You are on page 1of 4

SINH HỌC 4.

0 - Thầy Nguyễn Duy Khánh


Đề tổng hợp 07
THI THỬ LẦN 1 SỞ GD&ĐT TỈNH THÁI NGUYÊN
NĂM HỌC 2022 - 2023

Câu 81: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở đại nào sau đây?
A. Đại Nguyên sinh. B. Đại Tân sinh. C. Đại Trung sinh. D. Đại Cổ sinh.
Câu 82: Nếu mạch bổ sung của một gen chỉ có ba loại nuclêôtit A, X, G thì trên mARN do gen này tổng hợp
không có loại nuclêôtit nào sau đây?
A. X. B. T. C. A. D. U.
Câu 83: Trong các kí hiệu về số NST ở các thể lệch bội sau, đâu là kí hiệu của đột biến thể ba?
A. 2n + 3. B. 2n + 2. C. 2n + 1. D. 2n – 1.
Câu 84: Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng nào thường gây hậu quả ít nhất?
A. Đột biến mất đoạn NST. B. Mất 1 cặp nuclêôtit.
C. Thêm 1 cặp nuclêôtit. D. Thay thế 1 cặp nuclêôtit.
Câu 85: Đối với một quần thể kích thước nhỏ, nhân tố nào sau đây có thể sẽ làm thay đổi tần số alen của
quần thể một cách nhanh chóng?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Di - nhập gen.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến.
Câu 86: Trong số các động vật sau đây, động vật nào chưa có cơ quan tiêu hóa?
A. Trùng giày. B. Giun đất. C. Thủy tức. D. Ốc sên.
Ab
Câu 87: Cơ thể có kiểu gen với tần số hoán vị gen là 10%. Theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử AB là
aB
A. 40%. B. 45%. C. 10%. D. 5%.
Câu 88: Cơ quan nào sau đây của cây nhãn thực hiện chức năng quang hợp?
A. Thân. B. Rễ. C. Lá. D. Hoa.
Câu 89: Khi nói về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Hạn chế về kiểu gen và kiểu hình.
B. Các cá thể trong quần thể giao phối tự do với nhau.
C. Sự trao đổi vật chất di truyền trong quần thể không ngừng diễn ra.
D. Đơn vị sinh sản, đơn vị tiến hóa của loài.
Câu 90: Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là
A. mức phản ứng. B. sự thích nghi của sinh vật.
C. sự mềm dẻo kiểu hình. D. sự thích nghi kiểu gen.
Câu 91: Dạng đột biến điểm nào sau đây không làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen?
A. Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X. B. Thay thế một cặp A – T bằng một cặp T – A.
C. Thêm một cặp A – T. D. Thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T.
Câu 92: Điểm bão hòa ánh sáng là cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt
A. cực đại. B. trên mức trung bình. C. cực tiểu. D. mức trung bình
Câu 93: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp 2 cặp gen?
A. AaBB. B. AAbb. C. AABb. D. AaBb.
Câu 94: Nguồn vật liệu ban đầu cho chọn giống là gì?
A. Biến dị tổ hợp và đột biến. B. Biến dị tổ hợp, đột biến và giống thuần chủng.
C. Đột biến và ADN tái tổ hợp. D. Biến dị tổ hợp, đột biến và ADN tái tổ hợp.
Câu 95: Cấu trúc nào sau đây không tham gia vào quá trình dịch mã?
A. Nuclêôtit tự do. B. tARN. C. Ribôxôm. D. Axit amin.

Trang 1/4 - Mã đề thi 201


Câu 96: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen, không làm
thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 97: Loại đột biến nào sau đây làm giảm hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
A. Lệch bội thể ba. B. Tam bội. C. Lặp đoạn. D. Lệch bội thể một.
Câu 98: Tính tự động của tim có được là do
A. tim được chia thành các ngăn tim. B. hệ dẫn truyền tim có trong thành phần cấu tạo của tim.
C. tim được cấu tạo từ các cơ tim. D. tim hoạt động theo quy luật tất cả hoặc không có gì.
Câu 99: Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly theo quan điểm di truyền học hiện đại là
A. sự tổ hợp của cặp NST tương đồng trong thụ tinh.
B. sự phân ly và tái tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
C. sự phân ly đồng đều của NST trong mỗi cặp tương đồng khi giảm phân.
D. sự phân ly của cặp NST tương đồng trong nguyên phân.
Câu 100: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng
hạt xanh. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 hạt vàng : 1 hạt xanh?
A. Aa × aa. B. AA × aa. C. Aa × Aa. D. AA × Aa.
Câu 101: Một quần thể gồm 2000 cá thể, trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu gen Dd
và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D và d trong quần thể này lần lượt là:
A. 0,25 và 0,75. B. 0,30 và 0,70. C. 0,40 và 0,60. D. 0,20 và 0,80.
Câu 102: Xét phép lai P: AaBbDd × AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ
A. 1/2. B. 1/32. C. 1/64. D. 1/4.
Câu 103: Một loài thực vật lưỡng bội có 10 nhóm gen liên kết. Số NST có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài
này khi đang ở kỳ giữa của nguyên phân là
A. 42. B. 21. C. 30. D. 11.
Câu 104: Một gen có 2400 nuclêôtit, trong đó số nuclêôtit loại Guanin chiếm 26% tổng số nuclêôtit của gen.
Số nuclêôtit loại Timin của gen đó là
A. 624. B. 1200. C. 1776. D. 576.
Câu 105: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của tính trạng được quy định bởi gen lặn
trên vùng không tương đồng của NST giới tính X?
A. Có hiện tượng di truyền chéo trên NST giới tính X.
B. Tỉ lệ phân tính của tính trạng biểu hiện không giống nhau ở hai giới.
C. Tính trạng có xu hướng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XX.
D. Kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch là khác nhau.
Câu 106: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
B. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái và không biểu hiện kiểu hình ở giới đực.
C. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.
D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.
Câu 107: Cho các cặp cơ quan:
I. Chi trước của mèo và vây cá voi. II. Cánh bướm và cánh dơi.
III. Vây cá voi và vây cá mập. IV. Gai xương rồng và gai hoa hồng.
Những cặp cơ quan tương tự là
A. I, II, III. B. II, IV. C. II, III, IV. D. I, III, IV.
Câu 108: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có
kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số loại kiểu hình và kiểu gen tối đa là
A. 4 kiểu hình, 12 kiểu gen. B. 8 kiểu hình, 12 kiểu gen.
C. 8 kiểu hình, 27 kiểu gen. D. 4 kiểu hình, 9 kiểu gen.

Trang 2/4 - Mã đề thi 201


Câu 109: Triplet 3’TXA5’ mã hóa cho axit amin Xêrin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là
A. 5’AGU3’. B. 3’TXA5’. C. 5’AGT3’. D. 3’UXA5’.
Câu 110: Phát biểu nào sau đây là đúng về liên kết gen?
A. Trong tế bào, các gen luôn di truyền cùng nhau thành một nhóm liên kết.
B. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
D. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái.
Câu 111: Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây
hoa trắng. Nếu loại bỏ tất cả các cây hoa đỏ và hoa trắng F1, sau đó cho các cây hoa hồng và hoa vàng ở F1
cho giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2, kiểu hình hoa đỏ có tỉ lệ
A. 2/9. B. 1/3. C. 49. D. 3/8.
Câu 112: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen trong một tế bào luôn có số lần phiên mã bằng nhau.
II. Quá trình phiên mã luôn diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN.
III. Thông tin di truyền trong ADN được truyền từ tế bào này sang tế bào khác nhờ cơ chế nhân đôi ADN.
IV. Quá trình dịch mã có sự tham gia của mARN, tARN và rARN.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 113: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa
F1 0,64 0,32 0,04
F2 0,64 0,32 0,04
F3 0,21 0,38 0,41
F4 0,26 0,28 0,46
F5 0,29 0,22 0,49
Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên.
C. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 114: Khi nói về biến dị tổ hợp, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Phân li độc lập hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
II. Tiếp hợp, trao đổi chéo xảy ra sẽ luôn dẫn đến hoán vị gen, làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
III. Số biến dị tổ hợp không phụ thuộc vào số lượng gen trong hệ gen và hình thức sinh sản của loài.
IV. Biến dị tổ hợp có thể là một kiểu hình hoàn toàn mới chưa có ở thế hệ bố mẹ.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 115: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Sử dụng hóa
chất cônsixin tác động lên quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái của thế hệ P. Biết rằng chỉ phát sinh
đột biến trong quá trình giảm phân 1 tạo ra giao tử 2n. Thực hiện phép lai P: ♀AA × ♂aa, thu được F1. Các
cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 12. B. 6. C. 9. D. 21.
Câu 116: Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Tiếp
tục cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông
vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
I. Tính trạng màu lông ở gà di truyền tương tác và có một cặp gen nằm trên NST giới tính X.
II. Cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau, có 2 phép lai đời con xuất hiện gà mái lông trơn.
III. Cho gà F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ gà trống lông trơn và gà mái lông vằn bằng nhau và bằng 3/8.
IV. Ở Fa có hai kiểu gen quy định gà mái lông vằn.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Trang 3/4 - Mã đề thi 201
Câu 117: Ở một loài thực vật, tiến hành 2 phép lai sau:
- Phép lai 1: Lấy cây thân thấp, hoa trắng thụ phấn cho cây thân cao, hoa đỏ thu được F1 100% cây thân cao, hoa đỏ.
- Phép lai 2: Lấy cây thân cao, hoa đỏ thụ phấn cho cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 100% cây thân cao, hoa trắng.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cho cây F1 của phép lai 1 giao phối ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây thân
cao, hoa đỏ : 3 cây thân cao, hoa trắng : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
II. Nếu cho cây F1 của phép lai 2 giao phối ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây thân
cao, hoa trắng : 3 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa đỏ.
III. Nếu lấy cây F1 của phép lai 1 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 2 sẽ thu được đời con có tỷ lệ 3 cây thân
cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
IV. Nếu lấy cây F1 của phép lai 2 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 1 sẽ thu được đời con có cây thân cao, hoa đỏ chiếm 75%.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 118: Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu
được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ,
cánh nguyên : 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ : 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ : 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho
biết mỗi tính trạng do một gen qui định, các gen đều nằm trên NST giới tính X và một số ruồi mắt trắng,
cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái.
II. Tất cả các ruồi mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực.
III. Tần số hoán vị là 36%.
IV. Tính theo lí thuyết, số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là 18 con.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 119: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và
hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu
được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa
đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
I. F2 chắc chắn có 10 kiểu gen.
II. Ở F2 luôn có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
III. F1 dị hợp tử hai cặp gen.
IV. Nếu cơ thể đực không có hoán vị gen thì tần số hoán vị gen ở cơ thể cái là 36%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 120: Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 lôcut thuộc 2
cặp NST khác nhau quy định. Biết bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn
của một gen quy định; quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu trong đó
4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B;

Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Có 5 người chưa xác định được kiểu gen về bệnh M.
II. Tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.
III. Xác suất để người III.14 có kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11.
IV. Khả năng cặp vợ chồng III.13 và III.14 sinh một đứa con có kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 21/44.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

Trang 4/4 - Mã đề thi 201

You might also like