You are on page 1of 4

ĐỀ THI THỬ 2 – NC1

Câu 81. Trong quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn tạo ra nhiều ATP nhất là:
A. Chu trình Crep B. Chuỗi truyền electron
C. Lên men D. Đường phân
Câu 82: Nhóm sinh vật nào sau đây sống trong một đầm nước ngọt được gọi là quần thể?
A. Cá rô phi đơn tính. B. Ếch và nòng nọc. C. Cá mè trắng và mè hoa. D. Cá lóc và cá trê.
Câu 83. Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên gen?
A. Ađênin. B. Timin. C. Uraxin. D. Xitôzin.
Câu 84: Trong tế bào, cấu trúc nào sau đây có ADN?
A. Nhân tế bào. B. Bào quan Gôngi. C. Màng tế bào. D. Ribôxôm.
Câu 85. Ở vùng ôn đới, nguyên nhân chính, trực tiếp dẫn đến sự biến động số lượng cá thể của quần thể là:
A. sự biến đổi của độ ẩm. B. Sự biến đổi của nhiệt độ.
C. Sự biến đổi của lượng mưa. D. sự biến đổi của chế độ chiếu sáng.
Câu 86: Một cơ thể cái có kiểu gen AaBb giảm phân cho bao nhiêu loại giao tử?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 87: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen thuần chủng?
A. AABBDd. B. AAABbbDDd. C. AAbbDD. D. AABbdd.
Câu 88. Theo Men Đen, với n cặp gen di hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu gen được xác định theo công
thức nào?
A. Số lượng các loại kiểu gen là 2n . B. Số lượng các loại kiểu gen là 3n
C. Số lượng các loại kiểu gen là 4n . D. Số lượng các loại kiểu gen là 5n
Câu 89: Một loài có 11 nhóm liên kết, số NST trong bộ lưỡng bội của loài là bao nhiêu?
A. 10. B. 11. C. 12. D. 22.
Câu 90: Trong quá trình giảm phân, sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit xảy ra ở kì nào?
A. Kì đầu của giảm phân I. B. Kì đầu của giảm phân II.
C. Kì giữa của giảm phân I. D. Kì giữa của giảm phân II.
Câu 91: Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là: 0,1AA : 0,6Aa : 0,3aa. Ở F1, kiểu gen aa
chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 45%. B. 30%. C. 50%. D. 65%.
Câu 92: Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen?
A. Tạo giống dâu tằm tam bội. B. Tạo giống vi khuẩn sản xuất insulin.
C. Tạo cừu Đôli. D. Tạo giống bò có ưu thế lai cao.
Câu 93. Hiện tượng nào sau đây không làm thay đổi tần số alen, tần số kiểu gen của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Giao phối ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Di – nhập gen.
Câu 94. Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, thực vật có hoa xuất hiện ở đại nào sau đây?
A. Đại Cổ sinh. B. Đại Tân sinh. C. Đại Trung sinh. D. Đại Thái cổ.
Câu 95: Sói săn mồi thành đàn thì hiệu quả săn mồi cao hơn so với săn mồi riêng lẻ là ví dụ của quan hệ?
A. Hỗ trợ cùng loài. B. Cạnh tranh cùng loài. C. Cạnh tranh khác loài. D. Kí sinh cùng loài.
Câu 96: Tảo giáp nở hoa làm chết các loài cá, tôm là mối quan hệ gì?
A. Sinh vật ăn sinh vât. B. Kí sinh. C. Cạnh tranh. D. Ức chế cảm nhiễm.
Câu 97: Khi nói về quá trình quang hợp của thực vật C3, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Pha sáng diễn ra ở chất nền lục lạp. B. Emzim thực hiện phản ứng cố định CO2 là ligaza.
C. Chất nhận CO2 đầu tiên là Ri1,5diphotphat D. Sản phẩm cuối cùng của pha tối là AlPG.
Câu 98: Khi nói về tuần hoàn của cá, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tim 2 ngăn, hệ tuần hoàn đơn. C. Máu rời khỏi tâm thất luôn giàu CO2.
B. Máu đi nuôi cơ thể là máu giàu O2. D. Tâm nhĩ bơm máu lên động mạch để đưa máu đến mang.
Câu 99: Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các đột biến đa bội đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
B. Các đột biến thể một của cùng một loài đều có hàm lượng ADN ở trong các tế bào giống nhau.
C. Đột biến tam bội có thể được phát sinh trong nguyên phân, do tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li.
D. Các thể đột biến lệch bội chỉ được phát sinh trong giảm phân mà không phát sinh trong nguyên phân.

Trang 1
Câu 100: : Khi nói về các phân tử ADN trong nhân của cùng một tế bào sinh dưỡng, phát biểu nào sau đây chưa
đúng?
A. Các phân tử nhân đôi độc lập và diễn ra ở các thời điểm khác nhau.
B. Có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.
C. Thường mang các gen phân mảnh và tồn tại theo cặp alen.
D. Có cấu trúc mạch kép, thẳng, liên kết với protein histon tạo cấu trúc nhiễm sắc thể.
Câu 101. Trong điều kiện mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai AaBbDd
× AaBbDd, thu được F1 có kiểu gen AABBDd chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
A. 1/8. B. 1/32. C. 3/16. D. 1/16.
Câu 102: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Biến dị di truyền là nguyên liệu của tiến hóa.
B. Các biến dị diễn ra ngẫu nhiên, không theo hướng xác định.
C. Các biến dị đều di truyền được.
D. Đột biến chủ yếu phụ thuộc vào đặc điểm của gen, ít chịu ảnh hưởng của môi trường sống.
Câu 103. Dung hợp tế bào trần (lai tế bào sinh dưỡng) của 2 cây lưỡng bội thuộc 2 loài hạt kín khác nhau tạo ra tế
bào lai. Nuôi cấy tế bào lai trong môi trường đặc biệt cho chúng phân chia và tái sinh thành cây lai. Phát biểu nào sau
đây đúng về cây lai này?
A. Luôn có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. B. Có bộ nhiễm sắc thể tứ bội
C. Mang hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của hai loài trên D. Có khả năng sinh sản hữu tính
Câu 104: Khi nói về hoạt động của hệ mạch trong hệ tuần hoàn ở người, phát biểu nào sau đây chưa đúng?
A. Máu di chuyển càng xa tim thì tốc độ lưu thông của máu càng chậm
B Máu di chuyển càng xa tim thì áp lực của máu lên thành mạch càng giảm
C. Vận tốc máu phụ thuộc chủ yếu vào tổng tiết diện của mạch máu
D. Nếu giảm thể tích máu thì sẽ làm giảm huyết áp.
Câu 105: Một gen của sinh vật nhân sơ có tỉ lệ các loại nucleotit trên mạch 1 là A:T:G:X = 1:2:3:4. Trên phân tử
mARN được phiên mã từ gen này có 100A và G = 3A. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen có 50 chu kì xoắn và nặng 300.000 đv.C
B. Nếu gen nhân đôi 2 lần thì môi trường cần cung cấp 900 nucleotit loại A.
C. Gen có 2300 liên kết hidro.
A U 1
D. Mạch mARN tỉ lệ 
GX 3
Câu 106: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb. Giả sử trong một quần thể có 1500 cây, trong đó có 540 cây
AAaaBBbb và 960 cây AaBb. Biết rằng quá trình giảm phân bình thường, thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về giao tử của F1?
I. Có 1% giao tử mang toàn alen trội.
II. Có 40% giao tử mang 1 alen trội.
III. Có 8% giao tử mang 3 alen trội.
IV. Chọn ngẫu nhiên 1 giao tử mang 2 alen trội, xác suất chọn được giao tử đơn bội là 48.5%
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 107: Một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội
hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được
F1 có tổng số 1200 cây. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
I. Có thể có 1200 cây thân cao, hoa đỏ.
II. Các loại kiểu gen luôn có tỉ lệ bằng nhau.
III. Nếu có 300 cây thân thấp, hoa trắng thì sẽ có 300 cây thân cao, hoa trắng.
IV. Nếu có 600 cây thân cao, hoa trắng thì chỉ có 2 loại kiểu gen.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 108: Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Hệ sinh thái nhân tạo thường có tính phân tầng mạnh mẻ hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
II. Sự phân tầng sẽ góp phần làm giảm cạnh tranh cùng loài nhưng thường dẫn tới làm tăng cạnh tranh khác loài.
III. Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng của quần xã là do sự phân bố không đều của nhân tố sinh thái và do sự
thích nghi của các loài sinh vật.
IV. Sự phân tầng làm phân hóa ổ sinh thái của các loài.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Trang 2
Câu 109. Khi nói về tác động của các yếu tố ngẫu nhiên lên quần thể có kích thước nhỏ, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Có thể làm giảm đột ngột tần số alen nào đó của quần thể.
II. Có thể làm giảm đột ngột một tỉ lệ kiểu hình nào đó của quần thể.
III. Có thể làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
IV. Làm giảm số lượng cá thể của quần thể.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 110. Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ cạnh tranh làm cho số lượng và sự phân bố của các cá thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự
tồn tại và phát triển.
II. Quan hệ hỗ trợ giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và
sinh sản của các cá thể.
III. Cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao dẫn đến quần thể bị diệt vong.
IV. Cạnh tranh cùng loài góp phần nâng cao khả năng sống sót và thích nghi của quần thể.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 111. Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Có 5 loài cây là thức ăn của sâu đục
thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và 3 loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng
cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn
rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 35 chuỗi thức ăn.
II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm thì rắn và thú ăn thịt sẽ cạnh tranh gay gắt.
III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Nếu loài chim sâu bị tiêu diệt thì số chuỗi thức ăn không bị thay đổi.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 112: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tiêu chuẩn quan trọng nhất để đánh giá sự hình thành loài mới là có cách li sinh sản giữa loài gốc với loài
mới.
II. Dựa vào nguyên nhân dẫn tới cách li sinh sản, người ta chia thành con đường địa lí, con đường sinh thái, con
đường tập tính, con đường lai xa và đa bội hóa.
III. Hình thành loài mới thường gằn liền với hình thành đặc điểm thích nghi mới.
IV. Hình thành loài mới luôn diễn ra chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 113: Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên đoạn không chứa tâm động của một nhiễm
sắc thể. Từ đầu mút NST, các gen này sắp xếp theo thứ tự: M, N, P, Q, S, T. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Đột biến mất 1 cặp nucleotit ở giữa gen M sẽ làm thay đổi trình tự côđon của các phân tử mARN được
phiên mã từ các gen N, P, Q, S, T
II. Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn NST làm cho gen N di chuyển vào vị trí giữa gen S và gen T thì có thể
làm thay đổi mức độ hoạt động của gen N
III. Nếu xảy ra đột biến lặp đoạn NST chứa gen N và gen P thì luôn có hại cho thể đột biến
IV. Nếu xảy ra đột biến điểm ở gen S thì có thể không làm thay đổi thành phần các loại nucleotit của gen này
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 114: Ở sinh vật nhân thực, alen A ở trên NST thường bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu 2 alen này có tổng liên kết hidro bằng nhau thì 2 alen này có chiều dài bằng nhau.
II. Nếu đột biến làm mất chức năng của phân tử protein thì cá thể mang alen a được gọi là thể đột biến.
III. Chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp có thể có số axit amin nhiều hơn chuỗi polipeptit do alen A quy
định tổng hợp.
IV. Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì sẽ không làm thay đổi chiều dài của phân tử mARN.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 115: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với
alen a quy định thân thấp; Alen B quy định khả năng chống kim loại nặng trội hoàn toàn so với alen b quy định bị
chết khi gặp môi trường có kim loại nặng. Cho cây (P) AaBb tự thụ phấn, thu được F1. Cho tất cả các cây F1 tự thụ
phấn, thu được F2; Cho tất cả các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3. Lấy toàn bộ các cây thân cao ở F3 ra
Trang 3
trồng trên vùng đất có kim loại nặng. Các cây này phát triển và giao phấn ngẫu nhiên sinh ra F4. Các cây F4 tiếp tục
giao phấn ngẫu nhiên sinh ra F5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F5?
I. Số cây thân cao bằng 8 lần số cây thân thấp.
II. Lấy 1 cây F5 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.
III. Cây dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 22/45.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao thì xác suất được cây mang 2 alen trội là 1/5.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 116. Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P:
AB AB
♂ Dd x ♀ Dd , thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết không xảy ra đột
ab ab
biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. F1 có loại cá thể mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 42%.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có 3 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể có 3 alen trội là 52/177.
III. F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 14,75%.
IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, loại cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 20/59.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 117. Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín
sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại
kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả
hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, loại cá thể có 2 alen trội chiếm tỉ lệ 47,44%. II. Ở F1, loại cá thể có 3 alen trội chiếm 23,04%
III. Ở F1, số cá thể đồng hợp 2 cặp gen chiếm 26,96%. IV. Ở F1, tổng số cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm 46,08%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 118: Thế hệ xuất phát của quần thể tự phối có 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa. Biết A trội hoàn toàn so với a và kiểu hình
đồng hợp lặn (aa) không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F3 có số cá thể mang alen lặn chiếm tỉ lệ 6%. II. F4 có số cá thể mang alen lặn chiếm tỉ lệ 3/98.
III. F5 có số cá thể mang alen trội chiếm tỉ lệ 193/194. IV. F7 có tần số alen A là 0,6.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 119: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng trội không hoàn toàn. Cho hai cây P
có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 có thể có bao
nhiêu trường hợp sau đây?
I. F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1. II. F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1.
III. F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 2:2:1:1:1:1. IV. F1 có thể chỉ có 1 loại kiểu hình.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 120. Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh, mỗi bệnh do 1 gen có 2 alen quy định.

Biết rằng không xảy ra đột biến, có 1 bệnh do gen nằm trên NST X quy định và người số 8 có mang alen
bệnh. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 10 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.
II. Cặp 14-15 sinh con gái mang alen bệnh với xác suất 11/36.
III. Cặp 14-15 sinh con chỉ bị 2 bệnh với xác suất 5/48.
IV. Cặp 14-15 sinh con chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất 1/18.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Trang 4

You might also like