Professional Documents
Culture Documents
Câu 81: Vật chất di truyền của virut Sars CoV 2 có bản chất là
A. ADN mạch kép. B. ARN mạch đơn. C. ADN mạch đơn. D. ARN mạch kép.
Câu 82: Các cá thể trong quần thể phân bố theo nhóm có ý nghĩa sinh thái là
A. hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.
B. tận dụng được nguồn sống tiềm tàng của môi trường.
C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể.
D. làm tăng mức tử vong và giảm mức sinh sản.
Câu 83: Trong kĩ thuật chuyển gen, plasmit đóng vai trò là
A. enzim nối. B. tế bào cho. C. thể truyền. D. tế bào nhận.
Câu 84: Trong cùng một khu vực địa lí thường có sự hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái. Đặc
điểm của quá trình này là
A. sự hình thành loài mới luôn xảy ra nhanh chóng.
B. không có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.
C. sự tích lũy các đột biến nhỏ trong quá trình tiến hóa.
D. chỉ xảy ra ở thực vật mà không xảy ra ở động vật.
Câu 85: Bệnh di truyền ở người do đột biến số lượng NST gây ra là
A. bệnh máu khó đông. B. bệnh phêninkêto niệu.
C. hội chứng Đao. D. hội chứng tiếng mèo kêu.
Câu 86: Hiện tượng các cá thể thuộc các loài khác nhau không giao phối được vì cơ quan sinh sản không
tương hợp là đặc điểm thuộc về
A. cách lí địa lí. B. cách li cơ học. C. cách li sinh thái. D. cách li tập tính.
Câu 87: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, nơi mà enzime ARN polimerase
bám vào và khởi đầu phiên mã là
A. gen Lac A. B. vùng vận hành. C. vùng khởi động. D. gen Lac Z.
Câu 88: Một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và
thời gian nhất định, có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất được gọi là
A. quần thể. B. hệ sinh thái. C. quần tụ. D. quần xã.
Câu 89: Phép lai giữa một cả thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với một cá thể mang tính trạng
lặn tương ứng được gọi là
A. lai cải tiến. B. lai thuận nghịch. C. lai phân tích. D. lai khác dòng.
Câu 90: Ở một loài thực vật, biết 1 cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, các gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí
thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?
A. 6: 3: 3: 1. B. 1: 1: 1: 1. C. 9: 3: 3: 1. D. 3: 3: 1: 1.
Câu 91: Nước và các ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ theo các con đường
A. xuyên qua tế bào chất của các tế bào vỏ rễ vào mạch gỗ.
B. đi theo khoảng không gian giữa các tế bào vào mạch gỗ.
C. con đường tế bào chất và con đường gian bào.
Biết rằng, ở người bệnh X do một trong hai gen lặn a hoặc b quy định; kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai gen
gây sẩy thai. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
I. Xác suất sinh con bình thường của cặp vợ (9) và chồng (10) là 5/12.
II. Có thể xác định được kiểu gen của tối đa 4 người trong phả hệ (không tính các trường hợp sẩy thai).
III. Người phụ nữ (1) có kiểu gen đồng hợp.
IV. Cặp vợ (9) và chồng (10) sinh con chắc chắn bị bệnh X.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 120: Ở một loài động vật, cho lai cặp bố mẹ thuần chủng tương phản khác nhau về 2 cặp tính trạng thu
được đời con F1 đồng loạt lông đen, tai dài. Cho F1 giao phối với nhau, ở F2 xuất hiện kết quả như sau:
Giới cái: 72 con lông đen, tai dài; 56 con lông vàng, tại dài.
Giới đực: 37 con lông đen, tai dài; 35 con lông đen, tai ngắn; 29 con lông vàng, tai ngắn: 27 con lông vàng, tai
dài.
Biết tính trạng kích thước tai do 1 cặp gen quy định. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau đây, có bao
nhiêu phát biểu đúng?
I. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng phân li độc lập với nhau.
PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 4
II. Hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số 40%.
III. Ở F2 có 36 loại kiểu gen.
IV. Ở F2 có 8 loại kiểu hình.
V. Nếu cho các con đực lông đen, tai ngắn và các con cái lông đen, tai dài ở F2 ngẫu phối thì tỉ lệ con cái đồng
hợp lặn về tất cả các cặp gen thu được ở đời con là 1/648.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.