Professional Documents
Culture Documents
Câu 81: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng
hạt xanh. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 hạt vàng: 1 hạt xanh?
A. AA × Aa. B. Aa × Aa. C. AA × aa. D. Aa × aa.
Câu 82: Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 3 : 1 (biết tính trạng
trội là trội hoàn toàn)?
A. aa × aa. B. Aa × Aa. C. Aa × aa. D. AA × AA.
Câu 83: Trong quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì số
loại kiểu hình ở F2 là
A. 9: 3: 3: 1. B. 2n. C. (3: 1)n. D. 4.
Câu 84: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường thành
tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
A. 2. B. 8. C. 6. D. 4.
Câu 85: Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con toàn cá
thể có kiểu hình lặn?
A. aa × aa. B. Aa × Aa. C. Aa × aa. D. AA × AA.
Câu 86: Phép lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích?
I. Aa × aa; II. Aa × Aa; III. AA × aa; IV. AA × Aa;
V. aa × aa.
Câu trả lời đúng là:
A. I, III, V. B. I, III. C. II, III. D. I, V.
Câu 87: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B : hạt trơn, b : hạt nhăn. Hai cặp gen
này phân li độc lập với nhau. Phép lai nào sau đây sẽ không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn ở thế hệ sau?
A. AaBb × AaBb. B. Aabb × aaBb. C. aabb × AaBB. D. AaBb × Aabb.
Câu 88: Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân sơ có axit amin mở đầu là:
A. Metionin. B. Foocmin metiônin. C. Phenylalanine. D. Valin.
Câu 89: Tương tác gen là:
A. Hiện tượng các gen trực tiếp tác động với nhau để tạo ra kiểu hình mới.
B. Dạng tương tác chỉ xảy ra giữa các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
C. Tương tác bổ sung cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 15: 1.
D. Sản phẩm của các gen không alen tương tác với nhau để tạo ra một kiểu hình.
Câu 90: Hiện tượng gen đa hiệu giúp giải thích:
A. Sự tác động qua lại giữa các gen alen cùng quy định 1 tính trạng.
B. Kết quả của hiện tượng đột biến gen.
C. Hiện tượng biến dị tổ hợp.
D. Một gen bị đột biến tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
Câu 91: Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố melanin nên lông màu trắng, con ngươi của mắt có
màu đỏ do nhìn thấy cả mạch máu trong đáy mắt. Đây là hiện tượng di truyền theo quy luật gì?
Các alen lặn đột biến a, b, c đều không tạo ra được các enzim A, B và C tương ứng. Khi các sắc tố không
được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa
trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng
không xảy ra đột biến, nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 tạp giao, tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời lai là
A. 10,99%. B. 40,99%. C. 21,99%. D. 20,99%.
Câu 117: Quan sát hình ảnh dưới đây, trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào sau đây là đúng về quy
luật phân li?
A. Mỗi locus gen trên cặp NST này đều có 2 trạng thái.
B. Có 2 nhóm gen liên kết là PaB và Pab.
C. Cặp NST này có 6 locut gen.
D. Số loại giao tử tối đa của cặp NST này là 4.
Câu 118: Ở loài cá Koi hình thái Hi mang màu sắc cam đỏ là một minh chứng cho vẻ đẹp của loài cá này.
Cho biết gen Z1 quy định trạng thái Hi và Z2 quy định trạng thái biến thể Hi, Z2 có thể xuất hiện khi chăm
sóc cá không phù hợp thông qua sự biến đổi từ Z1 → Z2, đồng thời Z1 ức chế ngược gen B làm giảm trạng
thái Z1 của cá. Các gen trội lặn hoàn toàn, kiểu gen aa luôn làm cá có kiểu hình Z2. Sơ đồ dưới đây khái quát
sự di truyền của màu sắc ở loài cá này:
81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100
D B B C A B C B D D C B D A C B A A A A
101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120
A A A B A A A B A A D D D B B A B B C A
Câu 110.
I sai, gen trong tế bào chất (A, B, C) có thể số lần nhân đôi không bằng nhau.
II sai, các gen E, F, G được phiên mã sẽ tạo ra 1 phân tử mARN dùng chung cho cả 3 gen.
III đúng, số lần phiên mã của G và H không giống nhau nên số lần phiên mã của gen G có thể nhiều hơn gen
H.
IV sai, H và F có thể cùng số lần phiên mã hoặc khác số lần phiên mã.
Câu 111.
I đúng vì khi 2 alen đồng trội với nhau đồng thời cùng tồn tại trong một cơ thể, chúng sẽ tương tác và tạo ra
một kiểu hình khác với 2 tính trạng trội khi đơn lẻ, giống như sự tương tác bổ sung giữa 2 alen trội của 2 cặp
gen khác nhau.
II. Sai vì quan hệ đồng trội cho ra tính trạng mới không phải tính trạng trung gian giữa các alen đồng trội
trong khi quan hệ trội không hoàn toàn lại đưa đến kiểu hình trung gian giữa các alen.
III. Sai, vì trong một số trường hợp thực tế, tần số alen trội lại tồn tại ít hơn số alen lặn (ví dụ: Tật đa ngón ở
trẻ sơ sinh được gây nên bởi sự có mặt của một alen trội, sự tồn tại của những cá thể sơ sinh bị tật đa ngón
rất hiếm nghĩa là alen trội xuất hiện với tần số thấp hơn alen lặn rất nhiều lần).
IV. Đúng.
→Có 2 phát biểu đúng.
Câu 112.
Nhận xét:
F1 100% dẹt chứng tỏ đời P phải thuần chủng.
Khi cho lai F1 lai phân tích ta thu được kiểu hình mới là quả tròn với tỉ lệ xấp xỉ 1:2:1.
→ Kiểu gen F1 phải cho tổ hợp 4 loại giao tử nghĩa là F1 do 2 cặp gen tương tác với nhau bổ sung theo kiểu
9: 6: 1.
Kết quả như sau:
Fa: 14AaBb : 14Aabb : 14aaBb : 14aabb.
Fa tự thụ nghĩa là cả 4 kiểu gen trên đều tự thụ phấn, không có sự thụ phấn chéo xảy ra nên không thể sử
dụng phương pháp giao tử tổng quần thể như ở giao phấn ngẫu nhiên.
14AaBb tự thụ cho kết quả 14 (14AA: 24Aa: 14aa).( 14BB: 24Bb: 14bb)
14Aabb tự thụ cho kết quả 14 (14AA: 24Aa: 14aa).bb
14aaBb tự thụ cho kết quả aa.( 14BB: 24Bb: 14bb)
14aabb tự thụ cho kết quả 14aabb.
Vậy khi lấy ngẫu nhiên 1 cây F3 đem trồng, xác suất thu được cây có kiểu hình quả bầu dục aabb là: 14. 14.
14 (ở cây AaBb) + 14. 14.2 (ở cây Aabb và cây aaBb) + 14 (ở cây aabb) = 2564.
→ Chọn đáp án D.
Câu 113.