You are on page 1of 6

SỞ GD&ĐT BẮC GIANG ĐỀ THI THỬ KỲ THI TỐT NGHIỆP THPTQG LẦN II

ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM 2022 – 2023


(Đề thi có 5 trang) MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ và tên thí sinh:………………………………………………….


Mã đề: 201
Số báo danh:…………………………….
PDF hóa bởi team Three BioWord

Câu 81: Hình bên mô tả cấu trúc một Operon Lac của vi khuẩn E.coli. Quan sát hình bên, cho biết 1, 2, 3 có
trình tự đúng là

A. vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
B. vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
C. vùng điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
D. vùng khởi động – vùng điều hòa – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
Câu 82: Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới, từ đó tạo ra các
cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là
A. công nghệ tế bào. B. công nghệ gen. C. công nghệ vi sinh vật. D. công nghệ sinh học.
Câu 83: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, theo lí thuyết số nhóm gen liên kết của loài này thường

A. 7. B. 8. C. 4. D. 14.
Câu 84: Ở ruồi giấm, cơ thể cái bình thường có cặp nhiễm sắc thể giới tính là
A. XY. B. XXX. C. XO. D. XX.
Câu 85: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Theo lí
Ab
thuyết, loại giao tử ab được tạo ra từ quá trình giảm phân của các tế bào sinh dục chín có kiểu gen chiếm
aB
tỉ lệ ?
A. 35%. B. 20%. C. 15%. D. 30%.
Câu 86: Để góp phần làm giảm hiệu ứng nhà kính, cần hạn chế sự gia tăng loại khí nào dưới đây trong khí
quyển?
A. Khí heli. B. Khí nitơ. C. Khí cacbon điôxit. D. Khí nêon.
Câu 87: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Theo
lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3: 1?
Ab Ab Ab Ab AB ab AB AB
A.  . B.  . C.  . D.  .
aB aB aB ab ab ab ab ab
Câu 88: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên trái đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên chuyển lên
sống trên cạn vào kỉ nào dưới đây?
A. Phấn trắng. B. Silua. C. Tam điệp. D. Đêvôn.
Câu 89: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Kiểu gen nào dưới đây quy định kiểu hình cây
thân thấp, hoa trắng?
A. AaBb. B. AaBB. C. AABb. D. aabb.

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 1


Câu 90: Yếu tố nào dưới đây không ảnh hưởng tới kích thước quần thể?
A. Tỷ lệ giới tính. B. Tử vong. C. Nhập cư và xuất cư. D. Sinh sản.
Câu 91: Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa ở người không diễn ra ở
A. ruột già. B. ruột non. C. dạ dày. D. miệng.
Câu 92: Người ta vận dụng dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào dưới đây để loại bỏ gen có hại?
A. Chuyển đoạn. B. Lặp đoạn. C. Mất đoạn. D. Đảo đoạn.
Câu 93: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen a của quần thể này là
A. 0,3. B. 0,4. C. 0,5. D. 0,6.
Câu 94: Bào quan thực hiện quang hợp ở thực vật là
A. ribôxôm. B. ti thể. C. lục lạp. D. lá cây.
Câu 95: Rối loạn phân li của nhiễm sắc thể ở kì sau trong phân bào là cơ chế làm phát sinh đột biến
A. cấu trúc nhiễm sắc thể. B. số lượng nhiễm sắc thể.
C. lệch bội. D. đa bội
Câu 96: Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá là phương thức thường thấy ở
A. động vật ít di động. B. thực vật. C. động vật. D. động vật kí sinh.
Câu 97: Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự
thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt: 6 quả tròn: 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô di
truyền theo quy luật
A. liên kết gen. B. hoán vị gen. C. tương tác cộng gộp. D. tương tác bổ sung.
Câu 98: Enzim Restrictaza và ligaza tham gia vào công đoạn nào dưới đây của quy trình chuyển gen?
A. Tạo điều kiện cho gen được ghép biểu hiện.
B. Cắt, nối ADN của tế bào cho và plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp.
C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D. Tách ADN của nhiễm sắc thể tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn.
Câu 99: Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước (số lượng cá thể) của quần thể.
B. Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của
quần thể.
C. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể yếu hơn sẽ bị đào thải ra khỏi quần thể.
D. Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường
không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
Câu 100: Điểm giống nhau giữa đột biến trong tế bào chất và đột biến trong nhân là
A. không di truyền qua sinh sản sinh dưỡng.
B. đều xảy ra trên ADN trong nhân tế bào.
C. phát sinh mang tính ngẫu nhiên, cá thể, không xác định.
D. phát sinh trên ADN dạng vòng.
Câu 101: Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensin sống trong cát vùng ngập thuỷ triều ven biển. Trong mô của
giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thuỷ triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục
có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào
trong số các quan hệ dưới đây là quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp?
A. Cộng sinh. B. Kí sinh. C. Vật ăn thịt, con mồi. D. Hợp tác.
Câu 102: Chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể vi khuẩn mạnh mẽ hơn tác động lên một quần thể sinh vật
nhân thực vì
A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen.

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 2


B. Vi khuẩn có ít gen nên tỉ lệ gen mang đột biến lớn.
C. Vi khuẩn sinh sản nhanh và gen đột biến biểu hiện ngay ra kiểu hình.
D. Vi khuẩn trao đổi chất mạnh và nhanh nên dễ chịu ảnh hưởng của môi trường.
Câu 103: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa có hai trạng thái là hoa đỏ và hoa trắng. Trong phép lai giữa hai cây
hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân
li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ:7 cây hoa trắng. Dự đoán nào dưới đây về kiểu gen của F2 không đúng?
A. Các cây hoa trắng thuần chủng có 3 loại kiểu gen.
B. Các cây hoa đỏ thuần chủng có 1 loại kiểu gen.
C. Các cây hoa trắng có 7 loại kiểu gen.
D. Các cây hoa đỏ có 4 loại kiểu gen
Câu 104: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Khi nói về các thể đột biến của loài này, phát biểu nào
dưới đây đúng?
A. Một tế bào của thể đột biến ở loài này bị mất 1 đoạn ở nhiễm sắc thể số 1, trong tế bào chỉ còn 13 nhiễm
sắc thể.
B. Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân tạo giao tử, theo lí thuyết thì tỉ lệ giao tử (n) được
tạo ra là 1/8.
C. Một tế bào của đột biến thể ba nhiễm tiến hành nguyên phân, ở kì sau có 30 nhiễm sắc thể đơn.
D. Ở loài này có tối đa 14 loại đột biến thể một nhiễm.
Câu 105: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được thực hiện qua quan hệ dinh dưỡng
A. của các sinh vật cùng loài trong hệ sinh thái. B. của các sinh vật cùng loài và khác loài.
C. giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã. D. của các sinh vật trong chuỗi thức ăn.
Câu 106: Hình bên mô tả quá trình phân bào của một tế bào (Y) ở một cây lưỡng bội X có kiểu gen dị hợp về
tất cả các cặp gen (Aa, Bb, Dd, Ee, Mm, Nn). Theo lí thuyết, phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Kết thúc quá trình phân bào, tế bào Y sẽ tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào
mang bộ nhiễm sắc thể (n+1).
B. Quá trình phân bào để tạo ra tế bào Y đã xảy ra sự không phân li ở 2 cặp
nhiễm sắc thể.
C. Cây X có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4.
D. Tế bào Y đang ở kì sau của quá trình nguyên phân.
Câu 107: Ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não vì
A. mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
B. thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
C. mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
D. mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
Câu 108: Có bao nhiêu nhận xét dưới đây đúng khi quan sát quá
trình giảm phân của một tế bào sinh dục đực ở một loài được mô tả
trong hình bên?
I. Hiện tượng đột biến trên là chuyển đoạn không tương hỗ.
II. Hiện tượng này đã xảy ra ở kỳ đầu của lần giảm phân 2.
III. Tỉ lệ giao tử mang đột biến tạo ra từ tế bào này là 1/2.
IV. Sức sống của cơ thể bị xảy ra đột biến này hoàn toàn không
bị ảnh hưởng.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 3


Câu 109: Cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Biết không có đột
biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai nào dưới đây cho đời con có 50% số cây thân cao?
A. Aa × Aa. B. Aa × aa. C. Aa × AA. D. AA × aa.
Câu 110: Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa, Bb liên kết không hoàn trên cặp nhiễm sắc thể thường. Khi lai
ab
hai cơ thể dị hợp hai cặp gen trên, các cá thể thu được ở thế hệ F1 có kiểu gen chiếm 6%. Cho biết cả hai
ab
giới đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, phát biểu nào dưới đây đúng?
A. 1000 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 200 tế bào xảy ra hiện tượng hoán vị.
B. 2000 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 200 tế bào không xảy ra hiện tượng
hoán vị.
C. 2000 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 400 tế bào xảy ra hiện tượng hoán vị.
D. 1000 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 200 tế bào không xảy ra hiện tượng
hoán vị.
Câu 111: Cho 2 cây khác loài với kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta tiến hành nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của
từng cây, sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được các cây con có kiểu gen nào sau đây?
A. AABB; aaBB; DDEE; DDee. B. AABB; BBee; DDEE; aaee.
C. AaBB; DDEe. D. AaBBDDEe.
Câu 112: Có bao nhận định dưới đây đúng khi nói về
quá trình tạo cây lai được mô tả ở hình bên?
I. Đây là phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật.
II. Tạo được con lai mang 2 bộ nhiễm sắc thể khác
nhau của 2 loài.
III. Con lai Pomato không có khả năng sinh sản hữu
tính.
IV. Phương pháp này loại bỏ giới hạn về loài, cách
li về sinh sản.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 113: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi nói về cây phát sinh được mô tả ở hình bên?

I. Nhánh dẫn tới kỳ giông là nhánh đầu tiên phân li khỏi các nhánh khác.
II. Kỳ giông là nhóm chị em của nhóm bao gồm thằn lằn, dê và người.
III. Dê có mối quan hệ gần gũi với thằn lằn hơn là với người.
IV. Thằn lằn có quan hệ gần gũi với kỳ giông hơn là với người.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
AB D d AB d
Câu 114: Ở ruồi giấm, người ta thực hiện phép lai (P): X X  X Y thu được F1. Trong tổng số cá thể
ab ab
F1, số cá thể không mang alen lặn của các gen trên chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không phát sinh đột biến, sức
sống các cá thể như nhau. Theo lý thuyết, ở F1 số cá thể mang ít nhất 2 alen trội của các gen trên chiếm tỉ lệ:
A. 60%. B. 50%. C. 75%. D. 77%.

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 4


Câu 115: Ung thư là một loại bệnh được đặc trưng bởi sự tăng
sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể dẫn
đến hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.
Khối u được gọi là ác tính khi các tế bào của nó có khả năng
tách khỏi mô ban đầu, di chuyển vào máu và đến các nơi khác
trong cơ thể tạo nên nhiều khối u khác nhau. Hình bên thể hiện
tỉ lệ % các yếu tố gây ung thư. Từ số liệu hình bên và kiến thức
đã học xác định nhận định nào dưới đây không đúng?
A. Yếu tố có nguy cơ cao gây ung thư gồm: Ăn uống
không lành mạnh, hút thuốc, di truyền.
B. Để phòng tránh bệnh ung thư cần gửi đến mọi người thông điệp: xây dựng lối sống khoẻ như tránh xa
thuốc lá, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, có chế độ ăn uống lành mạnh và khoa học.
C. Bệnh ung thư thường liên quan đến đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
D. Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.
Câu 116: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về quá
trình phiên mã ở sinh vật được mô tả trong hình bên?
Biết một số gen có quá trình ghép nối thay đổi, tạo nhiều
loại mARN trưởng thành từ một tiền mARN ban đầu.
A. mARN trưởng thành được trực tiếp dùng làm khuôn để
tổng hợp prôtêin.
B. Sự cắt bỏ intron, nối exon diễn ra trong tế bào chất.
C. Quá trình phiên mã diễn ra trong nhân.
D. Đây là quá trình phiên mã ở tế bào nhân thực.
Câu 117: Sơ đồ bên mô tả rút gọn con đường chuyển hóa
phêninalanin liên quan đến hai bệnh chuyển hóa ở
người, gồm phêninkêto niệu (PKU) và bạch tạng. Alen A
mã hóa enzim A, alen lặn đột biến a dẫn tới tích lũy
phêninalanin không được chuyển hóa gây bệnh PKU. Gen B mã hóa enzim B, alen lặn đột biến b dẫn tới tirôzin
không được chuyển hóa. Mêlanin không được tổng hợp sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nặng; mêlanin
được tổng hợp ít sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nhẹ hơn. Gen mã hóa 2 enzim A và B nằm trên 2 cặp
nhiễm sắc thể khác nhau. Tirôzin có thể được thu nhận trực tiếp một lượng nhỏ từ thức ăn. Khi nói về hai bệnh
trên, nhận xét nào dưới đây không đúng?
A. Người có kiểu gen aaBB và người có kiểu gen aabb có mức biểu hiện bệnh giống nhau.
B. Người bị bệnh PUK có thể điều chỉnh mức biểu hiện của bệnh thông qua chế độ ăn.
C. Kiểu gen của người bị bệnh bạch tạng có thể có hoặc không có alen A.
D. Những người biểu hiện triệu chứng đồng thời cả 2 bệnh
có thể có tối đa 3 loại kiểu gen.
Câu 118: W.J. Fletcher từ Trường Đại học Sydney, Australia
cho rằng nếu cầu gai là nhân tố sinh học giới hạn sự phân bố
của rong biển, thì sẽ có rất nhiều rong biển xâm chiếm nơi mà
người ta đã loại bỏ hết cầu gai. Để phân biệt ảnh hưởng của
cầu gai với ảnh hưởng của các sinh vật khác, người ta đã làm
thí nghiệm ở vùng sống của rong biển: loại bỏ cả cầu gai và ốc
nón ra khỏi vùng sống của rong biển; một vùng khác chỉ loại

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 5


bỏ cầu gai và để lại ốc nón; vùng khác chỉ loại bỏ ốc nón, và vùng còn lại là đối chứng có cả cầu gai và ốc nón.
Kết quả thí nghiệm được mô tả trong hình dưới đây. Vùng phân bố của rong biển tăng lên khi người ta loại
bỏ cả cầu gai và ốc nón ra khỏi vùng sống của rong biển. Giải thích nào dưới đây đúng khi nói về kết quả thí
nghiệm trên?
A. Cả ốc nón và cầu gai đều ảnh hưởng tới sự phân bố của rong biển.
B. Cầu gai ảnh hưởng mạnh hơn ốc nón
C. Ốc nón và cầu gai cạnh tranh với nhau.
D. Ốc nón ảnh hưởng tới cầu gai và rong biển
Câu 119: Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau:
Côđon 5'GAA3'; 5'UGU3'; 5'AAA3'; 5'XAU3';
5'GAG3' 5'UGX3' 5'AAG3' 5'XAX3'
Axit amin Glutamin Xistêin Lizin Histidin
Vùng mã hoá ở một đoạn mạch gốc của alen A có trình tự nuclêôtit là 3’TAX AXG TTX GTG XTX ATX5’.
Giả sử đoạn alen này bị đột biến điểm tạo ra alen mới. Theo lí thuyết, số alen mới mã hoá chuỗi pôlipeptit có
thể có thành phần axit amin giống với chuỗi pôlipeptit do đoạn alen A mã hóa là
A. 6. B. 4. C. 8. D. 5.
Câu 120: Ở người nhóm máu do một gen có 3 alen quy định: alen IA quy định nhóm máu A đồng trội với alen
IB quy định nhóm máu B, hai alen này trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O. Khảo sát quần thể
người ở 4 nước thu thập được các biểu đồ hình quạt về tần số alen về nhóm máu được biểu diễn như sau:

[+]: tần số alen IA; [-]: tần số alen IB ; còn lại là tần số alen IO.
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi nói về sự di truyền nhóm máu ở các biểu đồ trên?
I. Nước Úc có tỉ lệ người mang nhóm máu AB nhiều nhất.
II. Nước Đức có tỉ lệ người mang kiểu gen dị hợp lớn nhất.
III.Nước Anh có sự chênh lệch nhau về tần số alen IA; IB ; IO nhỏ nhất.
IV. Nước Pháp tỉ lệ người mang nhóm máu O gấp 2 lần tỉ lệ người mang nhóm máu A.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2
–––––– HẾT ––––––
81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100
B B A D C C D B D A A C D C B B D B A C
101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120
A C C C D A D C B D A A B C D B A A B D

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 6

You might also like