You are on page 1of 5

SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ THI THỬ KỲ THI TỐT NGHIỆP THPTQG

ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM 2022 – 2023


(Đề thi có 5 trang) MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ và tên thí sinh:………………………………………………….


Mã đề: 224
Số báo danh:…………………………….
PDF hóa bởi team Three BioWord

Câu 81: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có một loại kiểu gen?
A. AA × aa. B. Aa × AA. C. Aa × Aa. D. Aa × aa.
Câu 82: Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì
A. chúng đều có kích thước như nhau giữa các loài.
B. chúng đều có hình dạng giống nhau giữa các loài.
C. chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu
giảm.
D. chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên và nay vẫn còn thực hiện chức năng.
Câu 83: Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
A. Chuột. B. Thỏ. C. Trâu. D. Ngựa.
Câu 84: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không
làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Đột biến. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 85: Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là
A. gen đa alen. B. gen trội. C. gen đa hiệu. D. gen lặn.
Câu 86: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn
định theo thời gian được gọi là
A. sinh cảnh. B. giới hạn sinh thái. C. môi trường. D. ổ sinh thái.
Câu 87: Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào sự chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng của
các liên kết hoá học trong ATP và NADPH?
A. Xantôphyl. B. Carôten. C. Diệp lục a. D. Diệp lục b.
Câu 88: Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể?
A. Cá mập con khi mới nở, sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.
B. Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn.
C. Các con linh dương đực tranh giành nhau các con linh dương cái trong mùa sinh sản.
D. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ.
Câu 89: Gen A có 6102 liên kết hiđro và trên mạch hai của gen có X = 2A = 4T, trên mạch một của gen có X =
A + T. Gen này bị đột biến điểm hình thành nên gen a, gen a có ít hơn gen ban đầu 3 liên kết hiđrô. Số nuclêôtit
loại G của gen a là
A. 1582. B. 678. C. 904. D. 1581.
Câu 90: Trong chu kì hoạt động của tim ở người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim được
đẩy vào động mạch chủ?
A. Tâm thất trái. B. Tâm nhĩ trái. C. Tâm nhĩ phải. D. Tâm thất phải.
Câu 91: Trong mô hình hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn đường ruột, gen điều hòa (gen R) và opêron
Lac đều có thành phần nào sau đây?
A. Vùng khởi động (P). B. Gen cấu trúc Y. C. Gen cấu trúc Z. D. Vùng vận hành (O).

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 1


Câu 92: Thực hiện phép lai (P) XABXab × XabY, thu được F1. Biết rằng mỗi gen guy định một tính trạng, alen
trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, mỗi giới của F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu
hình?
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 93: Trong quần thể, kiểu phân bố đồng đều có ý nghĩa sinh thái gì?
A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
B. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
C. Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
D. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống.
Câu 94: Mẹ có kiểu gen XAXA, bố có kiểu gen XaY, con gái có kiểu gen XAXAXa. Cho biết quá trình giảm phân ở
bố và mẹ không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về quá trình giảm phân của bố và
mẹ là đúng?
A. Trong giảm phân II ở bố, cặp NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân II hoặc giảm phân I ở mẹ, cặp NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình
thường.
C. Trong giảm phân I hoặc giảm phân II ở bố, cặp NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình
thường.
D. Trong giảm phân I ở bố, cặp NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
Câu 95: Quá trình chuyển hóa nitơ hữu cơ thành dạng nitơ khoáng để cây hấp thụ được nhờ
A. vi khuẩn cố định nitơ. B. vi sinh vật sống tự do.
C. vi khuẩn amôn hóa và vi khuẩn nitrat hóa. D. vi sinh vật sống cộng sinh.
Câu 96: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các
con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về mối quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu
nào sau đây đúng?
A. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.
B. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
D. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
Câu 97: Trong một chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật nào sau đây thuộc bậc dinh dưỡng
cấp 4?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. B. Sinh vật sản xuất.
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 3. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Câu 98: Giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten (tiền chất tạo ra vitamin A) trong hạt được tạo
ra nhờ ứng dụng
A. công nghệ gen. B. phương pháp lai xa và đa bội hoá.
C. phương pháp cấy truyền phôi. D. phương pháp nhân bản vô tính.
Câu 99: Một giống gà siêu trứng có thể đẻ trung bình từ 220→250 trứng/năm. Giá trị 220→250 này có thể được
xem là gì?
A. Dòng thuần chủng. B. Mức phản ứng. C. Thường biến. D. Tính trạng.
Câu 100: Chim sáo bắt các con rận ký sinh trên lưng trâu rừng để ăn. Mối quan hệ giữa chim sáo và trâu rừng
thuộc quan hệ?
A. Hội sinh. B. Ký sinh. C. Hợp tác. D. Cộng sinh.
Câu 101: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở
A. kỉ Jura của đại Trung sinh. B. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh.

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 2


C. kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh. D. kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh.
Câu 102: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm giảm số lượng gen trên một NST?
A. Mất đoạn NST. B. Lặp đoạn NST.
C. Chuyển đoạn trong một NST. D. Đảo đoạn NST.
Câu 103: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kích thước quần thể luôn giống nhau giữa các quần thể cùng loài.
II. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức độ sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.
III. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì mức độ cạnh tranh giữa các cá thể sẽ tăng cao.
IV. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ tăng lên.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 104: Một đoạn mạch bổ sung của gen có trình tự các nuclêôtit như sau:
5’ …GXTXTTAAAGXT …3’.
Biết các bộ ba mã hóa các axit amin là GXU: Ala, AAA: Lys, XUU: Leu. Trình tự các axit amin trong chuỗi
pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên là
A. – Leu – Ala – Lys – Ala –. B. – Lys – Ala – Leu – Ala –.
C. – Leu – Lys – Ala – Ala –. D. – Ala – Leu – Lys – Ala –.
Câu 105: Một gen cấu trúc có độ dài 4165A và có 455 nuclêôtit loại guanin. Tổng số liên kết hiđro của gen là
0

bao nhiêu?
A. 2950. B. 2905. C. 2805. D. 2850.
Câu 106: Quần thể nào sau đây có tần số alen A thấp nhất?
A. 0,7 aa : 0,3 Aa. B. 0,4 AA : 0,6 aa.
C. 0,2 AA : 0,8 aa. D. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
Câu 107: Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Chọn lọc tự nhiên trực tiếp tạo ra các kiểu gen thích nghi của quần thể.
II. Sự hình thành loài mới có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.
III. Cách li địa lí là nhân tố tăng cường sự phân hoá thành phần kiểu gen của các quần thể trong loài.
IV. Phương thức hình thành loài này xảy ra ở cả động vật và thực vật.
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 108: Loại đột biến NST nào sau đây làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
A. Đột biến mất đoạn NST. B. Đột biến thể một.
C. Đột biến thể tam bội. D. Đột biến thể không.
Câu 109: Nếu không có đột biến, cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn thì đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu
gen?
A. 1. B. 3. C. 9. D. 16.
Câu 110: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được giống mới mang bộ nhiễm sắc thể song nhị bội?
A. Gây đột biến gen. B. Lai tế bào sinh dưỡng. C. Cấy truyền phôi. D. Công nghệ gen.
Câu 111: Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 800 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể
chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 1,2 cá thể/ha. Đến cuối
năm thứ hai, đếm được số lượng là 1020 cá thể. Biết rằng tỉ lệ tử vong của quần thể là 2,5%/năm. Trong điều
kiện không có di - nhập cư, tỉ lệ sinh sản của quần thể là bao nhiêu?
A. 8,75%. B. 7,5%. C. 0,875%. D. 6,25%.
Câu 112: Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt nhăn. Đem 2
cây mọc ra từ hạt trơn giao phấn với nhau, thu được các hạt F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra, theo lí
thuyết, phát biểu nào sau đây về F1 là sai?

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 3


A. F1 có thể có hạt nhăn chiếm tỉ lệ 25%.
B. Đem các hạt F1 trồng, có thể thu được toàn bộ cây có kiểu gen thuần chủng.
C. Trong F1, các hạt có cùng kiểu hình thì luôn có kiểu gen giống nhau.
D. Các hạt F1 có thể có 2 loại kiểu gen với tỉ lệ 1 : 1.
Câu 113: Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m2) và kích thước quần thể (tính theo số
lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau:
Quần thể I Quần thể II Quần thể III Quần thể IV

Diện tích khu phân bố 3558 2486 1935 1954

Kích thước quần thể 4270 3730 3870 4885

Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là thấp nhất?
A. Quần thể II. B. Quần thể IV. C. Quần thể I. D. Quần thể III.
Câu 114: Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần
kiểu gen của 1 quần thể thuộc loài này qua các thế hệ, thu được kết quả ở bảng sau:
Thành phần kiểu gen Thế hệ P Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4
AA 7/10 16/25 3/10 1/4 4/9
Aa 2/10 8/25 4/10 2/4 4/9
aa 1/10 1/25 3/10 1/4 1/9
Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1
nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau:
I. Quần thể này là quần thể giao phấn ngẫu nhiên.
II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 có thể do di – nhập gen.
III. Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu hình
trội ở F3 không còn khả năng sinh sản.
IV. Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F3 thì tần số kiểu hình lặn ở F5 là 1/16.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 115: Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen giảm phân hình thành giao tử. Biết rằng quá trình
giảm phân diễn ra bình thường. Tỉ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là
I. 1 : 1. II. 3 : 3 : 1 : 1. III. 2 : 2 : 1 : 1.
IV. 1 : 1 :1 :1. V. 3 : 1.
Số phương án đúng?
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 116: Trên mạch 1 của gen, tổng số nuclêôtit loại A và G bằng 50% tổng số nuclêôtit của mạch. Trên mạch
2 của gen này, tổng số nuclêôtit loại A và X bằng 60% và tổng số nuclêôtit loại X và G bằng 70% tổng số
nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở mạch hai, tỉ lệ số nuclêôtit loại X so với tổng số nuclêôtit của mạch là 40%.
A 2 +X 2 3 .
II. Mạch 2 của gen có =
T2 +G 2 2
III. Tỉ lệ % số nuclêôtit mỗi loại của gen là : %A = %T = 20%; %G = %X = 30%
T1 1 .
IV. Mạch 1 của gen có =
G1 2
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 117: Ở người, bệnh câm điếc bẩm sinh do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh mù
màu đỏ-lục do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 4


quy định. Ở một cặp vợ chồng đều không bị hai bệnh này, nhưng bên phía người vợ có bố bị mù màu, có mẹ
bị điếc bẩm sinh, bên phía người chồng có em gái bị điếc bẩm sinh. Biết rằng những người khác trong gia đình
đều không bị hai bệnh này. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh được một đứa con trai không bị cả hai bệnh
trên là
A. 5/24. B. 5/6. C. 6/24. D. 1/6.
Câu 118: Giả sử ở một giống dâu tây được trồng ở Đà Lạt, alen A quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen
a quy định quả tròn; alen B quy định vị ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định vị chua. Những quả tròn,
vị chua lại mẫn cảm với nấm mốc và những quả này bị thối nếu trồng vào mùa mưa. Hai gen này liên kết trên
một cặp NST thường. Một vườn ươm đem trồng một lượng cây (P) có kiểu gen giống nhau và đều có kiểu
hình quả dài, vị ngọt, sau đó cho các cây này tự thụ phấn để lấy các hạt F1. Đem các hạt F1 trồng vào mùa
mưa, cho tự thụ phấn để thu lấy quả thì họ nhận thấy năng suất giảm đi khoảng 9% so với một lượng cây cũng
như vậy nhưng không trồng vào mùa mưa và cho tự thụ phấn. Nếu chỉ trồng các cây cho quả dài, vị ngọt ở
F1 vào mùa mưa năm sau và cho chúng tự thụ phấn thì năng suất giảm đi khoảng bao nhiêu%? Biết rằng,
không có đột biến xảy ra và tần số hoán vị gen ở các phép lai đều như nhau và giống nhau ở hai giới.
A. 1%. B. 3,3%. C. 4%. D. 6,25%.
Câu 119: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 2 alen quy định, trong đó lông đỏ trội hoàn toàn
so với lông trắng. Khi cho một cá thể lông đỏ giao phối với một cá thể lông trắng, thu được F1 có tỉ lệ 1 cá thể
lông đỏ : 1 cá thể lông trắng. Cho F1 giao phối tự do, thu được đời F2 có tỉ lệ 1 cá thể lông đỏ : 1 cá thể lông
trắng. Biết rằng, không có đột biến xảy ra và sự biểu hiện màu lông không phụ thuộc vào môi trường. Có bao
nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Gen quy định tính trạng màu lông nằm trên NST thường.
II. Gen quy định tính trạng màu lông có thể nằm trên vùng không tương đồng của NST X.
III. Gen quy định tính trạng màu lông có thể nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y.
IV. Nếu F2 tiếp tục giao phối ngẫu nhiên thì đời F3 sẽ có tỉ lệ kiểu hình 7 lông đỏ : 9 lông trắng.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 120: Ở một loài động vật, gen quy định màu sắc lông nằm trên NST thường có 2 alen A và a, trong đó
alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Trong một quần thể, những cá thể
có cùng màu lông chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu lông khác. Khi
theo dõi quần thể này, người ta nhận thấy rằng ở thế hệ P có 10% số cá thể lông trắng, còn ở thế hệ F1 có 20%
số cá thể lông trắng. Theo lí thuyết, nếu không chịu thêm tác động của các nhân tố tiến hoá nào khác thì ở F2,
quần thể có số cá thể lông trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu%?
A. 30%. B. 25%. C. 40%. D. 35%.
–––––– HẾT ––––––

81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100
A C C D C B C B D A A B B B C A C A B C
101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120
D A D D B A D C C B A C C A D A A B C B

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 5

You might also like