You are on page 1of 5

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1

THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG NĂM HỌC: 2022 - 2023


TRƯỜNG THPT CHUYÊN Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
LÊ QUÝ ĐÔN Môn thi thành phần: SINH HỌC
(Đề thi có 05 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ và tên thí sinh:....................................................................... Mã đề thi: 002
Số báo danh:................................................................................

Câu 81: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố chọn lọc tự nhiên có vai trò nào sau đây?
A. Quy định nhịp điệu và chiều hướng của quá trình tiến hóa.
B. Làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
D. Tạo ra các alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể.
Câu 82: Thành phần axit amin ở chuỗi β-Hb của người và tinh tinh giống nhau chứng tỏ 2 loài này có cùng
nguồn gốc. Đây là ví dụ về loại bằng chứng
A. phôi sinh học. B. giải phẫu so sánh.
C. sinh học phân tử. D. tế bào học.
Câu 83: Một alen lặn có hại có thể bị biến mất hoàn toàn khỏi quần thể sau 1 thế hệ bởi
A. chọn lọc tự nhiên. B. đột biến gen.
C. yếu tố ngẫu nhiên. D. sự giao phối.
Câu 84: Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn qua nhiều thế hệ thường gây hiện tượng thoái hoá giống vì
A. các gen tồn tại ở trạng thái dị hợp nên gen lặn có hại không biểu hiện.
B. các gen tồn tại ở trạng thái đồng hợp trội nên gen lặn có hại không biểu hiện.
C. thể dị hợp giảm, thể đồng hợp tăng trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện.
D. thể đồng hợp giảm, thể dị hợp tăng trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện.
Câu 85: Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen: 0,4 Ee : 0,6 ee. Theo lí thuyết, tần số alen E của
quần thể này là
A. 0,4. B. 0,6. C. 0,8. D. 0,2.
Câu 86: Thể đột biến nào sau đây được hình thành do sự lai xa kết hợp với đa bội hóa giữa hai loài khác
nhau?
A. Thể tự đa bội chẵn. B. Thể lệch bội.
C. Thể song nhị bội. D. Thể tự đa bội lẻ.
Câu 87: Hình ảnh sau đây mô tả cơ chế hình thành dạng đột biến nào?

A. Lặp đoạn NST. B. Mất đoạn NST.


C. Chuyển đoạn NST. D. Đảo đoạn NST.
Câu 88: Ở thực vật, alen D bị đột biến điểm thành alen d. Biết D trội hoàn toàn so với d, cơ thể mang kiểu
gen nào sau đây được gọi là thể đột biến?
A. Dd. B. DD và Dd. C. Dd và dd. D. dd.
Câu 89: Loại đột biến cấu trúc dạng đảo đoạn NST sẽ
A. giảm số lượng gen trên NST. B. tăng số lượng gen trên NST.
C. không làm thay đổi hình dạng NST. D. không làm thay đổi số lượng NST.
Câu 90: Hệ tuần hoàn của nhóm động vật nào dưới đây không làm nhiệm vụ vận chuyển oxi?
A. Cá. B. Châu chấu. C. Tôm. D. Chim.
Câu 91: Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
A. Tổng hợp prôtêin. B. Tổng hợp mARN.
C. Tổng hợp tARN. D. Nhân đôi ADN.
Trang 1/5 - Mã đề thi 002
Câu 92: Hai cá thể lưỡng bội của hai loài thực vật có hoa có kiểu gen lần lượt là Aabb và DdEe. Từ hai cá
thể trên, người ta đã tạo ra cá thể lai có kiểu gen AabbDdEe, có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. Biết
rằng không xảy ra đột biến. Vậy sử dụng phương pháp nào để tạo ra cá thể lai trên?
A. Lai xa rồi lưỡng bội hóa. B. Lai tế bào sinh dưỡng.
C. Gây đột biến nhân tạo. D. Giao phấn ngẫu nhiên.
Câu 93: Theo Đacuyn, con cháu xuất phát từ 1 nguồn gốc chung ngày càng khác xa nhau và khác xa tổ tiên
ban đầu là do
A. xuất hiện các biến dị cá thể. B. sự phân li tính trạng.
C. tích lũy các biến dị có lợi. D. đào thải các biến dị có hại.
Câu 94: Quá trình nào sau đây diễn ra ở chất nền của ti thể?
A. Đường phân. TBC B. Chuỗi truyền electron hô hấp. mang trong
C. Chu trình Crep. D. Lên men. TBC
Câu 95: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét một gen nằm trên NST thường có 2 alen; alen A quy định hoa
màu đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu trắng, kiểu gen Aa biểu hiện hoa màu hồng.
Theo lí thuyết, nếu cho các cây hoa màu hồng (P) tự thụ phấn thì đời F1 có tỉ lệ kiểu hình là
A. 100%. B. 1 : 2 : 1. C. 1 : 1. D. 3 : 1.
Câu 96: Sinh vật nào sau đây được tạo ra nhờ phương pháp gây đột biến kết hợp với lai tạo?
A. Cừu Đôly.
B. Dâu tằm tam bội.
C. Vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người.
D. Chuột bạch mang gen sinh trưởng của chuột cống.
Câu 97: Đâu không phải là đặc điểm của thường biến?
A. Là một dạng biến dị không di truyền.
B. Biểu hiện có tính đồng loạt, theo một hướng xác định.
C. Phát sinh do thay đổi của môi trường.
D. Là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.
Câu 98: Cơ thể nào sau đây là cơ thể dị hợp về 1 cặp gen đang xét?
A. DdEE. B. DdEe. C. ddEE. D. ddee.
Câu 99: Cho hai ruồi giấm thân xám, cánh dài lai với nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 55% ruồi thân
xám, cánh dài : 20% ruồi thân xám, cánh ngắn : 20% ruồi thân đen, cánh dài : 5% ruồi thân đen, cánh ngắn.
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra hiện tượng đột biến. Kiểu gen của ruồi cái P và tần số
hoán vị gen là
Ab AB AB Ab
A. ; 20%. B. ; 5%. C. ; 20%. D. ; 40%.
aB ab ab aB
Câu 100: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen A,a; B,b; D,d nằm trên 3 cặp NST khác nhau. Hai gen A và B
cùng tham gia vào một con đường chuyển hóa chất M màu trắng trong tế bào cánh hoa: alen A quy định
enzim A chuyển hóa chất M thành sắc tố đỏ; alen B quy định enzim B chuyển hóa chất M thành sắc tố xanh.
Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b quy
định các prôtêin không có hoạt tính enzim. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định
thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho cây thân cao, hoa đỏ lai với cây thân cao, hoa xanh cho đời
con có 4 loại kiểu gen. Có bao nhiêu phép lai thỏa mãn yêu cầu?
A. 5 phép lai. B. 2 phép lai. C. 3 phép lai. D. 4 phép lai.
Câu 101: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X gây nên (Xd), gen trội XD quy
định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái bị máu
khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là
A. XDXd x XDY. B. XDXD x XdY. C. XDXd x XdY. D. XDXD x X DY.
Câu 102: Ở một loài, phép lai ♂AaBb × ♀AaBb thu được đời con. Cho biết trong quá trình giảm phân của
cơ thể đực, ở 10% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang gen B không phân li trong giảm phân II.
Các sự kiện khác diễn ra bình thường. Biết khả năng sống sót và thụ tinh của các giao tử đều như nhau. Theo
lí thuyết, thể đột biến có kiểu gen AAB chiếm tỉ lệ
A. 0, 625%. B. 2,5%. C. 0, 3125%. D. 1,25%.
Trang 2/5 - Mã đề thi 002
Câu 103: Khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong operon Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau
đây đúng? Do các gen nm trong cùng mt
A. Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã khác nhau. operon thì cùng chung mt c th
B. Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau nhưng số lần phiên mã bằng nhau. iu hòa nên khi nhân ôi c thc hin
vi s ln nh nhau, hay khi phiên
C. Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau.mã thì phiên mã c cm gen ó
D. Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau. nên s ln phiên mã cng bng nhau.
Câu 104: Giả sử một cây ăn quả của một loài thực vật tự thụ phấn có kiểu gen AaBb. Theo lí thuyết, trong
các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Nếu chiết cành từ cây này đem trồng, người ta sẽ thu được cây con có kiểu gen AaBb.
II. Nếu gieo hạt của cây này thì có thể thu được cây con có kiểu gen đồng hợp tử trội về các gen trên.
III. Nếu đem nuôi cấy hạt phấn của cây này rồi gây lưỡng bội hóa thì có thể thu được cây con có kiểu gen
AaBb.
IV. Các cây con được tạo ra từ cây này bằng phương pháp nuôi cấy mô sẽ có đặc tính di truyền giống nhau.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 105: Khi nói về các bệnh, hội chứng bệnh ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Bệnh phêninkêto niệu do đột biến gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa phêninalanin
thành tirôzin trong cơ thể.
B. Bệnh bạch tạng do gen đột biến lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định.
C. Hội chứng Đao là do đột biến lệch bội dạng (2n - 1) ở cặp NST số 21.
D. Hội chứng mèo kêu (do đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn NST số 5) chỉ gặp ở nữ giới mà không
gặp ở nam giới.
Câu 106: Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X quy định. Cho biết trong một quần thể người đang ở
trạng thái cân bằng di truyền có tần số nam bị bệnh là 8%. Tần số nữ bị bệnh trong quần thể là
A. 1,28%. B. 2,56%. C. 4%. D. 6,4%.
AB
Câu 107: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen Dd khi giảm phân bình thường đã tạo ra loại giao tử Abd.
ab
Theo lí thuyết, sau khi kết thúc giảm phân thì loại giao tử nào sau đây không thể xuất hiện?
A. abD. B. ABD. C. abd. D. aBd.
Câu 108: Trong nội dung thực hành quan sát các dạng đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố định. Một
nhóm học sinh thu được kết quả sau:
- Tiêu bản 1: Trong các cặp NST có một cặp NST có 1 chiếc.
- Tiêu bản 2: Tất cả các cặp NST đều có 3 chiếc.
- Tiêu bản 3: Trong các cặp NST có một cặp NST có 3 chiếc.
Khi nói về dạng đột biến NST ở 3 tiêu bản trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tiêu bản 1 thuộc thể một nhiễm, tiêu bản 2 và tiểu bản 3 thuộc thể ba nhiễm.
B. Tiêu bản 2 thuộc đột biến đa bội, tiêu bản 1 và tiêu bản 3 thuộc đột biến lệch bội.
C. Tiêu bản 3 thuộc đột biến đa bội, tiêu bản 1 và tiêu bản 2 thuộc đột biến lệch bội.
D. Tiêu bản 2 thuộc đột biến lệch bội, tiêu bản 1 và tiêu bản 3 thuộc đột biến đa bội.
Câu 109: Trong giờ thực hành, một nhóm học sinh đã tiến hành đo các chỉ tiêu sinh lí của mình ở 2 thời
điểm như sau:
- Thời điểm 1: Trước khi chạy tại chỗ 5 phút.
- Thời điểm 2: Ngay sau khi chạy tại chỗ 5 phút.
Theo lí thuyết, chỉ số sinh lí nào sau đây của các bạn học sinh ở thời điểm 2 thấp hơn so với thời điểm 1?
A. Thân nhiệt. B. Huyết áp tối đa.
C. Thời gian của 1 chu kì tim. D. Nhịp tim.
Câu 110: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y. Alen D quy
định mắt đỏ, trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu ruồi bố (P) có mắt đỏ thì tất cả ruồi cái F1 đều có mắt đỏ.
B. Nếu ruồi mẹ (P) có mắt trắng thì tất cả ruồi đực F1 đều có mắt trắng.
C. Nếu ruồi bố (P) có mắt trắng thì tất cả ruồi cái F1 đều có mắt trắng.
D. Nếu ruồi bố (P) mắt đỏ và ruồi mẹ (P) mắt trắng thì ở thế hệ F1 có tỉ lệ ruồi mắt đỏ và tỉ lệ ruồi mắt
trắng bằng nhau.
Trang 3/5 - Mã đề thi 002
Câu 111: Lấy nhân tế bào tuyến vú của cừu A chuyển vào tế bào chất của tế bào trứng đã loại nhân của cừu
B. Tiếp tục nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi rồi cấy vào cừu C, sinh ra cừu
con D. Cừu D có mang đặc điểm kiểu hình của cừu A và cừu B. Khi nói về cừu D, phát biểu nào sau đây
sai?
A. Giống cừu A những tính trạng do gen trong tế bào chất quy định.
B. Giống cừu A những tính trạng do gen trong nhân quy định.
C. Cừu D được tạo ra bằng phương pháp nhân bản vô tính.
D. Giống cừu B những tính trạng do gen trong tế bào chất quy định.
Câu 112: Lấy 100g hạt mới nhú mầm và chia thành 2 phần bằng nhau. Đổ nước sôi lên một trong hai phần
đó để giết chết hạt. Tiếp theo cho mỗi phần hạt vào mỗi bình và nút chặt để khoảng từ 1,5 đến 2 giờ. Mở nút
bình chứa hạt sống (bình a) nhanh chóng đưa nến đang cháy vào bình, nến tắt ngay. Sau đó, mở nút bình
chứa hạt chết (bình b) và đưa nến đang cháy vào bình, nến tiếp tục cháy. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Bình a, hạt không xảy ra hô hấp, không tạo O2 nên nến tắt.
B. Bình a, hạt hô hấp hút O2 nên nến tắt.
C. Bình b, hạt hô hấp tạo O2 nên nến cháy.
D. Bình b, hạt hô hấp cung cấp nhiệt cho nến cháy.
Câu 113: Cho lai giữa 2 cơ thể dị hợp về cả 2 cặp gen (Aa, Bb) phân li độc lập thu được F1. Biết mỗi gen
quy định một tính trạng, không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, số loại kiểu hình ở F1 không thể là
A. 4 loại. B. 6 loại. C. 9 loại. D. 5 loại.
Bd
Câu 114: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa đang giảm phân. Biết giảm phân I diễn ra bình thường tạo
bD
ra 2 tế bào con. Ở giảm phân II, tế bào con có NST kép chứa hai cặp gen BB và dd không phân li ở giảm
phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Biết các gen không xảy ra hoán vị. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kết thúc quá trình giảm phân tạo ra 4 giao tử đột biến.
II. Trong các giao tử được tạo ra có thể có giao tử mang kiểu gen AbD.
III. Các giao tử được tạo ra có bộ NST và tỉ lệ tương ứng là: 1 (n + 1) : 1 (n - 1) : 2 (n).
IV. Số loại giao tử tối đa được tạo ra là 3.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 115: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai
giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình chứa hai tính trạng trội là 50%; tỉ lệ kiểu gen
chứa hai alen trội là 20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tỉ lệ kiểu gen chứa ba alen trội là 30%.
II. F1 có tỉ lệ kiểu hình chứa ít nhất một tính trạng lặn là 50%.
III. F1 có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là 10%.
IV. Quá trình giảm phân của cả hai cây ở P đã xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai trong bốn crômatit
của cặp NST kép tương đồng chứa hai gen trên.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 116: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen (B, b) đều có chiều dài 0,408 m . Alen B có
hiệu số giữa nuclêôtit loại T với một loại nuclêôtit khác là 20%, alen b có 3200 liên kết hiđrô. Phân tích hàm
lượng nuclêôtit thuộc gen trên trong một tế bào sinh dưỡng đang thực hiện phân bào, người ta thấy có 2320
nuclêôtit loại X. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tế bào đang xét có chứa các gen BBbb.
II. Tế bào này có thể đang ở kì đầu của quá trình nguyên phân.
III. Tế bào này cũng có thể đang ở kì đầu của quá trình giảm phân I.
IV. Sau khi kết thúc phân bào, mỗi tế bào con tạo ra có 1240 nuclêôtit loại T.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 117: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng đều bình
thường nhưng sinh ra con đầu lòng bị bạch tạng. Lần mang thai tiếp theo, người vợ đi siêu âm là thai đôi.
Giả sử khả năng sinh đôi cùng trứng là 1/4; sinh đôi khác trứng là 3/4. Xác suất để ít nhất 1 đứa bé sinh đôi
bị bạch tạng là bao nhiêu?
A. 39,06%. B. 37,5%. C. 32,81%. D. 6,25%.
Trang 4/5 - Mã đề thi 002
Câu 118: Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền màu mắt và đặc điểm tóc ở người. Mỗi tính trạng do một gen
có 2 alen quy định nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong
phả hệ.

Theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng 13 và 14 sinh một người con trai có tóc xoăn, mắt đen là
A. 7/24. B. 7/12. C. 5/24. D. 5/12.
Câu 119: Một loài thực vật lưỡng bội, mỗi gen quy định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Phép lai P: cây
dị hợp 2 cặp gen (có kiểu hình a) giao phấn với cây chưa rõ kiểu gen, tạo ra F1 có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ: 3
kiểu hình a : 3 kiểu hình b : 1 kiểu hình c : 1 kiểu hình d. Chọn một cây có kiểu hình a ở F1 tự thụ phấn, tạo
ra F2. Biết quá trình phát sinh giao tử đực và phát sinh giao tử cái diễn ra giống nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ
kiểu hình a ở F2 không thể là
A. 64,06%. B. 68,75%. C. 56,25%. D. 75%.
Câu 120: Nhằm định lượng mức độ đa dạng di truyền của một loài thực vật có nguy cơ tuyệt chủng, người
ta tiến hành phân tích biến dị di truyền ở các quần thể (1 – 3) ở mức độ prôtêin. Quần thể 1 có số cá thể lớn
nhất, trong khi đó số cá thể ở mỗi quần thể 2 và 3 đều bằng 1/5 số cá thể của quần thể 1. Từ mỗi quần thể,
người ta lấy ra ngẫu nhiên 5 cá thể làm mẫu thí nghiệm. Sơ đồ dưới đây mô tả kết quả phân tích điện di
prôtêin, biết prôtêin F do gen D quy định, prôtêin S do gen d quy định.

Phân tích hình ảnh, cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ đang xét, tần số alen d ở quần thể 1 lớn nhất.
II. Ở thế hệ đang xét, quần thể 2 có tần số kiểu gen đồng hợp cao nhất.
III. Nếu mỗi quần thể giao phối ngẫu nhiên, tần số kiểu gen dị hợp (Dd) ở thế hệ tiếp theo của quần thể 1 là
42%; quần thể 2 là 48%; quần thể 3 là 50%.
IV. Nếu có 1/5 số cá thể của quần thể 1 di cư đến quần thể 2 tạo quần thể mới. Các cá thể ở quần thể mới
giao phối ngẫu nhiên thì tần số kiểu gen dd ở quần thể mới lúc cân bằng sẽ là 30,25%.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

----------- HẾT ----------

Trang 5/5 - Mã đề thi 002

You might also like