You are on page 1of 6

SỞ GD&ĐT GIA LAI KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPTQG 2023

THPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG NĂM 2022 – 2023


ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: SINH HỌC
(Đề thi có 5 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ và tên thí sinh:………………………………………………….


Mã đề: 111
Số báo danh:…………………………….
PDF hóa bởi team Three BioWord

Ab
Câu 81: Một cá thể có kiểu gen trong quá trình phát sinh giao tử tạo ra giao tử AB = 20%. Biết giảm phân
aB
bình thường, không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, khoảng cách giữa 2 gen A và B là
A. 20cM. B. 30cM. C. 40cM. D. 10cM.
Câu 82: Ở người, bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây không làm thay đổi số lượng NST?
A. Hội chứng Đao. B. Hội chứng Tơcno. C. Hội chứng Claiphento. D. Bệnh phêninkêtô niệu.
Câu 83: Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa
A. cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN. B. cho một phân tử prôtêin.
C. cho một phân tử ARN. D. cho một tính trạng hay một chuỗi pôlipeptit.
Câu 84: Ở một loài thực vật, xét một gen quy định một tính trạng gồm 2 alen A và a. Alen A trội hoàn toàn so
với alen a. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp
trong quần thể là
A. 48%. B. 84%. C. 60%. D. 36%
Câu 85: Hô hấp sáng không xảy ra ở nhóm thực vật nào sau đây?
A. Thực vật C3 B. Thực vật C4 C. Thực vật C3 và C4. D. Thực vật C4 và CAM.
Câu 86: Trong một quần thể sinh vật không có mối quan hệ nào sau đây?
A. Quan hệ hỗ trợ. B. Kí sinh cùng loài. C. Quan hệ cạnh tranh. D. Quan hệ cộng sinh.
Câu 87: Phát biểu nào sau đây sai về chu trình nước?
A. Nước là thành phần không thể thiếu và chiếm phần lớn khối lượng cơ thể sinh vật.
B. Nước sạch là nguồn tài nguyên tái sinh nên đây là nguồn tài nguyên vô tận.
C. Nguồn nước sạch trên Trái Đất đang cạn kiệt dần.
D. Nước trên Trái Đất được luân chuyển theo vòng tuần hoàn.
Câu 88: Trong các phép lai khác dòng, ưu thế lai thường giảm dần qua các thế hệ là do
A. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần qua các thế hệ. B. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần qua các thế hệ.
C. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp giảm dần qua các thế hệ. D. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
Câu 89: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ sau 1 ruồi cái mắt
đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XAXA × XaY. B. XaXa × XAY. C. XAXa × XaY. D. XAXa × XAY.
Câu 90: Một giống lúa có alen A gây bệnh vàng lùn, để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng
bệnh này người ta tiến hành các bước sau:
I. Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
II. Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến, gieo hạt mọc thành cây.
III. Cho các cây kháng bệnh lại với nhau hoặc tự thụ phấn tạo dòng thuần.
Thứ tự đúng là
A. I → II → III. B. II → III → I. C. II → I → III. D. I → III → II.
Câu 91: Ở sinh vật nhân thực, côdon 5’AUG 3’ mã hóa loại axit amin nào sau đây?

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 1


A. Valin. B. Mêtionin. C. Glixin. D. Lizin.
Câu 92: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen nằm trong lục lạp quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa
đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở
F2 là
A. 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng. B. 100% hoa đỏ.
C. 100% hoa trắng. D. 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng.
Câu 93: Có bao nhiêu phát biểu sai khi nói về cơ chế di truyền phân tử
được thể hiện ở hình bên?
I. Cả 2 quá trình phiên mã và dịch mã đang diễn ra.
II. Tại thời điểm đang xét, chuỗi polipeptit được tổng hợp tử riboxom
1 có số axit amin nhiều nhất.
III. Chữ cái A và B trong hình tương ứng lần lượt với đầu 5’ và 3’ của
mạch mã gốc của gen.
IV. Chữ cái C trong hình tương ứng với đầu 5' của mARN.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 94: Trong một Operon, nơi enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động phiên mã là:
A. vùng vận hành. B. vùng khởi động. C. vùng mã hóa. D. vùng kết thúc.
Câu 95: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1?
A. AA × aa. B. Aa × Aa. C. Aa × aa. D. AA × Aa.
Câu 96: Bằng chứng trực tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới là bằng chứng
A. giải phẫu so sánh. B. tế bào học. C. sinh học phân tử. D. hóa thạch.
Câu 97: Trong quá trình tiến hóa, sự cách li địa lý có vai trò
A. là điều kiện làm biến đổi kiểu hình của sinh vật theo hướng thích nghi.
B. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc quần thể khác loài.
C. tác động làm biển đổi kiểu gen của cá thể và vốn gen của quần thể.
D. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài.
Câu 98: Mỗi quần thể sinh vật thuộc loài A có kích thước tối thiểu là 25 cá thể. Người ta thống kê 4 quần thể
của loài này ở các môi trường ổn định khác nhau, thu được kết quả như sau:
Quần thể I II III IV
Diện tích môi trường (ha) 25 20 28 30
Mật độ cá thể (cá thể/ha) 1 4 3 0,7
Biết không có hiện tượng di - nhập cư và tỉ lệ giới tính của mỗi quần thể đều là 1: 1, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Quần thể II có kích thước lớn nhất vì mật độ có thể ở mức cao nhất.
B. Tỉ lệ giới tính của các quần thể luôn ổn định theo thời gian.
C. Các quần thể I, II, III luôn có xu hướng tự điều chỉnh để đạt trạng thái cân bằng.
D. Quần thể IV sẽ bị diệt vong vì số lượng cá thể ít hơn kích thước tối thiểu.
Câu 99: Mỗi nhiễm sắc thể điển hình đều chứa các trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là tâm động. Tâm động có
chức năng
A. giúp duy trì cấu trúc đặc trưng và ổn định của các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào nguyên phân.
B. là vị trí mà tại đó ADN được bắt đầu nhân đôi, chuẩn bị cho nhiễm sắc thể nhân đôi trong quá trình phân
bào.
C. là vị trí liên kết với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình
phân bào.

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 2


D. làm cho các nhiễm sắc thể dinh vào nhau trong quá trình phân bào.
Câu 100: Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây?
A. Thực quản. B. Dạ dày. C. Ruột non. D. Ruột già.
Câu 101: Hình bên mô tả giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi, trong đó (I) là

A. giới hạn dưới. B. khoảng thuận lợi. C. khoảng chống chịu. D. giới hạn trên.
Câu 102: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây diễn ra trong giai đoạn tiến hóa
tiền sinh học?
A. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thuỷ).
B. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nucleic.
C. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản.
D. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản.
Câu 103: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tuần hoàn máu ở động vật?
A. Hệ tuần hoàn kín, vận tốc máu cao nhất là ở động mạch và thấp nhất là ở tĩnh mạch.
B. Trong hệ dẫn truyền tim, nút xoang nhĩ có khả năng tự phát xung điện.
C. Ở cả sau có sự pha trộn máu giàu O2 với máu giàu CO2 ở tâm thất.
D. Ở hệ tuần hoàn kín, huyết áp cao nhất ở động mạch và thấp nhất là ở mao mạch.
Câu 104: Cho các phát biểu sau về quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4, và CAM.
I. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên trong pha tối của thực vật C3 là Anđêhit photphoglixeric (AlPG).
II. Chất nhận CO2 đầu tiên trong pha tối của thực vật C4 là Ribulôzơ -1,5 - điphotphat (RiDP).
III. Giống nhau giữa thực vật C3, C4 và CAM trong pha tối quang hợp là đều xảy ra chu trình Canvin.
IV. Xương rồng, dứa, thanh long, thuốc bỏng, mía, rau dền đều thuộc nhóm thực vật CAM.
Số phát biểu sai là:
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 105: Thành phần hữu sinh của hệ sinh thái gồm
A. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ.
B. sinh vật tiêu thụ bậc 1, sinh vật tiêu thụ bậc 2, sinh vật phân giải.
C. sinh vật sản xuất, sinh vật phân giải.
D. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
Câu 106: Cho các phát biểu sau:
I. Coren là người đầu tiên phát hiện ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) có sự di truyền tế bào chất.
II. Ở sinh vật nhân sơ, gen ngoài nhân được thấy ở ti thể và lục lạp.
III. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
IV. Di truyền tế bào chất qua thế hệ sau có cả ở con đực và cái.
V. Di truyền tế bào chất còn gọi là di truyền ngoài nhân hay di truyền ngoài nhiễm sắc thể.
Số phát biểu đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 107: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về bậc dinh dưỡng?

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 3


I. Các loài có mức năng lượng giống nhau được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.
II. Trong một lưới thức ăn, một loài xác định có thể được xếp vào các bậc dinh dưỡng khác nhau.
III. Các loài bị ăn bởi cùng một sinh vật tiêu thụ được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.
IV. Các loài cùng ăn một loại thức ăn được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.
V. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 108: Cho sơ đồ phả hệ:

Cá thể số (4) và số (5) bị bệnh bạch tạng, cá thể số (14) mắc cả bệnh bạch tạng và bệnh mù màu đỏ - xanh
lục. Biết rằng bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh mù màu đỏ - xanh
lục do gen lặn b nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Xác suất cặp số (12)
và (13) sinh ra 1 con không mang alen bệnh (a, b) bằng bao nhiêu?
A. 1,25%. B. 50%.
C. 35%. D. 78,75%.
Câu 109: Hình bên mô tả nhiều loài động, thực vật cùng môi trường sống của
chúng. Cấp độ tổ chức sống nào sau đây là phù hợp nhất ở hình bên?

A. Quần thể. B. Quần xã. C. Hệ sinh thái. D. Sinh quyển.6


Câu 110: Cho rằng đột biến đảo đoạn không làm phá hỏng cấu trúc của các gen trên NST. Trong các hệ quả
sau đây thì có bao nhiêu hệ quả của đột biến đảo đoạn NST?
I. Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
II. Làm giảm hoặc làm gia tăng số lượng gen trên NST.
III. Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết.
IV. Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.
V. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
VI. Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 111: Hình bên mô tả tháp năng lượng của một hệ sinh thái đồng cỏ, trong đó A, B, C, D, E là kí hiệu tên
các loài sinh vật. Trong số các phát biểu được cho dưới đây, có bao nhiêu phát
biểu đúng?
I. Loài A có mức năng lượng cao nhất trong hệ sinh thái.
II. Loài C có mức năng lượng cao hơn loài B.
III. Năng lượng được tuần hoàn từ môi trường vào quần thể sinh vật thông
qua loài A.
IV. Do loài C và D sống ở hai môi trường khác nhau nên hiệu suất sinh thái
giữa loài C và D là cao nhất trong hệ sinh thái đồng cỏ đang xét.

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 4


A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 112: Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cảnh hoa của 1 loài cây xảy ra theo sơ đồ sau:
Chất có màu trắng ⎯⎯
A
→ sắc tố xanh ⎯⎯
B
→ sắc tố đỏ
Để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A qui định. Alen a không có khả năng tạo
enzym có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzym do gen B qui định, còn alen b không tạo
được enzim có chức năng. Gen A, B thuộc các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Thực hiện một phép lai (P) giữa
một cây hoa xanh với một cây hoa trắng, đời F1 thu được 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa trắng. Ở F1 nếu cho các
cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thì tỉ lệ cây hoa đỏ xuất hiện ở đời lai là:
A. 37,5% B. 25% C. 62,5%. D. 12,5%.
Câu 113: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ P của quần
thể này có tỉ lệ thành phần kiểu gen là 0,4 AaBb: 0,6 aaBb. Cho biết các giao tử có 2 alen lặn không có khả năng
thụ tinh và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, ở F1 số cây thân cao,
hoa đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu
A. 17/36 B. 2/3 C. 19/36 D. 9/16
Câu 114: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tử bội giảm phân chỉ tạo giao tử 2n có khả năng
thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1?
I. AAAа × AAAа. II. Aaaa × Aaaa. III. AAaa × AAAa. IV. AAaa × Aaaa.
A. II, III. B. I. II. C. III, IV. D. I. IV.
Câu 115: Một loài thực vật, tình trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định:
kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D
quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ
phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây
thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của cây P có thể là Ad/aD Bb.
II. Trong số cá thể F1 có 1/4 số cây thân cao, hoa vàng dị hợp tử về 3 cặp gen.
III. F1 có tối đa 7 loại kiểu gen.
IV. F1 có 3 loại kiểu gen quy định cây thân thấp, hoa vàng.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 116: Đường cong tăng trưởng của một quần thể sinh vật được biểu diễn ở hình bên. Phân tích hình, hãy
cho biết phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đây là đường cong tăng trưởng theo tiềm năng sinh học của
quần thể.
B. Trong các điểm trên đồ thị, tại điểm C quần thể có tốc độ tăng
trưởng cao nhất.
C. Tốc độ tăng trưởng của quần thể tại điểm E cao hơn tốc độ tăng
trưởng của quần thể tại điểm D.
D. Sự tăng trưởng của quần thể này không bị giới hạn bởi các điều
kiện môi trường.
Câu 117: Cho các phát biểu sau về các nhân tố tiến hóa:
I. Đột biến tạo ra alen mới và làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể rất chậm.
II. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen và làm thay đổi tần số tương đối các alen theo một
hướng xác định.
III. Di – nhập gen có thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể.

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 5


IV. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tần số của một alen có hại trong quần thể.
V. Giao phối không ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Các phát biểu đúng là:
A. I, II, III, IV. B. I, II, IV, V. C. I, III, IV. D. I, II, III, IV, V.
Câu 118: Trong cùng một thuỷ vực, người ta thường nuôi ghép các loài cá khác nhau, mỗi loài chỉ kiếm ăn ở
một tầng nước nhất định. Có bao nhiêu phát biểu đúng về mục đích chủ yếu của việc nuôi ghép các loài cá
khác nhau này?
I. Làm tăng tính cạnh tranh giữa các loài, do đó thu được năng suất cao hơn.
II. Hình thành nên chuỗi và lưới thức ăn trong thủy vực.
III. Tận dụng tối đa nguồn thức ăn, nâng cao năng suất sinh học của thủy vực.
IV. Tăng cường mối quan hệ cộng sinh giữa các loài.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 119: Khi nói về cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp với sức chứa
môi trường.
B. Khi môi trường khan hiếm nguồn sống và mật độ cá thể quá cao thì cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc
liệt.
C. Cạnh tranh cùng loài thường dẫn tới sự suy thoái của loài.
D. Cạnh tranh cùng loài thường làm mở rộng ổ sinh thái của loài.
Câu 120: Cho biết các côdon mã hóa một số loại axit amin như sau:
Côđon 5’GAU3’ 5’UAU3’; 5’AGU3’; 5’XAU3’;

5’GAX3’ 5’UAX3’ 5’AGX3’ 5’XAX3’


Axit amin Aspactic Tirôzin Xêrin Histiđin
Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêotit là
3’TAX XTA GTA ATG TXA...ATX5’.
Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau:
I. Alen M1: 3'TAX XTG GTA ATG TXA...ATX5'. II. Alen M2: 3'TAX XTA GTG ATG TXA...ATX5'.
III. Alen M3: 3'TAX XTA GTA GTG TXA...ATX5'. IV. Alen M4: 3'TAX XTA GTA ATG TXA...ATX5'.
Theo lí thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin bị thay
đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa?
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
–––––– HẾT ––––––

81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100
C D A A D D B D B C B C D B B D D C C C
101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120
B A B B D C B C C A A A C B A C C B C C

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 6

You might also like