You are on page 1of 5

SỞ GD&ĐT BẾN TRE KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPTQG 2023

THPT CHUYÊN BẾN TRE NĂM 2022 – 2023


ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: SINH HỌC
(Đề thi có 5 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ và tên thí sinh:………………………………………………….


Mã đề: 357
Số báo danh:…………………………….
PDF hóa bởi team Three BioWord

Câu 81: Thể một có bộ NST được kí hiệu là


A. 2n. B. n. C. 2n – 1. D. 2n + 1.
Câu 82: Phép lai nào sau đây tạo ra đời con có cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 50%?
A. EE × Ee. B. Ee × Ee. C. Ee × ee. D. EE × ee.
Câu 83: Quá trình giảm phân bình thường ở một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb tạo ra bao nhiêu loại giao
tử?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 84: Bằng chứng tiến hóa trực tiếp nào sau đây cho phép các nhà khoa học biết được loài nào xuất hiện
trước, loài nào xuất hiện sau?
A. Bằng chứng giải phẫu so sánh. B. Bằng chứng sinh học phân tử.
C. Bằng chứng tế bào học. D. Hóa thạch.
Câu 85: Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền Hacđi - Vanbec?
A. 0,6AA: 0,3Aa: 0,1aa. B. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa. C. 0,4AA: 0,2Aa: 0,4aa. D. 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa.
Câu 86: Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Bò ăn cỏ là mối quan hệ cạnh tranh.
B. Quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra ở các loài động vật.
C. Quan hệ hỗ trợ không gây hại cho các loài.
D. Trong quan hệ đối kháng cả 2 loài đều bất lợi.
Câu 87: Trong thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật sản xuất?
A. Tảo. B. Giun đất. C. Cá. D. Rắn.
Câu 88: Ở thực vật, phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của 2 loài mà bằng cách
tạo giống thông thường không thể tạo ra được?
A. Gây đột biến. B. Nuôi cấy mô. C. Nuôi cấy hạt phấn. D. Lai tế bào xôma.
Câu 89: Cây tầm gửi sống ở
A. môi trường trên cạn. B. môi trường nước. C. môi trường đất. D. môi trường sinh vật.
AB
Câu 90: Quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
aB
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 91: Côđon nào sau đây bổ sung với triplet 3’TAG5’?
A. 5’ATX3’. B. 5’AUG3’ C. 5’AUX3’. D. 5’XUA3’.
Câu 92: Chó rừng hỗ trợ nhau trong đàn nhờ đó ăn thịt được trâu rừng có kích thước lớn hơn. Giữa các cá
thể chó rừng đã thể hiện mối quan hệ nào sau đây?
A. hỗ trợ. B. hợp tác.
C. sinh vật này ăn sinh vật khác. D. cộng sinh.
Câu 93: Áp lực của máu tác động lên thành mạch được gọi là
A. vận tốc máu. B. huyết áp. C. lực co tim. D. nhịp tim.
Câu 94: Để tạo được giống mới, không cần đến nguồn biến dị nào sau đây?

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 1


A. Biến dị tổ hợp. B. đột biến. C. ADN tái tổ hợp. D. Thường biến.
Câu 95: Cây trồng hấp thụ được nitơ dưới dạng
A. NH4+ và NO3–. B. NH4+ và N2.
C. N2 và NO3–. D. nitơ hữu cơ trong xác sinh vật.
Câu 96: Gen trong ti thể
A. luôn phân chia đồng đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.
B. cho kết quả giống nhau khi lai thuận nghịch.
C. được mẹ truyền cho con qua tế bào chất của trứng.
D. chỉ biểu hiện kiểu hình ở một giới.
Câu 97: Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n. Quần thể cây 4n có thể xem là 1 loài mới vì
A. giao phấn được với quần thể cây 2n tạo ra cây lai 3n bị bất thụ.
B. có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số lượng NST.
C. không thể giao phấn được với các cây của quần thể cây 2n.
D. có kích thước cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn các cây của quần thể 2n.
Câu 98: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát được phát sinh ở đại nào?
A. Đại Nguyên sinh. B. Đại Cổ sinh. C. Đại Trung sinh. D. Đại Tân sinh.
Câu 99: Mật độ cá ba sa giống nuôi trong ao là 15 con/m2 diện tích đáy ao. Đây là ví dụ về
A. kích thước quần thể B. sự phân bố cá thể của quần thể.
C. mật độ cá thể của quần thể. D. sự tăng trưởng của quần thể.
Câu 100: Ở sinh vật nhân thực lưỡng bội, gen tồn tại thành cặp alen trong trường hợp nào sau đây?
A. Gen trên NST thường và gen trong ti thể.
B. Gen trong ti thể; gen trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y.
C. Gen trên NST thường và gen trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.
D. Gen trên NST thường và gen trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y.
Câu 101: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm tăng số lượng gen alen trong NST bị đột biến?
A. Mất đoạn. B. Chuyển đoạn giữa 2 NST không tương đồng.
C. Đảo đoạn. D. Lặp đoạn.
Câu 102: Nuclêôtit hiếm có thể gây ra dạng đột biến nào sau đây?
A. Mất 1 cặp nuclêôtit. B. Thêm 1 cặp nuclêôtit.
C. Thay thế 1 cặp nuclêôtit. D. Mất hoặc thêm 1 cặp nuclêôtit.
Câu 103: Diễn thế thứ sinh
A. luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
B. có thể hình thành nên quần xã đỉnh cực hoặc dẫn tới quần xã bị suy thoái.
C. do tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã, không xảy ra sự canh tranh gay gắt giữa các loài trong
quần xã.
D. khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
Câu 104: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đột biến số lượng NST?
A. Đột biến đa bội phổ biến ở động vật, ít gặp ở thực vật.
B. Sự không phân li của 1 cặp NST tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ làm cho trong cơ thể có 2 dòng tế
bào: dòng bình thường và dòng mang đột biến.
C. Trong thực tiễn chọn giống, có thể sử dụng đột biến lệch bội để xác định vị trí của gen trên NST.
D. Lai xa kèm theo đa bội hóa có thể tạo ra thể song nhị bội có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
Câu 105: Theo thuyết hóa tổng hợp hiện đại, chọn lọc tự nhiên
A. có thể tạo ra ra alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể.

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 2


B. tác động trực tiếp lên các alen, dẫn đến làm thay đổi tần số các kiểu gen trong quần thể theo 1 hướng xác
định.
C. qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của quần thể.
D. không làm thay đổi tần số alen, chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể theo hướng giảm dần tỉ lệ
thể dị hợp và tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp.
Câu 106: Lực hút của lá được tạo ra do
A. lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau trong dòng mạch gỗ.
B. lực liên kết giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ.
C. sự thoát hơi nước ở lá.
D. áp suất rễ.
Câu 107: Giun đất hô hấp
A. qua bề mặt cơ thể. B. bằng mang. C. bằng hệ thống ống khí. D. bằng phổi.
Câu 108: Cây mang kiểu gen AabbDd, nếu đem nuôi cấy hạt phấn từ cây này, kèm theo lưỡng bội hóa thì có
thể tạo ra cây con mang kiểu gen nào sau đây?
A. AabbDd. B. aaBBdd. C. AAbbDd. D. AAbbdd.
Câu 109: Khi nói về hiện tượng hoán vị gen, nhận định nào sau đây sai?
A. Tần số hoán vị gen luôn luôn nhỏ hơn hoặc bằng 50%.
B. Theo qui ước, 1cM tương đương với 1% hoán vị gen.
C. Hoán vị gen là một trong những dạng đột biến cấu trúc NST.
D. Hoán vị gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
Câu 110: Ở 1 loài thực vật, biết mỗi gen qui định 1 tính trạng và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai AaBBDd
× aaBbDd tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là
A. 50%. B. 25% C. 12,5%. D. 62,5%.
Câu 111: Hình bên mô tả sự phát triển số lượng cá thể của quần thể trong điều kiện môi trường bị giới hạn.
Từ đồ thị hãy cho biết có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Lúc đầu, số lượng cá thể tăng chậm do kích thước quần thể còn nhỏ.
II. Sau đó, số lượng cá thể tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ tốc
độ sinh sản vượt trội so với tốc độ tử vong.
III. Qua điểm uốn, sự tăng trưởng của quần thể chậm dần do nguồn
sống giảm, tốc độ tử vong tăng, tốc độ sinh sản giảm.
IV. Cuối cùng, số lượng cá thể bước vào trạng thái ổn định, cân bằng
với sức chịu đựng của môi trường, lúc này, tốc độ sinh sản và tốc độ tử
vong gần bằng nhau.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Ab D
Câu 112: Hai tế bào sinh tinh kiểu gen X Y thực hiện giảm phân, trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen.
aB
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể tạo ra tỉ lệ các loại giao tử là 3: 3: 1: 1 hoặc 2: 2: 1: 1: 1: 1.
II. Giao tử tạo ra có thể kiểu gen ABXD và abXD.
III. Có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử hoán vị.
IV. Số loại giao tử tạo ra tối đa là 6.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 113: Ở 1 loài thực vật, khi cho giao phấn giữa hai cây cùng loài đều mang kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen
(P), thu được F1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 3


I. Ở F1, tỉ lệ kiểu gen dị hợp có thể là 100%.
II. Nếu các gen không alen phân li độc lập, tương tác bổ sung thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở F1 luôn là
1/16.
III. Cây bố và cây mẹ có thể có kiểu gen không giống nhau.
IV. Nếu mỗi gen qui định 1 tính trạng, các gen trội là trội hoàn toàn, tổng tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng
trội và 1 tính trạng lặn ở F1 là 42%, thì theo lí thuyết, kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F1 là 51%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 114: Ở ruồi giấm, alen A qui định thân xám, trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; alen B qui
định cánh dài, trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh ngắn; alen D qui định mắt đỏ, trội hoàn toàn so với
AB D d AB D
alen d qui định mắt trắng. Phép lai (P): X X  X Y , thu được F1. Ở F1 có tổng số ruồi cái thân xám,
ab ab
cánh cụt, mắt đỏ và ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt đỏ chiếm 3,75%. Theo lí thuyết, F1 có số ruồi cái mang 3
alen trội và 3 alen lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 12,5%. B. 5%. C. 20%. D. 22,5%.
Câu 115: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét hai cặp gen: A, a và B, b qui định hai tính trạng, các alen trội
là trội hoàn toàn. Cấu trúc di truyển của quần thể ở thế hệ P: 0,2AaBb : 0,4Aabb : 0,3aaBb : 0,1AABb. Có bao
nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Tỉ lệ kiểu gen AAbb ở F3 là 329/1280.
II. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F2 là 167/320.
III. Tỉ lệ cá thể mang 3 alen trội và 1 alen lặn ở F4 là 3/1024.
IV. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F5 là 191/5120.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 116: Một loài động vật có cặp NST giới tính là XX ở con cái và XY ở con đực. Xét bốn locut gen, mỗi locut
gen đều có 2 alen. Locut một và locut hai cùng nằm trên một cặp NST thường, locut ba nằm trên vùng tương
đồng của NST X và Y, locut bốn nằm trên vùng không tương đồng của X. Do đột biến, trong loài đã phát sinh
dạng thể ba ở cặp NST thường (những cặp NST khác không có đột biến). Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Những cá thể đực lưỡng bội tạo ra tối đa 24 loại tinh trùng mang các kiểu gen khác nhau.
II. Những cá thể đực trong loài có tối đa 240 loại kiểu gen.
III. Trong loài có thể đã xuất hiện cả 3 loại giao tử là n, n + 1 và n – 1.
IV. Trong loài này có tối đa 540 loại kiểu gen.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 117: Ở 1 loài thực vật, màu sắc hoa được chi phối 3 cặp gen không alen phân li độc lập theo sơ đồ sinh
hóa như sau:

Phép lai P: AaBbDd × AaBbdd, thu được F1. Theo lí thuyết, khi nói về F1, nhận định nào sau đây đúng?
A. Trong tổng số cây hoa vàng, cây mang kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 1/4.
B. Trong tổng số cây hoa hồng, cây mang kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 5/6.
C. Cây hoa đỏ có tổng cộng 8 loại kiểu gen.
D. Cây hoa trắng có tổng cộng 9 loại kiểu gen.

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 4


Câu 118: Gen B (ở một sinh vật nhân sơ) có 2400 nuclêôtit. Trên mạch 1 của gen có số A = X và G = 2A. Trên
mạch 2 của gen có A = 4X. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Tỉ lệ G/A của gen B là 1/3.
II. Giữa hai mạch của gen B là các liên kết hiđrô, trong đó có 2700 liên kết hiđrô giữa guanin và xitôzin.
III. Khi gen B thực hiện nhân đôi một số lần, số lượng adenin cần môi trường nội bào cung cấp luôn luôn
gấp ba lần số lượng guanin cần cung cấp.
IV. Gen B bị đột biến thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X (không xảy ra ở vị trí triplet mở đầu) tạo thành
gen b. Chuỗi polipeptit do gen b điều khiển tổng hợp luôn có số lượng axit amin bằng với chuỗi polipeptit do
gen B điều khiển tổng hợp.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 119: Ở một quần thể động vật, AA quy định lông xám; Aa quy định lông vàng; aa quy định lông trắng.
Thế hệ xuất phát của quần thể có thành phần kiểu gen: 0,09AA: 0,42Aa: 0,49aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cá thể có cùng kiểu hình mới giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình
lông xám và kiểu hình lông trắng sẽ tăng dần, tỉ lệ kiểu hình lông vàng sẽ giảm dần.
II. Nếu trong quá trình sinh sản, tinh trùng của các cá thể lông trắng không có khả năng thụ tinh thì tần số
alen a sẽ giảm dần.
III. Nếu ở F2, quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,85AA : 0,15Aa thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu
nhiên.
IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình lông vàng thì tần số alen a sẽ tăng lên.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 120: Ở người, tính trạng bệnh P và bệnh Q đều do 1 gen có 2 alen qui định theo kiểu trội lặn hoàn toàn.
Người số (8) và (9) đến từ một quần thể cân bằng có tần số alen gây bệnh P là 40%. Cho sơ đồ phả hệ sau đây:

Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?


I. Cả hai bệnh đều do gen lặn nằm trên NST thường qui định.
II. Xác định được chính xác kiểu gen của 5 người trong phả hệ.
III. Xác suất sinh con không mắc cả 2 bệnh của cặp vợ chồng ở thế hệ III xấp xỉ 58,2%.
IV. Người số (5) và số (7) có thể có kiểu gen giống nhau.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
–––––– HẾT ––––––

81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100
C A B D B C A D D B C A B D A C A B C D
101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120
D C B A C C A D C A D B C A B D B C D A

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 5

You might also like