Professional Documents
Culture Documents
Câu 81: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố chọn lọc tự nhiên có vai trò nào sau đây?
A. Quy định nhịp điệu và chiều hướng của quá trình tiến hóa.
B. Làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
D. Tạo ra các alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể.
Câu 82: Thành phần axit amin ở chuỗi β-Hb của người và tinh tinh giống nhau chứng tỏ 2 loài này có cùng
nguồn gốc. Đây là ví dụ về loại bằng chứng
A. phôi sinh học. B. giải phẫu so sánh.
C. sinh học phân tử. D. tế bào học.
Câu 83: Một alen lặn có hại có thể bị biến mất hoàn toàn khỏi quần thể sau 1 thế hệ bởi
A. chọn lọc tự nhiên. B. đột biến gen.
C. yếu tố ngẫu nhiên. D. sự giao phối.
Câu 84: Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn qua nhiều thế hệ thường gây hiện tượng thoái hoá giống vì
A. các gen tồn tại ở trạng thái dị hợp nên gen lặn có hại không biểu hiện.
B. các gen tồn tại ở trạng thái đồng hợp trội nên gen lặn có hại không biểu hiện.
C. thể dị hợp giảm, thể đồng hợp tăng trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện.
D. thể đồng hợp giảm, thể dị hợp tăng trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện.
Câu 85: Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen: 0,4 Ee : 0,6 ee. Theo lí thuyết, tần số alen E của
quần thể này là
A. 0,4. B. 0,6. C. 0,8. D. 0,2.
Câu 86: Thể đột biến nào sau đây được hình thành do sự lai xa kết hợp với đa bội hóa giữa hai loài khác
nhau?
A. Thể tự đa bội chẵn. B. Thể lệch bội.
C. Thể song nhị bội. D. Thể tự đa bội lẻ.
Câu 87: Hình ảnh sau đây mô tả cơ chế hình thành dạng đột biến nào?
Theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng 13 và 14 sinh một người con trai có tóc xoăn, mắt đen là
A. 7/24. B. 7/12. C. 5/24. D. 5/12.
Câu 119: Một loài thực vật lưỡng bội, mỗi gen quy định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Phép lai P: cây
dị hợp 2 cặp gen (có kiểu hình a) giao phấn với cây chưa rõ kiểu gen, tạo ra F1 có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ: 3
kiểu hình a : 3 kiểu hình b : 1 kiểu hình c : 1 kiểu hình d. Chọn một cây có kiểu hình a ở F1 tự thụ phấn, tạo
ra F2. Biết quá trình phát sinh giao tử đực và phát sinh giao tử cái diễn ra giống nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ
kiểu hình a ở F2 không thể là
A. 64,06%. B. 68,75%. C. 56,25%. D. 75%.
Câu 120: Nhằm định lượng mức độ đa dạng di truyền của một loài thực vật có nguy cơ tuyệt chủng, người
ta tiến hành phân tích biến dị di truyền ở các quần thể (1 – 3) ở mức độ prôtêin. Quần thể 1 có số cá thể lớn
nhất, trong khi đó số cá thể ở mỗi quần thể 2 và 3 đều bằng 1/5 số cá thể của quần thể 1. Từ mỗi quần thể,
người ta lấy ra ngẫu nhiên 5 cá thể làm mẫu thí nghiệm. Sơ đồ dưới đây mô tả kết quả phân tích điện di
prôtêin, biết prôtêin F do gen D quy định, prôtêin S do gen d quy định.
Phân tích hình ảnh, cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ đang xét, tần số alen d ở quần thể 1 lớn nhất.
II. Ở thế hệ đang xét, quần thể 2 có tần số kiểu gen đồng hợp cao nhất.
III. Nếu mỗi quần thể giao phối ngẫu nhiên, tần số kiểu gen dị hợp (Dd) ở thế hệ tiếp theo của quần thể 1 là
42%; quần thể 2 là 48%; quần thể 3 là 50%.
IV. Nếu có 1/5 số cá thể của quần thể 1 di cư đến quần thể 2 tạo quần thể mới. Các cá thể ở quần thể mới
giao phối ngẫu nhiên thì tần số kiểu gen dd ở quần thể mới lúc cân bằng sẽ là 30,25%.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.