You are on page 1of 6

SINH HỌC 4.

0
THỰC CHIẾN PHÒNG THI - Thầy Nguyễn Duy Khánh
Đề thực chiến số 04

Câu 81: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi nhóm gen liên kết?
A. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể. B. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.
C. Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ. D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 82: Trong cây, thành phần chủ yếu trong dịch mạch gỗ là
A. Nước. B. Nước và ion khoáng. C. Chất hữu cơ. D. Ion khoáng.
Câu 83: Phương pháp nào sau đây không tạo ra giống mới?
A. Phương pháp nuôi cấy hạt phấn. B. Phương pháp lai hữu tính.
C. Phương pháp nuôi cấy mô tế bào. D. Phương pháp gây đột biến.
Câu 84: Kiểu gen nào sau đây giảm phân bình thường có thể cho 4 loại giao tử?
A. Aa. B. Aabb. C. AaBBDD. D. AaBBDd.
Câu 85: Loài động vật nào sau đây trao đổi khí bằng ống khí?
A. Trai sông. B. Cào cào. C. Giun đất. D. Thuỷ tức.
Câu 86: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa?
A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Đột biến.
C. Yếu tố ngẫu nhiên. D. chọn lọc tự nhiên.
Câu 87: Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào  Tôm  Cá rô  Chim bói cá. Sinh vật tiêu thụ bậc 1
trong chuỗi thức ăn này là
A. Tôm. B. Cá rô. C. Chim bói cá. D. Tảo lục đơn bào.
Câu 88: Loại bazơ nitơ nào sau đây không có trong cấu trúc của ADN?
A. Ađênin. B. Timin. C. Guanin. D. Uraxin.
Câu 89: Một loài động vật có 3 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd. Cơ thể có bộ nhiễm sắc
thể nào sau đây không phải là thể ba?
A. AaaBbDd. B. AAaBBbDDD. C. AaBbbDD. D. AaBbDdd.
Câu 90: Nhóm cá thể sinh vật nào sau đây không phải quần thể?
A. Cá lóc bông trong hồ. B. Sen trắng trong hồ.
C. Cá rô phi đơn tính trong hồ. D. Ốc bươu vàng ở ruộng lúa.
Câu 91: Hiện nay có một số bằng chứng chứng tỏ: Trong lịch sử phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân
tử được dùng làm vật chất di truyền (lưu giữ thông tin di truyền) đầu tiên là
A. ADN và sau đó là ARN. B. ARN và sau đó là ADN.
C. prôtêin và sau đó là ADN. D. prôtêin và sau đó là ARN.
Câu 92: Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời cá thể nhờ các cơ
chế
A. nhân đôi ADN và phiên mã. B. nhân đôi ADN và dịch mã.
C. phiên mã và dịch mã. D. nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã.
Câu 93: Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng
thường xảy ra mối quan hệ
A. cộng sinh. B. cạnh tranh.
C. sinh vật này ăn sinh vật khác. D. kí sinh.
Câu 94: Dữ kiện nào dưới đây giúp chúng ta xác định chính xác tính trạng do gen trội/lặn nằm trên
NST thường/NST giới tính qui định?
A. Bố mẹ bị bệnh sinh ra con gái bình thường. B. Bố mẹ bình thường sinh ra con trai bị bệnh.
C. Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bình thường. D. Bố mẹ bị bệnh sinh ra con trai bị bệnh.

1
Câu 95: Cho biết alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Theo lí
thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu hình?
A. Dd × Dd. B. DD × dd. C. dd × dd. D. DD × DD.
Câu 96: Khi nói về hệ tuần hoàn của của động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các hệ tuần hoàn đều có tim, hệ mạch và dịch tuần hoàn.
B. Tất cả các loài động vật đều có hệ tuần hoàn.
C. Các loài có hệ tuần hoàn kép thì đều có tim 4 ngăn.
D. Hệ tuần hoàn kép thì máu đi nuôi cơ thể luôn là máu pha.
Câu 97: Trong các kiểu tương tác sau đây, có bao nhiêu kiểu tương tác giữa các gen cùng alen?
I. Tương tác cộng gộp. II. Trội không hoàn toàn.
III. Tương tác bổ sung. IV. Trội hoàn toàn.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 98: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân
li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến.
Nếu giao tử đột biến này kết hợp với giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sau đây?
A. AAaBbb. B. AaaBBb. C. AAaBBb. D. AaaBbb.
Câu 99: Trong thí nghiệm về quang hợp, người ta thấy rằng khi không có CO2 thì cây không thải O2.
Điều giải thích nào sau đây là đúng?
A. Dưới tác dụng của ánh sáng, phân tử CO2 bị phân li thành O2. Cho nên không có CO2 thì không
giải phóng O2.
B. Khi không có CO2 thì không diễn ra pha tối nên không tạo ra NADP+ để cung cấp cho pha sáng.
Không có NADP+ thì không diễn ra pha sáng, do đó không giải phóng O2.
C. CO2 là thành phần kích thích hoạt động của hệ enzim quang hợp. Khi không có CO2 thì các enzim
bị bất hoạt, do đó không giải phóng O2.
D. CO2 là thành phần tham gia chu trình Canvil và chu trình Canvin giải phóng O2. Không có CO2 thì
chu trình Canvil không diễn ra cho nên O2 không được tạo ra.
Câu 100: Xét 4 quần thể của cùng một loài sống ở 4 hồ tự nhiên. Tỉ lệ % cá thể của mỗi nhóm tuổi ở
mỗi quần thể như sau:
Quần thể Tuổi sản trước sinh Tuổi sinh sản Tuổi sau sinh sản
Số 1 40% 40% 20%
Số 2 65% 25% 10%
Số 3 16% 39% 45%
Số 4 25% 50% 25%
Cho rằng không có sự đánh bắt của con người và không có di cư, nhập cư. Theo suy luận lí thuyết,
phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quần thể số 1 thuộc dạng quần thể suy thoái. B. Quần thể số 4 thuộc dạng quần thể ổn định.
C. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên. D. Quần thể số 3 có mật độ cá thể đang tăng lên.
Câu 101: Trên cùng một dòng sông chảy vào hồ, dưới tác động của chọn lọc tự nhiên qua thời gian
dài, từ một loài gốc đã hình thành nên 3 loài cá hồi mới có đặc điểm thích nghi khác nhau.
Loài 1 đẻ trong hồ vào mùa đông.
Loài 2 đẻ ở cửa sông vào xuân - hè.
Loài 3 đẻ ở đoạn giữa sông vào mùa đông.
Sự hình thành các loài cá hồi trên diễn ra theo con đường nào?
A. Con đường địa lí. B. Con đường lai xa và đa bội hóa.
C. Con đường sinh sản. D. Con đường sinh thái.
Câu 102: Khi nói về quá trình hình thành loài cùng khu vực địa lí, có nhiêu phát biểu sau đây sai?

2
I. Sự cách li địa lí rất cần thiết cho quá trình hình thành loài mới trong cùng khu vực địa lí.
II. Có tới 75% loài thực vật có hoa và 95% các loài dương xỉ được hình thành bằng lai xa và đa bội
hóa.
III. Chỉ có 2 phương thức hình thành các loài thực vật trong cùng khu vực địa lí là cách li sinh thái và
lai xa và đa bội hóa.
IV. Tất cả các con lai khác loài đều bất thụ.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 103: Khi nói về nhiễm sắc thể (NST), phát biểu nào sau đây đúng?
A. NST chỉ tồn tại trong tế bào động vật và thực vật.
B. Trong tế bào nhân thực, các NST luôn đóng xoắn cực đại.
C. Tất cả các loài đều có NST giới tính.
D. Người ta thường chia các NST thành 2 loại: NST thường và NST giới tính.
Câu 104: Khi nói về hệ tuần hoàn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cá sống trong môi trường nước nên tốn nhiều năng lượng cho việc di chuyển.
II. Áp lực máu chảy trong hệ tuần hoàn đơn thấp hơn hệ tuần hoàn kép.
III. Côn trùng có tim hình ống và hệ tuần hoàn hở.
IV. Nhu cầu oxi của cá thấp hơn so với chim và thú.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 105: Trên cặp nhiễm sắc thể số 1 của người, xét 7 gen được sắp xếp theo trình tự ABCDEGH.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen H cũng nhân đôi 3 lần.
II. Nếu gen B phiên mã 40 lần thì gen E phiên mã 40 lần.
III. Nếu đột biến đảo đoạn BCDE thì có thể sẽ làm giảm lượng prôtêin do gen B tổng hợp.
IV Nếu đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở gen C thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ gen C đến gen H.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 106: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai P:
AB aB
 thu được F1 có 6% cây thân thấp, hoa trắng. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa
ab ab
trắng ở F1 là
A. 17%. B. 19%. C. 56%. D. 42%.
BD
Câu 107: Một cá thể đực có kiểu gen , biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Có 1 tế
bd
bào của cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho ít nhất bao nhiêu loại giao tử?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 8.
Câu 108: Giả sử có một chủng vi khuẩn E.coli đột biến khiến chúng không có khả năng phân giải
đường lactôzơ cho quá trình trao đổi chất. Có bao nhiêu nguyên nhân sau đây không làm xuất hiện
chủng vi khuẩn này?
I. Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
II. Đột biến ở gen cấu trúc A làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
III. Đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.
IV. Đột biến ở gen cấu trúc Y làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 109: Khi nói về hiện tượng liên kết gen hoàn toàn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Số nhóm tính trạng liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết.
B. Các gen trên một cùng nhiễm sắc thể phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết.

3
C. Số nhóm liên kết ở mỗi loài tương ứng với số nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội (n) của loài đó.
D. Liên kết gen làm tăng biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
Câu 110: Sơ đồ dưới đây mô tả chu trình nước trong tự nhiên, các
kí hiệu X, Y, Z, T tương ứng các quá trình trong chu trình nước.
Tổ hợp nào dưới đây đúng?
A. X: mưa; Y: nước chảy trên mặt đất; Z: bốc hơi nước; T: thoát
hơi nước.
B. X: mưa; Y: nước chảy trên mặt đất; Z: thoát hơi nước; T: bốc
hơi nước.
C. X: thoát hơi nước; Y: mưa; Z: nước chảy trên mặt đất; T: bốc hơi nước.
D. X: bốc hơi nước; Y: mưa; Z: thoát hơi nước; T: nước chảy trên mặt đất.
Câu 111: Cho sơ đồ lưới thức ăn như bên. Trong số các
phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Có tối đa 4 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên.
II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích.
III. Cá vược thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Nếu nhiệt độ môi trường thay đổi làm số lượng động
vật không xương sống nhỏ suy giảm đột ngột thì số lượng
tất cả các loài động vật trong lưới thức ăn sẽ giảm.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 112: Bảng dưới đây mô tả
Trình tự ADN 3’-GAXTGAXTXXAXTGA-5’
các mẫu DNA được lấy từ ba loài Loài X
khác nhau và được sử dụng để xác Trình tự axit amin Leu – Thr – * – Val – *
định trình tự axit amin cho một Loài Y Trình tự ADN 3’-GAXAGAXTTXAXTGA-5’
phần của một loại protein cụ thể. Trình tự axit amin Leu – * – * – Val – Thr
Các axit amin sau đó được so Loài Z Trình tự ADN 3’-GAXTGXXAXXTXAGA-5’
sánh để xác định loài nào có liên Trình tự axit amin Leu – Thr – Val – Glu – Ser
quan chặt chẽ nhất. Trong đó “*” là kí hiệu các axit amin chưa biết tên.
Dựa vào thông tin được cho trong bảng trên, hãy xác định phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Trong chuỗi axit amin đang xét, loài X có nhiều hơn loài Z một loại axit amin.
B. Codon AGA mã hóa cho axit amin Ser.
C. Codon AGX mã hóa cho axit amin Thr.
D. Trình tự axit amin chính xác của loài X là Leu – Thr – Glu – Val – Thr.
Câu 113: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Giả sử có 1 thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến
mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 NST thuộc cặp số 5. Cho biết không phát sinh đột biến mới,
thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, phát biểu nào
sau đây đúng về thể đột biến này?
A. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 13 NST.
B. Mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số 5 đều tăng lên.
C. Trong tổng số giao tử được tạo ra có 50% số giao tử không mang NST đột biến.
D. Tất cả các gen còn lại trên NST số 5 đều không có khả năng nhân đôi.
Câu 114: Cho 2 quần thể I và II cùng loài, kích thước quần thể I gấp đôi quần thể II. Quần thể I có tần
số alen A là 0,3, quần thể II có tần số alen A là 0,4. Nếu có 10% cá thể của quần thể I di cư qua quần
thể II và 20% cá thể của quần thể II di cư qua quần thể I thì tần số alen A của 2 quần thể I và II lần
lượt là
A. 0,35 và 0,4. B. 0,31 và 0,38. C. 0,4 và 0,3. D. bằng nhau và bằng 0,35.

4
Câu 115: Khi quan sát hình (a) và (b) thể hiện cơ chế hoạt động của opêron LAC, một học sinh đã đưa
ra một số nhận định. Trong các nhận định dưới đây có bao nhiêu nhận định sai?

I. Hình a, khi môi trường có lactozơ, protein ức chế thay đổi cấu hình nên không bám vào vùng vận
hành (O) làm tăng tốc độ hoạt động của nhóm gen cấu trúc Z, Y, A.
II. Hình b, khi môi trường không có lactozơ nhưng nhóm gen cấu trúc Z, Y, A vẫn hoạt động bình
thường do đã xảy ra đột biến làm thay đổi cấu trúc vùng vận hành (O), nên protein ức chế không bám
vào vùng vận hành (O).
III. Hình a, khi môi trường có lactozơ, protein ức chế thay đổi cấu hình nên không bám vào vùng vận
hành (O) làm giảm tốc độ hoạt động của nhóm gen cấu trúc Z, Y, A.
IV. Hình b, khi môi trường không có lactozơ nhưng nhóm gen cấu trúc Z, Y, A vẫn hoạt động bình
thường do xảy ra đột biến ở gen điều hòa đã làm thay đổi cấu trúc protein ức chế nên không bám vào
vùng vận hành (O).
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
AB De AB De
Câu 116: Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: 0, 2 : 0,8 . Cho rằng mỗi
aB De aB de
gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố
tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F5 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Ở F2 , có 25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen.
III. Ở F3 , có số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 77/160.
IV. Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4 , số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 69/85.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 117: Ở một loài hoa, xét ba cặp
gen phân li độc lập, các gen này quy
định các enzim khác nhau cùng tham
gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh
để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ hình bên. Các alen lặn đột biến a, b, c đều không tạo ra được
các enzim A, B và C tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây
hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu
được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, nếu cho tất
cả các cây hoa đỏ ở F2 tạp giao, tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời lai là
A. 10,99%. B. 40,99%. C. 21,99%. D. 20,99%.
Câu 118: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng,
alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Các gen đều nằm
trên nhiễm sắc thể thường và sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Tiến
hành cho hai cây giao phấn với nhau (P), ở thế hệ F1 gồm 7 kiểu gen và 2 kiểu hình. Biết không xảy ra

5
đột biến, nếu xảy ra hoán vị gen thì tần số hoán vị là 50%. Tính theo lí thuyết, nếu không xét đến vai
trò bố mẹ thì số phép lai tối đa phù hợp với kết quả trên là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 119: Sơ đồ sau đây mô tả sự di truyền của hai bệnh P và Q ở người. Cho biết không xảy ra đột
biến, bệnh Q do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X qui định. Biết rằng quần thể
người này đang ở trạng thái cân bằng với tần số alen gây bệnh P là 1/10.

Xác suất sinh con trai bị cả hai bệnh P và Q của cặp vợ chồng 10 và 11 là bao nhiêu?
A. 23/512. B. 3/256. C. 3/128. D. 15/256.
Câu 120: Nghiên cứu tổng sinh khối trong 4 quần xã ở các thời điểm khác nhau, người ta thu được
bảng sau:
Năm 1970 1980 1990 2000 2010 2020
Quần xã I 3200 tấn 4100 tấn 3800 tấn 3000 tấn 2500 tấn 2100 tấn
Quần xã II 0 tấn 50 tấn 80 tấn 100 tấn 800 tấn 1000 tấn
Quần xã III 0 tấn 80 tấn 100 tấn 120 tấn 150 tấn 180 tấn
Quần xã IV 0 tấn 100 tấn 120 tấn 1650 tấn 150 tấn 145 tấn

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Có 3 quần xã đang diễn ra quá trình diễn thế sinh thái nguyên sinh.
II. Ở mỗi quần xã, năm 2020 có thể có thành phần loài khác với năm 1970.
III. Các quần xã II, III, IV sẽ có cấu trúc di truyền được duy trì ổn định mãi mãi.
IV. Lưới thức ăn ở quần xã III tại năm 2020 có thể có nhiều sai khác so với năm 1990.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.

-------------------------- HẾT --------------------------


Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

You might also like