You are on page 1of 4

SINH HỌC 4.

0 - Thầy Nguyễn Duy Khánh


THỰC CHIẾN PHÒNG THI
Đề tổng hợp số 03

Câu 81: Ở ngô, alen B quy định tính trạng bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh bạch
tạng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng có cây bạch tạng chiếm tỉ lệ 0,0025. Theo lí thuyết, tần số
alen B trong quần thể ngô này là
A. 0,25. B. 0,05. C. 0,95. D. 0,75.
Câu 82: Một loài thực vật, xét 2 cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là D, d và E, e. Cơ thể có bộ nhiễm sắc thể nào
sau đây là thể một?
A. dEE. B. DDdEe. C. DdEe. D. Ddeee.
Câu 83: Để bảo quản nông sản có thể dùng biện pháp nào sau đây?
A. Tăng nồng độ CO2. B. Tăng nồng độ O2. C. Tăng độ ẩm. D. Tăng nhiệt độ.
Câu 84: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được xem là cơ thể thuần chủng?
A. AaBb. B. aaBb. C. Aabb. D. AAbb.
Câu 85: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc có
đường kính khoảng
A. 30 nm. B. 11 nm. C. 700 nm. D. 300 nm.
Câu 86: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây giảm phân cho giao tử ab với tỉ lệ 25%?
A. aaBB. B. AaBb. C. AaBB. D. Aabb.
Câu 87: Lúa nước có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Mỗi giao tử bình thường có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
A. 6. B. 24. C. 12. D. 48.
Câu 88: Côđon nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5’UGA3’. B. 5’AGG3’. C. 5’AUG3’. D. 5’UXG3’.
Câu 89: Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
A. Đột biến đảo đoạn. B. Đột biến thể một. C. Đột biến gen. D. Đột biến lặp đoạn.
Câu 90: Trong hệ mạch ở người, loại mạch nào sau đây có tổng tiết diện lớn nhất?
A. Mao mạch. B. Tĩnh mạch. C. Động mạch. D. Mạch bạch huyết.
Câu 91: Một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen
chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Kiểu gen nào
sau đây quy định kiểu hình hoa đỏ?
A. AaBb. B. aaBB. C. Aabb. D. AAbb.
Câu 92: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng; gen nằm ở
vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Kiểu gen của ruồi cái mắt đỏ thuần chủng có kí hiệu

A. XAXa. B. XaXa. C. XAY. D. XAXA.
Câu 93: Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái tự nhiên?
A. Đồng ruộng. B. Hồ nuôi cá. C. Rừng trồng. D. Rừng ôn đới.
Câu 94: Đặc trưng nào sau đây chi phối trực tiếp hoặc gián tiếp đến các đặc trưng khác của quần thể sinh
vật?
A. Sự phân bố cá thể. B. Tỉ lệ giới tính. C. Nhóm tuổi. D. Mật độ.
Câu 95: Ví dụ nào sau đây là cặp cơ quan tương tự?
A. Tua cuốn của bí và gai xương rồng. B. Cánh chim và cánh bướm.
C. Cánh dơi và tay người. D. Lá đậu Hà Lan và gai xương rồng.
Câu 96: Trong các nhân tố sinh thái chi phối sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, nhân tố
nào sau đây không phụ thuộc vào mật độ?
A. Sự cạnh tranh giữa các cá thể. B. Ánh sáng.
C. Mức độ tử vong. D. Mức độ sinh sản.

Trang 1/4
Câu 97: Đồ thị sau đây biểu diễn mối liên quan giữa quang hợp ở một loài thực vật và nhiệt độ. Dựa vào
đồ thị cho biết kết luận nào sau đây đúng?

A. Cường độ quang hợp tăng khi nhiệt độ tăng trong khoảng từ 10 đến 30°C.
B. Cường độ quang hợp ít phụ thuộc vào điều kiện nhiệt độ.
C. Cường độ quang hợp luôn tỉ lệ thuận với nhiệt độ môi trường.
D. Khi nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp giảm.
Câu 98: Trong quần xã sinh vật, mối quan hệ nào sau đây chỉ một loài có lợi?
A. Cộng sinh. B. Hội sinh. C. Hợp tác. D. Cạnh tranh.
Câu 99: Trong chọn giống thực vật, để phát hiện những gen lặn xấu và loại bỏ chúng ra khỏi quần thể,
người ta thường dùng phương pháp nào sau đây?
A. Gây đột biến đa bội. B. Lai tế bào sinh dưỡng.
C. Lai xa và đa bội hóa. D. Tự thụ phấn.
Câu 100: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là
A. biến dị thường biến. B. biến dị cá thể. C. biến dị đột biến. D. biến dị tổ hợp.
Câu 101: Trường hợp nào sau đây không phải là hóa thạch?
A. Xác côn trùng trong nhựa hổ phách. B. Dấu chân khủng long trên than bùn.
C. Ruột thừa, răng khôn ở người. D. Than đá có vết lá cây dương xỉ.
Câu 102: Tỉ lệ tử vong của các cá thể trong quần thể tăng cao khi kích thước quần thể đạt
A. mức tối đa. B. dưới mức tối thiểu. C. mức tối thiểu D. trên mức tối đa.
Câu 103: Việc sản xuất văcxin Pfizer dùng phòng bệnh Covid-19 do virut SARS-CoV-2 gây ra là dựa trên
ứng dụng di truyền học nào sau đây?
A. Công nghệ gen. B. Gây đột biến. C. Biến dị tổ hợp. D. Công nghệ tế bào.
Câu 104: Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo ôxi hơn máu trong động mạch.
B. Trong hệ mạch máu, vận tốc máu trong mao mạch là lớn nhất.
C. Huyết áp ở mao mạch nhỏ hơn huyết áp ở tĩnh mạch.
D. Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp.
Câu 105: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli?
A. Vùng vận hành là vị trí tương tác với prôtêin ức chế.
B. Vùng khởi động nằm ở vị trí đầu tiên trong cấu trúc của opêron Lac.
C. Gen điều hòa nằm trong opêron và điều khiển hoạt động của opêron.
D. Gen điều hòa tổng hợp ra prôtêin ức chế mà không phụ thuộc vào sự có mặt của lactôzơ.
Câu 106: So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hoá học để tiêu diệt sâu hại, biện pháp sử dụng loài thiên
địch có ưu điểm lớn nhất là
A. không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết. B. giá thành rẻ, hiệu quả cao.
C. không gây ô nhiễm môi trường. D. nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh.
Câu 107: Xét 2 cặp gen A, a và B, b, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không
xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị nhỏ hơn 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Cho 2 cá thể dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau, nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1 thì chứng tỏ 2 cặp
gen này phân li độc lập với nhau.
II. Cho cá thể dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, đời con có tối đa 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
III. Cho 2 cá thể dị hợp 1 cặp gen lai với nhau, đời con có tối thiểu 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
IV. Cho cá thể dị hợp 1 cặp gen lai phân tích, luôn thu được đời con có 2 loại kiểu gen.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

Trang 2/4
Bd
Câu 108: Một cơ thể đực mang kiểu gen Aa . Nếu trong quá trình giảm phân tạo giao tử, các tế bào
bD
sinh tinh đều có hoán vị gen ở cặp B, b và một số tế bào xảy ra rối loạn phân li ở cặp nhiễm sắc thể mang
2 cặp alen B, b; D, d trong giảm phân I. Theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa có thể được tạo ra là
A. 12. B. 14. C. 18. D. 10.
Câu 109: Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào
sau đây, tỉ lệ kiểu hình của giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình của giới cái?
A. XAXa × XaY. B. XaXa × XAY. C. XaXa × XaY. D. XAXA × XAY.
Câu 110: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo
lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có 2 loại kiểu hình?
A. aaBb × Aabb. B. AaBB × aaBb. C. AaBb × AaBb. D. aaBB × aaBb.
Câu 111: Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các thể đột biến lệch bội chỉ được phát sinh trong giảm phân.
B. Các đột biến thể một của cùng một loài đều có hàm lượng ADN ở trong các tế bào giống nhau.
C. Tất cả các đột biến đa bội đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
D. Đột biến tam bội có thể được phát sinh trong nguyên phân.
Câu 112: Chim sẻ và chim gõ kiến có tập tính ve vãn bạn tình khác nhau nên không giao phối với nhau.
Hiện tượng này minh hoạ cho cơ chế cách li sinh sản nào sau đây?
A. Cách li mùa vụ. B. Cách li sinh cảnh. C. Cách li tập tính. D. Cách li cơ học.
Câu 113: Hình vẽ dưới đây mô tả khu vực phân bố và mật độ của 4 quần thể cây thuộc 4 loài khác nhau
trong một khu vực sống có diện tích 10 ha (tại thời điểm t). Biết rằng diện tích phân bố của 4 quần thể A, B,
C, D lần lượt là 1,6 ha; 1,9 ha; 1,5 ha; 1,2 ha. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể A có tổng cộng 1600 cây.
II. Tại thời điểm thống kê, kích thước của quần
thể D lớn hơn kích thước của quần thể C.
III. Kích thước của 4 quần thể theo thứ tự từ
nhỏ đến lớn là B, A, D, C.
IV. Tổng số cá thể cây của 4 loài có trong khu
phân bố lớn hơn 10000 cây.

A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 114: Cho sơ đồ giới hạn sinh thái về nhiệt độ của 3 loài động vật và một số nhận xét sau đây.

I. Loài 1 có vùng phân bố hẹp nhất trong 3 loài.


II. Khi nhiệt độ trên 30°C thì chỉ có loài 3 có khả năng sống sót.
III. Sự cạnh tranh giữa loài 1 và 2 có thể diễn ra mạnh hơn so với giữa loài 2 và 3.
IV. Loài 3 phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 115: Một loài thực vật, xét 3 tính trạng do 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định.
Trong đó mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây P có kiểu gen khác
nhau giao phấn với nhau, thu được F1 có 6 loại kiểu hình với tỉ lệ 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1. Theo lí thuyết, nếu
không có đột biến xảy ra, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở P, có ít nhất một cơ thể mang kiểu gen dị hợp 3 cặp gen.
II. Ở F1, các cây mang kiểu hình ba tính trạng trội chiếm tối đa 37,5%.
III. Ở F1, những cây mang kiểu hình một tính trạng trội có tối đa 6 kiểu gen.
IV. Chọn một cây P tự thụ phấn, đời con có tỉ lệ 3 tính trạng trội luôn lớn hơn hoặc bằng 50%.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Trang 3/4
Câu 116: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể
thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen
quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể
đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm 75% con lông đen : 21% con lông xám : 4% con
lông trắng. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về quần thể nói trên?
I. Nếu cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 45 con lông
xám : 4 con lông trắng.
II. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng
chiếm 16%.
III. Tổng số con lông đen dị hợp và con lông trắng của quần thể chiếm 54%.
1
IV. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm tỉ lệ .
3
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 117: Từ một quần thể sinh vật trên đất liền, một cơn bão to đã tình cờ đưa 2 nhóm chim nhỏ đến 2 hòn
đảo ngoài khơi. Hai hòn đảo này cách bờ một khoảng bằng nhau và có cùng điều kiện khí hậu như nhau.
Giả sử sau một thời gian tiến hóa khá dài, trên 2 đảo đã hình thành nên 2 loài chim khác nhau và khác với
loài gốc trên đất liền mặc dù điều kiện môi trường trên các đảo dường như không thay đổi. Nhân tố nào sau
đây có thể xem là nhân tố đầu tiên góp phần hình thành nên các loài mới này?
A. Yếu tố ngẫu nhiên. B. Di - nhập gen. C. Đột biến. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 118: Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X,
mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể P thu được F1 đều có tỉ
lệ kiểu hình ở mỗi giới là 3 : 3 : 2 : 2. Cho các cá thể F1 có 2 tính trạng trội giao phối với nhau, thu được F2.
Theo lí thuyết, ruồi giấm cái dị hợp 2 cặp gen ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 40%. B. 15%. C. 5%. D. 25%.
Câu 119: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người. Biết rằng mỗi bệnh do 1 gen có 2 alen quy
định, trong đó có 1 bệnh do gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định và
người số 8 có bố mẹ bình thường nhưng em gái bị bệnh A.

Theo lí thuyết, cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh con trai đầu lòng không bị bệnh với xác suất là
A. 4/9. B. 11/32. C. 3/16. D. 11/12.
Câu 120: Có bao nhiêu lí do sau đây giải thích tỉ lệ trẻ mắc hội chứng Đao gia tăng theo tuổi của người
mẹ?
I. Quá trình giảm phân của tế bào sinh trứng ở người mẹ không diễn ra.
II. Tế bào sinh trứng của người mẹ giảm phân phát sinh đột biến gen.
III. Trong quá trình phát sinh giao tử của người mẹ, sự phân li nhiễm sắc thể dễ bị rối loạn.
IV. Quá trình phân li cặp nhiễm sắc thể giới tính trong tế bào sinh trứng của người mẹ không diễn ra.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

----------- HẾT ----------


Cán bộ coi khảo sát không giải thích gì thêm
Họ và tên học sinh…………………………………Số báo danh……….…………

Trang 4/4

You might also like