You are on page 1of 5

SỞ GD & ĐT YÊN BÁI KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPTQG THÁNG 4 NĂM 2022

ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: SINH HỌC


(Đề thi có 5 trang) Ngày thi: 14/04/2022
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ và tên thí sinh:………………………………………………….


Mã đề: 024
Số báo danh:…………………………….
PDF hóa bởi team Three BioWord

Câu 81: Hệ tuần hoàn hở là hệ tuần hoàn có


A. tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa.
B. máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình
` C. tốc độ máu chảy chậm.
D. máu đến các cơ quan nhanh nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất.
Câu 82: Những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế:
A. Cách li sinh cảnh. B. Cách li cơ học. C. Cách li trước hợp tử. D. Cách lý tập tính.
Câu 83: Ngoài việc phát hiện hiện tượng liên kết gen trên nhiễm sắc thể thường và trên nhiễm sắc thể giới
tính, lai thuận nghịch đã được sử dụng để phát hiện ra hiện tượng di truyền
A. tương tác gen, phân li độc lập. B. tương tác gen, trội lặn không hoàn toàn.
C. trội lặn hoàn toàn, phân li độc lập. D. qua tế bào chất.
Câu 84: Nhân tố vô sinh bao gồm tất cả:
A. Tác động của các sinh vật khác lên cơ thể sinh vật.
B. Nhân tố vật lí, nhân tố hóa học của môi trường xung quanh sinh vật.
C. Tác động trực tiếp hay gián tiếp của tự nhiên lên cơ thể sinh vật.
D. Các yếu tố sống của tự nhiên có ảnh hưởng đến cơ thể sinh vật.
Câu 85: Trong tiến hoá, các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh
A. sự tiến hoá phân li. B. sự tiến hoá song hành. C. nguồn gốc chung. D. sự tiến hoá đồng quy
Câu 86: Moocgan đã phát hiện ra quy luật di truyền nào sau đây?
A. Di truyền qua tế bào chất. B. Tương tác gen.
C. Phân li. D. Liên kết gen.
Câu 87: Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa axit ainin
được gọi là
A. gen phân mảnh. B. đoạn intron. C. đoạn êxôn. D. vùng vận hành.
Câu 88: Loại tế bào nào sau đây được gọi là tế bào trần?
A. Tế bào bị mất nhân tế bào. B. Tế bào bị mất một số bào quan.
C. Tế bào bị mất thành xenlulôzơ. D. Tế bào bị mất màng sinh chất.
Câu 89: Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của
A. mARN. B. mạch mã hoá. C. mạch mã gốc. D. tARN.
Câu 90: Định luật Hacđi - Vanbec không cần có điều kiện nào sau đây để nghiệm đúng?
A. Các cá thể trong quần thể giao phối với nhau ngẫu nhiên.
B. Không có đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
C. Có sự cách li sinh sản giữa các cá thể trong quần thể.
D. Khả năng thích nghi của các kiểu gen không chênh lệch nhiều.
Câu 91: Mối quan hệ cộng sinh và mối quan hệ kí sinh luôn có chung đặc điểm nào sau đây?
A. Chỉ xảy ra khi hai loài có ổ sinh thái trùng nhau.
B. Một loài luôn có hại.

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 1


C. Hai loài có kích thước cơ thể tương đương nhau.
D. Có ít nhất một loài có lợi.
Câu 92: Cho biết các gen phân li độc lập, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 1: 1: 1?
A. AaBb × AaBb. B. AaBB × AABb. C. Aabb × aaBb. D. AaBB × AaBb.
Câu 93: Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào sau đây?
A. Lông hút của rễ. B. Toàn bộ bề mặt cơ thể. C. Chóp rễ. D. Khí khổng.
Câu 94: Nội dung chính của sự điều hòa hoạt động gen là
A. điều hòa lượng sản phẩm của gen. B. điều hòa quá trình phiên mã.
C. điều hoà hoạt động nhân đôi ADN. D. điều hòa quá trình dịch mã.
Câu 95: Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, một cơ thể có kiểu
gen AaBbDd giảm phần tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 1. B. 8. C. 4. D. 2.
AB
Câu 96: Một cơ thể đực có kiểu gen . Biết khoảng cách giữa hai gen A và B là 20 cM. Theo lí thuyết, tần số
ab
hoán vị gen là bao nhiêu?
A. 40%. B. 15%. C. 10%. D. 20%.
Câu 97: Diều ở các động vật được hình thành từ bộ phận nào của ống tiêu hóa?
A. Thực quản. B. Tuyến nước bọt. C. Khoang miệng. D. Dạ dày.
Câu 98: Dạng đột biến cấu trúc NST chắc chắn dẫn đến làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể là
A. mất đoạn. B. chuyển đoạn. C. đảo đoạn. D. lặp đoạn
Câu 99: Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ …TAX TTX AAA… 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay thế
nucleotit ở vị trí số 7 làm thay đổi codon này thành codon khác?
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 100: Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so
với alen a quy định bệnh mù màu. Kiểu gen nào sau đây là người nữ bị mù màu ?
A. XAXa. B. XaXa. C. XAY. D. XaY.
Câu 101: Khi nói về chu trình nước trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nước là thành phần không thể thiếu và chiếm phần lớn khối lượng cơ thể sinh vật.
II. Nước sạch là nguồn tài nguyên tái sinh nên đây là nguồn tài nguyên vô tận.
III. Nước là nguồn tài nguyên không tái sinh.
IV. Nước trên Trái Đất luân chuyển theo vòng tuần hoàn.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3
Câu 102: Người ta thường bảo quản hạt giống bằng phương pháp bảo quản khô. Nguyên nhân chủ yếu là vì:
A. Hạt khô có cường độ hô hấp tối thiểu, giúp hạt sống ở trạng thái tiềm sinh.
B. Hạt khô sinh vật gây hại không xâm nhập được.
C. Hạt khô không còn hoạt động hô hấp.
D. Hạt khô làm giảm khối lượng nên dễ bảo quản.
Câu 103: Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn giống và tiến hoá là:
A. Các biến dị phát sinh trong quá trình sinh sản theo những hướng không xác định ở từng cá thể riêng
lẻ.
B. Những biến đổi đồng loạt theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh.
C. Tác động trực tiếp của ngoại cảnh và của tập quán hoạt động ở động vật.
D. Tác động trực tiếp của ngoại cảnh theo một hướng xác định.
Câu 104: Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng:
PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 2
A. Tăng dần đều. B. Đường cong chữ J. C. Đường cong chữ S. D. Giảm dần đều.
Câu 105: Trong tự nhiên, nhân tố sinh thái tác động đến sinh vật
A. trong mối quan hệ với tác động của các nhân tố hữu sinh.
B. trong mối quan hệ với tác động của các nhân tố vô sinh.
C. một cách độc lập với tác động của các nhân tố sinh thái khác.
D. trong mối quan hệ với tác động của các nhân tố sinh thái khác.
Câu 106: Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các loài sống trong cùng một môi trường thì sẽ có ổ sinh thái trùng nhau.
II. Các loài có ổ sinh thái giống nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì sẽ cạnh tranh với nhau.
III. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sống ở vùng nhiệt đới thường rộng hơn các loài sống ở
vùng ôn đới.
IV. Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố hạn chế.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 107: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương đồng, vừa
được xem là cơ quan tương tự.
B. Cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là giúp cơ
thể bay.
C. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của biểu bì ở thân
và do có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng.
D. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện chức năng
khác nhau.
Câu 108: Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là
A. ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ. B. siêu nữ, Tơcnơ, ung thư máu.
C. Claiphentơ, máu khó đông, Đao. D. Claiphento, Đao, Tocno.
Câu 109: Sơ đồ sau đây mô tả lưới thức ăn của một hệ sinh thái trên cạn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.
II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh
khác loài.
III. Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của
9 loài còn lại.
IV. Nếu loài C bị tuyệt điệt thì loài D sẽ bị giảm số lượng cá thể.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
AB AB
Câu 110: Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định, gen trội là trội hoàn toàn Ở phép lai Dd × dd,
ab ab
nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỷ lệ:
A. 4,5%. B. 9%. C. 8%. D. 2,5%.
Câu 111: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong thí
nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn
cho 1 cây đậu hoa đỏ khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai?
A. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.
B. Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình
C. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.
D. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 3
Câu 112: Cho các thông tin về đột biến sau đây:
I. Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch.
II. Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
III. Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN.
IV. Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.
Các thông tin nói về đột biến gen là
A. I và II. B. III và IV. C. II và III. D. I và IV.
Câu 113: Một gen có chiều dài 510 nm và trên một mạch của gen có A +T= 600 nuclêôtit. Số nucleotit mỗi loại
của gen trên là:
A. A = T = 900; G = X = 600. B. A = T = 1200; G = X = 300.
C. A = T = 300; G = X = 1200. D. A = T = 600; G = X = 900.
Câu 114: Giả sử trong một tế bào sinh tinh có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu là 44A + XY. Khi tế bào này giảm
phân, các cặp nhiễm sắc thể thường phân li bình thường, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong
giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân
của tế bào trên là:
A. 22A và 22A + XX. B. 22A + XY và 22A. C. 22A +X và 22A + YY. D. 22A + XX và 22A + YY.
Câu 115: Một loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng
xảy ra hoán vị gen ở quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số như nhau. Cho phép lai
AB D d AB D
P: ♂ X X ×♀ X Y tạo ra F1 có kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 49,5%. Trong các dự
ab ab
đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. Ở F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.
II. Tần số hoán vị gen là 20%.
III. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 chiếm 30%.
IV. Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5%.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 116: Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và
không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe × AabbDdee, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. F1 có 36 loại kiểu gen.
II. Ở F1, loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/8.
IV. Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 3/8.
A. 2. B. 3. C. l. D. 4.
Câu 117: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi trong
kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu
hình hoa vàng, chỉ có alen trội B thì kiểu hình hoa hồng, khi có hoàn toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa
trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phương pháp sau đây sẽ cho phép xác
định kiểu gen của một cây đỏ T thuộc loài này ?
I. Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng thuần chủng.
II.Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen
III. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen
IV. Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng
V. Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử
VI. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng.
PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 4
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 118: Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gen là:
0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb; mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết,
trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng về F1?
I. Ở F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen ở F1 chiếm 11/80.
III. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 2 tính trạng trội chiếm 54,5%.
IV. Tỉ lệ kiểu gen mang 2 alen trội trong quần thể chiếm 32,3%.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 119: Một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn
toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì chỉ có 3 loại
kiểu gen.
II. Con đực lông đen giao phối với cá thể X, thu được F1 có 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai cho kết
quả như vậy.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lông vàng
chiếm 50%.
IV. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1: 1 thì
chỉ có 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 120: Cho phả hệ về sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định:

Cho biết không phát sinh đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu
suy luận sau đây đúng?
I. Bệnh do alen trội nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
II. Có thể xác định được chính xác tối đa kiểu gen của 10 người trong phả hệ.
III. Xác suất sinh con không bị bệnh này của cặp vợ chồng ở thế hệ III là 1/2.
IV. Có ít nhất 5 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp từ.
V. Những người không bị bệnh ở thế hệ I và III đều có kiểu gen giống nhau.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

–––––– HẾT ––––––

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 5

You might also like