Professional Documents
Culture Documents
Biết rằng diện tích phân bố của 4 quần thể I, II, III, IV lần lượt là 1,6 ha; 1,9 ha; 1,5 ha; 1,2 ha. Trong số
các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Quần thể I có mật độ thấp nhất, quần thể IV có mật độ cao nhất.
II. Tại thời điểm thống kê, quần thể I có kích thước nhỏ nhất, quần thể IV có kích thước lớn nhất.
III. Quần thể III có mức độ canh tranh giữa các cá thể là cao nhất.
IV. Mật độ cao làm giảm khả năng sinh sản và tăng tỉ lệ tử vong, từ đó điều chỉnh kích thước của quần
thể.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2
<#g3>
Câu 117: Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen là A 1, A2 và A3. Ở
thế hệ P, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có các kiểu gen A 1A2, A1A3 và A2A3 với tần số bằng
nhau. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau:
I. Tổng tần số các loại kiểu gen dị hợp luôn gấp đôi tổng tần số các loại kiểu gen đồng hợp.
II. Thế hệ P có tỉ lệ các loại kiểu gen là 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1.
III. Nếu alen A1 trội hoàn toàn so với alen A2 và A3 thì kiểu hình do alen A1 quy định chiếm tỉ lệ lớn nhất.
IV. Nếu tất cả các cá thể có kiểu gen đồng hợp không có khả năng sinh sản thì thành phần kiểu gen của
quần thể ở F1 không thay đổi so với thế hệ P.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 118: Dưới đây là một đoạn trình tự nuclêôtit thuộc vùng mã hóa của một gen quy định chuỗi
polipeptit có 300 axit amin. Biết rằng đoạn gen này chứa bộ ba tương ứng mã mở đầu và chưa xác định
được các đầu tận cùng (3’ hoặc 5’).
Mạch 1 A G A T G T A G T A X G G A A T T G A T X X A G T A A G T X A T T X
Mạch 2 T X T A X A T X A T G X X T T A A X T A G G T X A T T X A G T A A G
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Mạch 1 là mạch làm khuôn cho quá trình phiên mã.
II. Tính từ trái sang phải, mạch 1 là mạch 5’ → 3’ và mạch 2 là mạch 3’ → 5’.
III. Tính từ trái sang phải, 3 nuclêôtit ở vị trí thứ 3, 4, 5 thuộc mã mở đầu.
IV. Chiều phiên mã là từ trái qua phải.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 119: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; a len B
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn
so với alen d quy định mắt trắng.
Tiến hành phép lai P: thu được F1 có 6,75% các cá thể kiểu hình thân xám, cánh
ngắn, mắt đỏ. Biết rằng quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen là 20%
II. F1 có tất cả 40 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình.
III. Cho ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 giao phối với ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt trắng có
thể thu được đời con có 8 loại kiểu gen.
IV. Cho cá thể cái ở đời P giao phối với một cá thể trội về 3 tính trạng, có tối đa 2 phép lai cho đời con có
kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 3/8.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 120: Để đánh giá tiềm năng khai thác một loài cá trê ở 3 hồ nước ngọt trong cùng một khu vực,
người ta đã tiến hành sử dụng cùng một phương pháp và số lần đánh bắt cá giống nhau ở cả ba hồ, sau đó
phân loại cá theo nhóm tuổi (tính theo lỉ lệ %). Độ tuổi thành thục sinh dục (bắt đầu có khả năng sinh sản)
của cá trê là từ 12 – 15 tháng. Kết quả thống kê được thể hiện ở bảng dưới. Biết rằng số liệu đảm bảo tin
cậy và dấu “-” trong bảng thể hiện không thống kê thấy cá ở độ tuổi tương ứng.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Hồ 2 có tỉ lệ cá trong độ tuổi có khả năng sinh sản lớn nhất trong 3 hồ.
II. Tại thời điểm nghiên cứu, hồ 1 đang bị khai thác quá mức.
III. Hồ 2 đang có tiềm năng khai thác lớn, có thể tăng cường khai thác để đạt sản lượng lớn hơn.
IV. Hồ 3 có mức khai thác tương ứng với tiềm năng, cần giữ sản lượng khai thác hiện tại.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4