You are on page 1of 5

SỞ GD&ĐT HƯNG YÊN KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN I

ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM 2022 – 2023


(Đề thi có 4 trang) MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ và tên thí sinh:………………………………………………….


Mã đề: 301
Số báo danh:…………………………….
PDF hóa bởi team Three BioWord

Câu 81: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ tiến hóa là
A. các yếu tố ngẫu nhiên. B. giao phối không ngẫu nhiên.
C. đột biến gen. D. chọn lọc tự nhiên.
Câu 82: Một loài thực vật lưỡng bội 2n. Hợp tử của loài có bộ NST 2n + 1 phát triển thành thể đột biến nào sau
đây?
A. Thể tứ bội. B. Thể tam bội. C. Thể ba. D. Thể một.
Câu 83: Bệnh, hội chứng nào sau đây là bệnh, hội chứng di truyền phân tử?
A. Pheninketo niệu. B. Hội chứng Claiphentơ. C. Hội chứng Tớcnơ. D. Ung thư máu.
Câu 84: Sản phẩm pha sáng của quang hợp gồm:
A. ATP, NADPH, O2 . B. ADP, NADP+, O2 . C. ATP, NADP+, O2 . D. ATP, NADPH, CO 2.
Câu 85: Để tạo thành thể đa bội ở thực vật, người ta thường sử dụng tác nhân nào sau đây?
A. 5 - brôm uraxin. B. Tia phóng xạ. C. Cônsixin. D. Tia tử ngoại.
Câu 86: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây gây nên hội chứng tiếng mèo kêu ở người?
A. Đảo đoạn. B. Mất đoạn. C. Lặp đoạn. D. Chuyển đoạn.
Câu 87: Bộ ba đối mã (anticôđon) là bộ ba có trên
A. mạch gốc của gen. B. phân tử rARN. C. phân tử mARN. D. phân tử tARN.
Câu 88: Động vật ăn thực vật nào sau đây có dạ dày đơn?
A. Thỏ, chuột, dê. B. Ngựa, trâu, bò. C. Ngựa, thỏ, chuột. D. Trâu, bò, cừu.
Câu 89: Môi trường sống của cá voi xanh là
A. môi trường sinh vật. B. môi trường trên cạn. C. môi trường nước. D. môi trường đất.
Câu 90: Sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành nên một kiểu hình gọi là
A. hoán vị gen. B. tính đa hiệu của gen. C. liên kết gen. D. tương tác gen.
Câu 91: Ở người, dạng đột biến nào sau đây gây hội chứng Đao?
A. Thể một ở cặp NST số 23. B. Thể một ở cặp NST số 21.
C. Thể ba ở cặp NST số 21. D. Thể ba ở cặp NST số 23.
Câu 92: Hầu hết các cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở 20 OC đến 30 OC, khi nhiệt độ xuống dưới 0 OC
hoặc cao hơn 40OC cây ngừng quang hợp. Khoảng nhiệt độ 20 OC đến 30OC là
A. khoảng chống chịu trên. B. giới hạn sinh thái.
C. khoảng thuận lợi. D. khoảng chống chịu dưới.
Câu 93: Trường hợp nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
A. Cánh dơi và tay người. B. Củ lạc và củ khoai tây.
C. Vòi voi và vòi bạch tuộc. D. Ngà voi và sừng tê giác.
Câu 94: Theo Menđen, trong phép lai một cặp tính trạng tương phản, F1 chỉ biểu hiện tính trạng một bên. Tính
trạng biểu hiện ở F1 được gọi là
A. tính trạng đa hiệu. B. tính trạng trung gian. C. tính trạng trội. D. tính trạng lặn.
Câu 95: Những loại enzim nào sau đây được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp?
A. Restrictaza và amilaza.B. Lactaza và peptidaza. C. Amilaza và ligaza. D. Restrictaza và ligaza.

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 1


Câu 96: Tần số kiểu gen là tỉ lệ giữa
A. số lượng alen đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể.
B. số lượng alen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
C. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể.
D. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
Câu 97: Huyết áp biến động như thế nào trong hệ mạch?
A. Tăng dần từ động mạch đến mao mạch đến tĩnh mạch.
B. Giảm dần từ động mạch đến tĩnh mạch đến mao mạch.
C. Giảm dần từ động mạch đến mao mạch đến tĩnh mạch.
D. Tăng dần từ động mạch đến tĩnh mạch đến mao mạch.
Câu 98: Trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 3'AGX5'. Bộ ba mã sao tương ứng trên phân tử mARN
được phiên mã từ gen này là
A. 5'UXG3'. B. 5'XGU3'. C. 5'GXT3'. D. 5'GXU3'.
Câu 99: Người ta thường bảo quản hạt giống bằng phương pháp bảo quản khô vì hạt khô
A. sinh vật gây hại không xâm nhập được.
B. có cường độ hô hấp tối thiểu giúp hạt sống ở trạng thái tiềm sinh.
C. không còn hoạt động hô hấp.
D. có cường độ hô hấp tối đa thuận lợi cho bảo quản.
Câu 100: Loại đột biến nào sau đây làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
A. Đột biến chuyển đoạn NST. B. Đột biến lặp đoạn NST.
C. Đột biến đảo đoạn NST. D. Đột biến mất đoạn NST.
Câu 101: Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền theo định luật Hacđi - Van bec?
A. 0,39 AA: 0,52 Aa: 0,09 aa. B. 0,7 AA: 0,1 Aa: 0,2aa.
C. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa. D. 0,25 AA: 0,1 Aa: 0,65 aa.
Câu 102: Cơ thể mang n cặp gen dị hợp tự thụ phấn, mỗi gen quy định một tính trạng, trội - lặn hoàn toàn và
phân li độc lập. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình ở thế hệ sau là
A. 3n kiểu gen, 3n kiểu hình. B. 2n kiểu gen, 2n kiểu hình.
C. 2n kiểu gen, 3n kiểu hình. D. 3n kiểu gen, 2n kiểu hình.
Câu 103: Để tạo được cây lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen, người ta dùng phương pháp
nào sau đây?
A. Dung hợp tế bào trần. B. Nuôi cấy tế bào.
C. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị. D. Nuôi cấy hạt phấn.
Câu 104: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào minh họa cho mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong
quần thể sinh vật?
I. Bồ nông kiếm ăn theo đàn. II. Con người giúp cá voi bị mắc cạn.
III. Các cây thông nhựa liền rễ. IV. Linh cẩu săn mồi bầy đàn.
B. Cá mập con khi mới nở sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.
A. II, III, V. B. I, IV, V. C. II, III, IV. D. I, III, IV.
Câu 105: Ở ruồi giấm, cho phép lai P: ♂ AABbDd × ♀ aaBBDD. F1 không thể có kiểu gen nào sau đây?
A. AaBbDD. B. AaBBDd. C. AaBbDd. D. AabbDd.
Câu 106: Khi nói về quan hệ hỗ trợ cùng loài, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể khai thác tối ưu nguồn sống của
môi trường.
B. Hỗ trợ cùng loài xuất hiện khi mật độ cá thể trong quần thể tăng lên quá cao.

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 2


C. Quan hệ hỗ trợ cùng loài thể hiện qua hiệu quả nhóm.
D. Ở nhiều quần thể thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng được gió bão tốt hơn những cây cùng
loài sống riêng rẽ.
Câu 107: Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?
A. Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản.
B. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân trực tiếp làm phân hoá thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
D. Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới.
Câu 108: Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Đây là ví dụ về hiện tượng
A. cách li mùa vụ. B. cách li sau hợp tử. C. cách li tập tính. D. cách li trước hợp tử.
Câu 109: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể tam bội?
A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). B. Giao tử (n – 1) kết hợp với giao tử (n).
C. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). D. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n).
Câu 110: Giả sử về kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m2) và kích thước quần thể (tính theo
số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau:
Đặc điểm so sánh Quần thể I Quần thể II Quần thể III Quần thể IV
Diện tích khu phân bố 2345 2642 1593 1495
Kích thước quần thể 3274 3940 3578 3876
Tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là thấp nhất?
A. Quần thể I. B. Quần thể III. C. Quần thể II. D. Quần thể IV.
Câu 111: Ba loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi kí hiệu là loài A, loài B và loài C. Giả sử bộ NST của loài
A là 2n = 18, của loài B là 2n = 26 và của loài C là 2n = 20. Các cây lai giữa loài A và loài B được đa bội hóa tạo
ra loài D. Các cây lai giữa loài C và loài D được đa bội hóa tạo ra loài E. Theo lí thuyết, bộ NST của loài E có
bao nhiêu NST?
A. 44. B. 38. C. 46. D. 64.
Câu 112: Cho những thành tựu sau:
I. Tạo ra vi khuẩn E.coli có khả năng sản xuất insulin của người.
II. Tạo ra giống táo “má hồng” cho 2 vụ quả/năm.
III. Tạo ra cây lai giữa khoai tây và cà chua, vừa cho củ, vừa cho quả.
IV. Tạo ra dưa hấu tam bội, quả to, không hạt.
V. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β - carôten trong hạt.
Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen?
A. II, IV. B. I, V. C. II, IV. D. IV, V.
Câu 113: Theo lí thuyết, bằng phương pháp gây đột biến tự đa bội, từ tế bào thực vật lưỡng bội có kiểu gen
Aa có thể tạo ra được tế bào tứ bội có kiểu gen nào sau đây?
A. AAAa. B. AAAA. C. AAaa. D. Aaaa.
Câu 114: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục là do đột biến lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới
tính X gây nên, gen trội M tương ứng quy định mắt nhìn màu bình thường. Cặp vợ chồng nào sau đây không
thể sinh con trai bị bệnh mù màu?
A. XmXm × XM Y. B. XM Xm × XM Y. C. XM XM × XmY. D. XM Xm × XmY.
Câu 115: Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen A, a và B, b tương tác cộng gộp quy định, mỗi alen
trội tác động giúp cây cao thêm 5 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1: 100% cây cao 90 cm.
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Chiều cao tối đa của cây ngô là 100 cm.

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 3


II. Cho các cây F1 giao phấn, thu được tối đa 5 loại kiểu hình khác nhau về chiều cao.
III. Cho các cây F1 giao phấn, xác suất thu được cây cao 85 cm là 37,5%.
IV. Cây cao 90 cm có tối đa 3 kiểu gen.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 116: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, trội - lặn hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd
tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa là
A. 8 kiểu hình, 27 kiểu gen. B. 4 kiểu hình, 9 kiểu gen.
C. 4 kiểu hình, 12 kiểu gen. D. 8 kiểu hình, 12 kiểu gen.
Câu 117: Nghiên cứu sự di truyền ở một gia đình, người ta thu được phả hệ sau:

Biết không xảy ra đột biến và tính trạng không chịu sự ảnh hưởng của môi trường. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu nhận xét sau đây đúng?
I. Có thể xác định chính xác kiểu gen của 11 người trong phả hệ trên.
II. Xác suất để người số (5) có kiểu gen đồng hợp là 1/3.
III. Có tất cả 5 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng (11) và (12) sinh được 2 con, có cả trai và gái đều bình thường là 1/8.
A. 1. B. 2 C. 3. D. 4.
Câu 118: Cho các phép lai sau:
I. AAaaBBbb × AAAABBBb. III. AaaaBBbb × AAAaBbbb. V. AAAaBBbb × Aaaabbbb.
II. AaaaBBBB × AaaaBBbb. IV. AAAaBbbb × AAAABBBb. VI. AAaaBBbb × AAaabbbb.
Biết các cây tứ bội giảm phân cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết,
những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8: 4: 4: 2: 2: 1: 1: 1: 1 là
A. II, IV. B. I, V. C. II, V. D. III, VI.
Câu 119: Ở người, alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn với alen a quy định thuận tay trái. Vợ chồng
Minh - Yến, Minh thuận tay phải, Yến thuận tay trái thuộc một quần thể người cân bằng di truyền về tính
trạng trên, có tỉ lệ người thuận tay trái là 16%. Xác suất để vợ chồng Minh - Yến sinh đứa con đầu lòng thuận
tay trái khoảng
A. 36,6%. B. 28,6%. C. 24%. D. 42%.
Câu 120: Ở một loài động vật, thực hiện phép lai giữa cá thể mắt đỏ thuần chủng với cơ thể mắt trắng, F1 thu
được 100% cá thể mắt đỏ. Tiếp tục cho con cái F1 lai phân tích với cá thể đực mắt trắng, đời con thu được tỉ lệ
kiểu hình 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Phép lai nào sau đây thỏa mãn kết quả trên?
A. P: ♂AAXBXB × ♀aaXbY. B. P: ♀AAXBXB × ♂aaXbY.
C. P: ♀XAXA × ♂ XaY. D. P: ♂XAXA × ♀XAY.
–––––– HẾT ––––––

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 4


81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100
D C A A C B D C C D C C A C D D C A B B
101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120
C D D D D B C B A A D B C C B A C C B A

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 5

You might also like