đuôi dài chiếm 10,08%.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
Câu 117: Ở một loài động vật, khi cho cá thể lông đen, chân cao giao phối với cá thể lông xám, chân cao (P),
thu được F1 có tỉ lệ: 45% cá thể lông đen, chân cao : 5% cá thể lông đen, chân thấp : 21% cá thể lông xám, chân
cao : 4% cá thể lông xám, chân thấp : 9% cá thể lông trắng, chân cao : 16% cá thể lông trắng, chân thấp. Biết
rằng mỗi tính trạng do một gen nằm trên NST thường quy định, các alen trội hoàn toàn và không xảy ra đột
biến; Nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị ở 2 giới là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Trong quá trình giảm phân của cơ thể P, đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
II. Cho cá thể lông xám, chân cao ở thế hệ P lai phân tích, thì đời con sẽ có 10% cá thể lông xám, chân thấp.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể lông đen, chân cao ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9.
IV. Cho cá thể lông đen, chân cao ở thế hệ P lai phân tích, thì đời con sẽ có 40% cá thể lông trắng, chân thấp.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 118: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.
Cho cây trội về tính trạng do gen A quy định giao phấn với cây trội về tính trạng do gen B quy định, sinh ra F1
có 4 loại kiểu hình. Cho cây mang 2 tính trạng trội ở F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột
biến và nếu có hoán vị gen thì cơ thể tự thụ phấn sẽ xảy ra hoán vị ở 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu F2 chỉ có 3 loại kiểu hình thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 2:1:1.
II. Nếu F2 chỉ có 3 loại kiểu hình thì tất cả các cá thể ở F2 đều mang 2 alen trội.
III. Ở F2, kiểu hình lặn về 2 tính trạng có giá trị giao động trong khoảng nào?
IV. Nếu F2 có kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 4% thì cá thể mang 1 alen trội chiếm 24%.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 119: Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen đột biến a làm cây bị chết từ giai đoạn hai lá mầm; alen trội
A quy định kiểu hình bình thường. Ở một locut gen khác có alen B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với
alen b quy định hoa màu trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường. Ở thế hệ F1, người ta nhận thấy có
4% số cây bị chết từ giai đoạn hai lá mầm; 48,96% số cây sống và cho hoa màu đỏ; 47,04% số cây sống và cho
hoa màu trắng. Biết quần thể ở trạng thái cân bằng đối với gen quy định màu hoa, không có đột biến mới phát
sinh. Theo lý thuyết, ở thế hệ P, tỷ lệ cây thuần chủng về cả hai cặp gen trên là bao nhiêu?
A. 5,4%. B. 5,76%. C. 37,12%. D. 34,8%.
Câu 120: Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định.
Biết quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó khi chỉ xét về bệnh thứ nhất thì có 16% số người bị bệnh; khi
chỉ xét về bệnh thứ 2 thì có 1% số người bị bệnh.
Quy ước:
1 2 3 4 Không bị bệnh
Bị bệnh thứ nhất
5 6 7 8 9 10 11 12 Bị bệnh thứ 2
Bị cả 2 bệnh
13 14 15 16 17
18

Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 9 người.
II. Xác suất để người số 18 bị cả hai bệnh là 11/576.
III. Xác suất để người số 18 chỉ bị một bệnh là 5/18.
IV. Xác suất để người số 18 là gái và không bị bệnh là 2993/8064.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

You might also like