You are on page 1of 6

VỀ ĐÍCH 2022 – ĐỀ LUYỆN SỐ 19.

8:
TS. PHAN KHẮC NGHỆ
THI: TỪ 6G ĐẾN 23G, THỨ 6 (01/7/2022)
LIVE CHỮA: 21g30, thứ 7 (02/7/2022)
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh

Câu 81: Từ một cây hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây
có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu?
A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Nuôi cấy mô.
C. Nuôi cấy noãn chưa được thụ tinh. D. Lai hữu tính.
Câu 82: Trong hệ tuần hoàn của người, tĩnh mạch phổi có chức năng nào sau đây?
A. Đưa máu giàu O2 từ phổi về tim. B. Đưa máu giàu CO2 từ tim lên phổi.
C. Đưa máu giàu CO2 từ cơ quan về tim. D. Đưa máu giàu O2 từ tim đi đến các cơ quan.
Câu 83: Phân tử rARN được cấu trúc bởi loại đơn phân nào sau đây?
A. axit amin. B. Nucleotit. C. Nuclêôxôm. D. chuỗi peptit.
Câu 84: Một gen có 1200 đơn phân và số nucleotit loại A chiếm 10%. Số nuclêôtit loại G của gen là
A. 120. B. 600. C. 480. D. 240.
Câu 85: Một quần thể voi trong một rừng mưa nhiệt đới có 2 con/km . Đây là ví dụ về đặc trưng nào sau đây
2

của quần thể?


A. Tăng trưởng của quần thể. B. Mật độ của quần thể.
C. Kích thước quần thể. D. Sự phân bố cá thể của quần thể.
Câu 86: Nguồn biến dị di truyền của một quần thể sinh vật không được tạo ra bằng cách nào sau đây?
A. Lai hữu tính. B. Gây đột biến.
C. Nhân giống vô tính. D. Ứng dụng công nghệ gen.
Câu 87: Đột biến làm thay thế 1 nucleotit ở triplet nào sau đây không làm xuất hiện côđon mở đầu?
A. 3’TGG5’. B. 3’TTX5’. C. 3’TAG5’. D. 3’AAX5’.
Câu 88: Trong hệ tuần hoàn ở thú, máu trong bộ phận nào sau đây giàu O2?
A. Tâm nhĩ trái. B. Động mạch phổi. C. Tĩnh mạch chủ. D. Tâm thất phải.
Câu 89: Gen đa hiệu là hiện tượng
A. một gen quy định 1 tính trạng. B. Nhiều gen quy định một tính trạng.
C. gen trội không hoàn toàn. D. Một gen chi phối nhiều tính trạng.
Câu 90: Ở một loài động vật, tính trạng X do gen a quy định. Trong trường hợp nào sau đây, lai thuận và lai
nghịch cho kết quả khác nhau và đời con sinh ra luôn có kiểu hình giống mẹ?
A. Gen (a) nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B. Gen (a) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
C. Gen (a) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
D. Gen (a) nằm ở ty thể.
Câu 91: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,7. Theo lí thuyết, tần số kiểu
gen aa của quần thể này là
A. 0,09. B. 0,49. C. 0,42. D. 0,60.
Câu 92: Cho 2 cây khác loài với kiểu gen AaBB và DDee . Người ta tiến hành nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của
từng cây, sau đó lưỡng bội hóa có thể thu được các cây con có kiểu gen nào sau đây?
A. AaBBDDee. B. AABB; BBee, DDEE, aaEE
C. AABB; aaBB; DDee. D. AaBB; DDee.
Câu 93: Alen M bị đột biến điểm thành alen m. Theo lí thuyết, alen M và alen m
A. luôn có chiều dài bằng nhau. B. có thể có tỉ lệ (A+ T)(G+X) bằng nhau.
C. chắc chắn có số nuclêôtit bằng nhau. D. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.
Câu 94: Theo quy định của y tế: chỉ số của người bình thường đối với glucô máu là 3,3-5,9 mmol/L;
cholesteron máu là 3,9-5,2 mmol/L. Kết quả khám bệnh của ông Nguyễn Văn A: glucô máu 8,9 mmol/L;
cholesteron máu 7,2 mmol/L, huyết áp 160/110 mmHg.
Theo em, có bao nhiêu dự đoán nào sau đây đúng?
I. Người này bị bệnh tiểu đường.
II. Người này bị mỡ máu cao.
III. Người này bị bệnh huyết áp cao.
IV. Chế độ tập luyện và ăn uống hợp lí có thể cải thiện được các chỉ số trên về mức bình thường.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 95: Từ 3 loài lúa mì khác nhau, đều có bộ NST 2n = 14. Trong đó, bộ gen của loài thứ nhất được kí hiệu
AA; bộ gen của loài lúa mì thứ 2 được kí hiệu BB, bộ gen của loài lúa mì thứ ba được kí hiệu DD. Từ 3 loài lúa
mì này, đã hình thành loài mới dị đa bội (kí hiệu là loài D) mang bộ NST lưỡng bội của 3 loài. Theo lí thuyết,
phát biểu nào sau đây đúng?
A. Loài D có bộ NST 6n = 42.
B. Có ít nhất 3 lần lai xa và đa bội hóa.
C. Loài D giảm phân bình thường tạo giao tử có 14 NST.
D. Loài D có thể có kiểu gen đồng hợp về hầu hết các cặp gen.
Câu 96: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Những cơ thể mang alen đột biến đều là thể đột biến.
B. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi tỉ lệ (A+T)/(G+X) của gen.
C. Đột biến gen có thể làm thay đổi số liên kết phosphodieste của gen.
D. Đột biến điểm có thể không gây hại cho cơ thể mang gen đột biến.
Câu 97: Đặc điểm của tế bào trần trong phương pháp lai tế bào sinh dưỡng là không có
A. nhân. B. thành xenlulôzơ. C. ti thể. D. màng sinh chất.
Câu 98: Khảo sát 4 quần thể cá mè giống thu được kết quả như sau:
Quần thể I Quần thể II Quần thể III Quần thể IV
Kích thước quần thể (con) 2000 1500 3000 1000
Thể tích ao nuôi (m3) 1500 1000 1200 500
Cho biết điều kiện sinh thái ao nuôi của 4 quần thể giống nhau, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. Quần
thể nào có thể xuất hiện cạnh tranh cùng loài cao nhất?
A. Quần thể III. B. Quần thể I. C. Quần thể IV. D. Quần thể II.
Câu 99: Nhân tố tiến hóa có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng là
A. đột biến. B. giao phối không ngẫu nhiên.
C. chọn lọc tự nhiên D. các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 100: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến mất 1 đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm mất các gen tương ứng nên luôn gây hại cho thể đột biến.
II. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể thường dẫn tới làm tăng số lượng bản sao của các gen ở vị trí lặp đoạn.
III. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể có thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
IV. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào nên không gây hại cho thể
đột biến.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 101: Một cơ thể có kiểu gen Aa khi giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20% thì theo lý thuyết,

tỉ lệ giao tử mang 2 alen trội của cơ thể này là?


A. 20%. B. 10%. C. 40%. D. 45%.
Câu 102: Trong quá trình phát sinh sự sống, tiến hoá tiền sinh học hình thành
A. sinh giới như ngày nay. B. chất hữu cơ phức tạp.
C. tế bào sơ khai. D. chất hữu cơ đơn giản.
Câu 103: Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Đó là phương pháp đấu tranh sinh
học dựa vào
A. quan hệ hội sinh. B. quan hệ cộng sinh.
C. khống chế sinh học. D. cạnh tranh cùng loài.
Câu 104: Ổ sinh thái liên quan đến nhiệt độ và độ pH của 2 loài A, B được biểu diễn trên cùng một đồ thị sau:

Nhận định nào sau đây là đúng?


A. Có thể bắt gặp sự xuất hiện đồng thời của 2 loài A và B.
B. Độ pH nhỏ hơn 8 sẽ gây chết cho cả 2 loài.
C. Ổ sinh thái của 2 loài có sự trùng khít nhau hoàn toàn.
D. Loài A phân bố rộng hơn loài B về nhiệt độ và độ pH.
Câu 105: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiểu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến gen được gọi là đột biến điểm khi xảy ra thay đổi ở một hay một số cặp nucleotide.
II. Đột biến gen làm thay đổi trên cả ADN và mARN nhưng có thể không gây ra thay đổi trong protein.
III. Đột biến gen có thể xảy ra ngay cả khi ADN không nhân đôi.
IV. Đột biến gen xảy ra trong giảm phân luôn di truyền cho đời con.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 106: Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm giảm hàm lượng vật chất di
truyền trong nhân tế bào?
I. Đột biến mất đoạn NST. II. Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ NST.
III. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ NST. IV. Đột biến đảo đoạn NST.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 107: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, trong đó alen trội là trội hoàn
toàn. Cho hai cây P có kiểu hình giống nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Nếu không xảy ra đột biến, theo
lý thuyết, kết luận nào sau đây về F1 là sai?
A. F1 có thể có 4 loại kiểu gen nhưng chỉ có 1 loại kiểu hình.
B. Nếu F1 có 6 loại kiểu gen thì F1 có 2 loại kiểu hình.
C. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì F1 có ít nhất 2 loại kiểu gen.
D. Nếu F1 có 4 loại kiểu hình thì F1 có 9 loại kiểu gen.
Câu 108: Cho biết thân cao, hoa đỏ, quả to là những tính trạng trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa trắng, quả
nhỏ; Các cặp gen phân li độc lập với nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả to giao phấn với cây thân cao, hoa
đỏ, quả to (P), thu được F1 có 1 kiểu hình. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có 8 kiểu hình. Lấy 1 cá
thể có 3 tính trạng trội ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
A. 7/16. B. 1/8. C. 27/125. D. 3/16.
Câu 109: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa
trắng. Tại thế hệ khảo sát (P), quần thể đang cân bằng di truyền ngẫu phối với tỉ lệ kiểu hình là 24 đỏ : 1 trắng.
I. Nếu ở F1, tần số alen a là 0,2 thì có thể kết luận quần thể lúc này cũng cân bằng di truyền.
II. Thế hệ P có tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng gấp đôi so với hoa đỏ không thuần chủng.
III. Nếu ở F2, quần thể có tần số A bằng 4 lần tần số a thì có thể quần thể đã không chịu tác động của nhân tố
tiến hóa nào.
IV. Nếu chỉ có các hoa đỏ được giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì ở F1, tỉ lệ hoa trắng là 1/36.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 110: Cho hình mô tả về sự phân bố của các cá thể trong 3 quần thể như sau:

Khi nói về các quần thể và môi trường sống của chúng, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Các cá thể chim cánh cụt có tính lãnh thổ rất cao.
II. Nơi sống của chim cánh cụt và nghêu có sự phân bố nguồn sống đồng đều.
III. Sự phân bố của trâu rừng khiến chúng giảm cạnh tranh và tăng hỗ trợ lẫn nhau chống kẻ thù.
IV. Kiểu phân bố của chim cánh cụt là kiểu trung gian giữa 2 loài còn lại.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 111: Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A
là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi
nói về lưới thức ăn này?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng.
II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn.
III. Nếu giảm số lượng cá thể của loài A thì tất cả các loài còn lại
đều giảm số lượng cá thể.
IV. Nếu loài A bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài D sẽ bị
nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài A.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 112: Một loài giun tròn sống bám trong miệng của loài cá lớn, sử dụng thức ăn dư thừa còn dính vào
miệng của loài cá lớn mà không ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển, sinh sản của loài cá lớn. Trong ruột của
loài giun tròn có loài vi khuẩn sinh sống và trong sau khi bám lên cá lớn thì tạo nên các khe hở để 1 loài vi sinh
vật khác bám lên và sinh sống nhưng không gây bệnh cho các loài tham gia. Có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Quan hệ giữa giun với loài vi sinh vật là quan hệ hội sinh.
II. Mối quan hệ giữa tất cả các loài nói trên đều là quan hệ cộng sinh.
III. Quan hệ giữa vi sinh vật với cá lớn là quan hệ hội sinh.
IV. Nếu loài giun tròn bị tiêu diệt thì loài vi sinh vật sẽ tách ra khỏi cá lớn.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 113: Một loài thú, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X,
trong đó A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, B quy định đuôi dài trội hoàn toàn so
với b quy định đuôi ngắn. Cho con cái dị hợp 2 cặp gen giao phối với con đực mắt đen, đuôi dài (P), thu được
F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là: 42% cá thể đực mắt đen, đuôi ngắn: 42% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài: 8%
cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn: 8% cá thể đực mắt đen, đuôi dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F1 có tối đa 8 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.
IV. Nếu cho cá thể đực ở P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn chiếm 21%.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 114: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và chỉ xét một cặp nhiễm sắc thể thường
có 2 cặp gen. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho một cơ thể có kiểu hình mamg 2 tính trạng trội lai với cơ thể đồng hợp lặn thì sẽ có tối đa 5 sơ đồ lai.
II. Cho 2 cơ thể lai với nhau, nếu ở F1 có kiểu hình 2 trội chiếm 30% thì có tối đa 3 sơ đồ lai thỏa mãn.
III. Cho cơ thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng giao phấn với kiểu hình trội về 1 tính trạng, nếu đời con có 4
loại kiểu hình thì kiểu hình có 2 tính trạng trội chỉ có 1 kiểu gen quy định.
IV. Cho 2 cơ thể giao phấn với nhau, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 115: Một gen ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêôtit như sau:
5’…ATG ……. TXT ….AXX …..TAG …. TAA….….3’.
Mạch mã gốc 3’…TAX ……. TGA …..TGG …..ATX …. ATT……..5’.
Thứ tự các nu: 1 24 56 76 151
Biết rằng axit amin Thr được mã hóa bởi 4 triplet là 3’TGA5’; 3’TGG5’; 3’TGT5’; 3’TGX5’; Axit amin IIe
được mã hóa bởi 3 triplet 3’TAA5’; 3’TAG5’; 3’TAT5’ và chuỗi pôlipeptit do gen quy định có 25 axit amin.
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Đột biến thay thế cặp T-A ở vị trí thứ 24 bằng cặp G-X sẽ làm cho chuỗi polipeptit do gen bình thường và do
gen đột biến tổng hợp không có gì thay đổi về thành phần và trình tự các axit amin.
II. Đột biến thay thế cặp X-G ở vị trí 56 bằng cặp T-A thì chuỗi polipeptit do gen bình thường và do gen đột
biến tổng hợp bị thay đổi một axit amin.
III. Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 76 bằng cặp G-X sẽ làm cho chuỗi polipeptit do gen sau đột biến tổng
hợp dài hơn so với gen bình thường tổng hợp.
IV. Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí 151 bằng cặp G-X sẽ không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polipeptit.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 116: Mạch 1 của gen A có tỉ lệ A:T:G:X = 2:3:4:2 và có chiều dài là 0,561 µm. Gen bị đột biến điểm làm
giảm 1 liên kết hidro. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1 lúc chưa đột biến là 300A, 450T, 600G, 300X.
II. Số nuclêôtit loại G của gen lúc chưa đột biến là 900.
III. Số liên kết hidro của gen đột biến là 4199.
IV. Số nuclêôtit loại G của gen đột biến là 899.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 117: Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alenA quy định lông
dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn; alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy
định lông trắng. Cho con đực lông dài, màu đen giao phối với con cái lông dài, màu đen (P), thu được F1 có tỉ
lệ 9 con lông dài, màu đen : 3 con lông dài, màu trắng : 3 con lông ngắn, màu đen : 1 con lông ngắn, màu trắng.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho con cái ở P lai phân tích, có thể thu được Fa có 12,5% số cá thể lông dài, màu đen.
II. Cho con đực ở P lai phân tích, có thể thu được Fa có 50% số cá thể lông dài, màu đen.
III. Đời F1 có thể có 9 loại kiểu gen.
IV. Ở đời F1, kiểu hình lông dài, màu trắng có thể chỉ có 1 kiểu gen quy định.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 118: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen, mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.
Cho cây P giao phấn với cây Q, thu được F1 có 4 kiểu gen và tất cả các kiểu gen đều dị hợp 1 cặp gen. Cho tất
cả F1 tự thụ phấn, thu được F2. Cho tất cả các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3. Biết rằng không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 3 kiểu hình.
II. Ở F2, cá thể có 3 alen trội chiếm tỉ lệ 50%.
III. F2 có 8 kiểu gen, 4 kiểu hình.
IV. F3 có 10 kiểu gen, 4 kiểu hình.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 119: Một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen
quy định. Alen A1 quy định lông xám trội hoàn toàn so với a2 và a3. Alen a2 quy định lông đen trội hoàn toàn so
với a3 quy định lông trắng. Một quần thể ngẫu phối đang cân bằng có 75% cá thể lông xám, 9% cá thể lông
đen, còn lại là lông trắng. Tính theo lí thuyết trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tần số alen a2 là 0,3.
II. Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp là 58%.
III. Trong số các cá thể mang kiểu hình lông xám thì số cá thể có kiểu gen thuần chủng là 1/3.
IV. Cho tất cả các con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với các con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu
hình ở đời con là 5 trắng: 4 đen.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2
Câu 120: Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh, mỗi bệnh do 1 gen có 2 alen quy định và đang cân
bằng di truyền, trong đó alen quy định bệnh 1 có tần số 0,6; alen quy định bệnh 2 có tần số 0,2; hai bệnh này di
truyền phân li độc lập với nhau.
Ghi chú:
1 2 3 4 : Không bị bệnh
: Bị bệnh 1
5 6 7 8 9 10 11 : Bị bệnh 2

: Bị 2 bệnh
12 13 14 15
?

Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được chính xác kiểu gen của 7 người.
II. Cặp vợ chồng 13-14 sinh con gái bị cả 2 bệnh với xác suất 121/2576.
III. Tất cả các con của cặp vợ chồng 13-14 sinh ra đều mang alen bệnh.
IV. Cặp vợ chồng 13-14 sinh con chỉ bị 1 bệnh với xác suất 2552/3864.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

You might also like