You are on page 1of 8

ĐỀ 25

Câu 81: Động vật nào sau đây hô hấp bằng phổi?
A. Cá chép. B. Giun đất. C. Châu chấu. D. Cá voi.
Câu 82: Tập hợp nào sau đây được gọi là quần thể sinh vật?
A. Những cây cỏ sống trên đồng cỏ Ba Vì.
B. Những con cá rô phi đơn tính sống trong Hồ Tây.
C. Những con tê giác một sừng sống trong Vườn Quốc gia Cát Tiên.
D. Những con chim sống trong rừng Cúc Phương.
Câu 83: Ở thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện quá trình quang hợp?
A. Khí khổng. B. Ti thể. C. Lưới nội chất. D. Lục lạp.
Câu 84: Môi trường sống của các sinh vật kí sinh là
A. môi trường trên cạn. B. môi trường nước. C. môi trường đất. D. môi trường
sinh vật.
Câu 85: Loại nuclêôtit nào sau đây không tham gia cấu tạo nên ADN?
A. Guanin. B. Uraxin. C. Xitôzin. D. Ađênin.
Câu 86: Một nhóm ribôxôm đồng thời hoạt động trên một phân tử mARN trong
quá trình dịch mã được gọi là A. pôlinuclêôxôm. B. pôlinucleotit. C.
pôlipeptit. D. pôlixôm.
Câu 87: Enzim nào trong số các enzim sau đây tham gia vào quá trình phiên mã?
A. ADN polimeraza. B. lipaza. C. ARN polimeraza. D. ligaza.
Câu 88: Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu tạo từ chất nhiễm sắc bao
gồm chủ yếu là: A. ARN và prôtêin. B. ADN và tARN. C. ADN và prôtêin
histôn. D. ADN và mARN.
Câu 89: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Ab/aB đã xảy ra hoán vị gen.
Theo lí thuyết, giao tử nào sau đây là giao tử hoán vị?
A. Ab và ab. B. Ab và aB. C. AB và Ab. D. AB và
ab.
Câu 90: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định hoa trắng. Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?
A. B. C. D.
Câu 91: Ở thú, xét 1 gen ở vùng không tương đồng của NST giới tính Y có 2 alen
A và a, cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?
A. XAY. B. XAXa. C. XYA. D. XAYa.
Câu 92: Theo lí thuyết, phép lai P: AaBb x AaBb tạo ra F1 có bao nhiêu loại kiểu
gen?
A. 3. B. 9. C. 4. D. 10.
Câu 93: Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp có trong phương pháp tạo giống nào sau đây?
A. Tạo giống nhờ công nghệ gen. B. Tạo giống bằng phương pháp
gây đột biến.
C. Tạo giống bằng công nghệ tế bào động vật. D. Tạo giống dựa trên nguồn biến
dị tổ hợp.
Câu 94: Thành tựu nào sau đây được tạo ra bằng công nghệ tế bào?
A. Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. B. Tạo giống dâu tằm
tam bội.
C. Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten trong hạt.
D. Tạo ra cừu Dolly.
Câu 95: Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen: 0,2 AA : 0,2 Aa : 0,6 aa.
Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là A. 0,2. B. 0,4. C.
0,5. D. 0,3.
Câu 96: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay
đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Chọn lọc tự nhiên.D. Các yếu tố
ngẫu nhiên.
Câu 97: Trong các con đường hình thành loài sau, con đường nào diễn ra nhanh
nhất?
A. Hình thành loài bằng cách li địa lí. B. Hình thành loài bằng cách li
sinh thái.
C. Hình thành loài bằng cách li tập tính. D. Hình thành loài bằng lai xa và
đa bội hóa.
Câu 98: Theo quan điểm của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
A. nòi. B. loài. C. quần thể. D. cá thể.
Câu 99: Theo Đacuyn, sự đa dạng của thế giới sinh vật là do
A. các loài đã tích lũy biến dị thích nghi qua nhiều năm tiến hóa dưới tác động của
CLTN
B. các loài có chung tổ tiên, tiến hóa phân li tính trạng.
C. SV thích nghi với sự đa dạng của môi trường và tập quán hoạt động của động vật
luôn thay đổi.
D. đột biến và giao phối tạo nguồn biến dị, chọn lọc tự nhiên tích lũy biến dị theo
nhiều hướng khác nhau.
Câu 100: Loại bằng chứng nào sau đây là bằng chứng trực tiếp có thể giúp chúng
ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong lịch sử phát
sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất?
A. sinh học phân tử. B. tế bào học. C. giải phẫu so sánh. D. hóa thạch.
Câu 101: Khi nói về hoạt động của tim và hệ mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Tim co dãn tự động theo chu kì là do có hệ dẫn truyền tim.
II. Vận tốc máu trong hệ mạch tỉ lệ thuận với tổng tiết diện của mạch.
III. Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.
IV. Huyết áp giảm dần từ động mạch → tĩnh mạch → mao mạch.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 102: Ở cây lúa, quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra mạnh mẽ nhất ở giai đoạn
nào trong số các giai đoạn sau? A. Giai đoạn hạt lúa đang nảy mầm. B. Giai
đoạn mạ non bén rễ.
C. Giai đoạn lúa đẻ nhánh. D. Giai đoạn lúa mới cấy.
Câu 103: Hình sau mô tả quá trình sinh tổng hợp một đại phân tử trong tế bào.
Theo lý thuyết, nhận định nào sau đây sai?
A. Enzim tham gia quá trình này vừa có chức năng tháo xoắn hai mạch ADN mẹ
vừa có chức năng tổng hợp mạch mới.
B. Quá trình này dựa trên nguyên tắc bổ sung.
C. Quá trình này chỉ tổng hợp nên mARN.
D. Nguyên liệu của quá trình này là 4 loại nuclêôtit A, U, G, X.
Câu 104: Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: …Val – Trp – Lys –
Pro…. Biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp - UGG; Val -
GUU; Lys – AAG; Pro – XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa
cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtit là
A. 5’…GTT – TGG – AAG – XXA…3’. B. 5’…GUU – UGG – AAG –
XXA…3’.
C. 5’…TGG – XTT – XXA – AAX…3’. D. 5’…XAA – AXX – TTX –
GGT…3’.
Câu 105: Giả sử loài thực vật A có bộ NST 2n = 4 kí hiệu là AaBb, loài thực vật B
có bộ NST 2n = 6 kí hiệu là CcDdEe. Người ta đã tạo ra thể song nhị bội bằng
cách lai cây loài A và cây loài B tạo ra cây F1 sau đó đa bội hóa. Theo lí thuyết,
phát biểu nào sau đây sai?
A. Thể song nhị bội có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
B. Thể song nhị bội có thể có kí hiệu bộ NST là AABBccddEE.
C. Trong tế bào sinh dưỡng của cây F1 có 5 NST.
D. Thể song nhị bội có thể tạo ra tối đa 32 loại giao tử.
Câu 106: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa
trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có cây thân thấp, hoa
trắng chiếm tỉ lệ 25%?
A. AaBb × AaBb. B. Aabb × aaBb. C. AABb × AaBb. D. AaBb ×
Aabb.
Câu 107: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của
NST giới tính X; alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định
lông không vằn. Phép lai nào sau đây có thể giúp phân biệt sớm giới tính ở gà con
dựa trên màu lông?
A. Gà trống lông vằn x Gà mái lông vằn. B. Gà trống lông không vằn x Gà mái
lông không vằn.
C. Gà trống lông vằn x Gà mái lông không vằn. D. Gà trống lông không vằn x
Gà mái lông vằn.
Câu 108: Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được có 10
loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu hình trội một tính trạng là 18%. Biết rằng
mỗi gen qui định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng hoán vị gen
xảy ra 2 bên với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F 1
chiếm tỉ lệ
A. 44%. B. 36%. C. 34%. D. 32%.
Câu 109: Giả sử một tế bào có 2 cặp NST tương đồng, trên đó có các gen kí hiệu
như hình bên.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Số lần nhân đôi của gen A, B, C, D, E bằng nhau
II. Gen C và M phân li độc lập với nhau trong giảm phân.
III. Có 4 nhóm gen liên kết. IV. Số lần phiên mã của gen D và O
luôn giống nhau.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 110: Trong các ví dụ sau, ví dụ nào minh họa cho cơ chế cách li sau hợp tử?
A. Hạt phấn của hoa cây bưởi không thể nảy mầm trên vòi nhụy của hoa cây cam.
B. Hai loài ếch đốm có tiếng kêu khác nhau khi giao phối nên không giao phối với
nhau.
C. Loài cỏ sâu róm trên bờ đê ra hoa kết quả quanh năm, loài cỏ sâu róm chân đê
ngập nước ra hoa một lần trước khi lũ về nên không thụ phấn cho nhau.
D. Cây lai của hai loài cà độc dược chỉ sống được một thời gian rất ngắn.
Câu 111: Có 3 tế bào của một cơ thể đực có kiểu gen AB/ab Dd tiến hành giảm
phân, trong đó:
- Một tế bào xảy ra hoán vị gen, không xảy ra đột biến.
- Một tế bào xảy ra đột biến, cặp NST mang gen Dd không phân li trong giảm phân
I, giảm phân II diễn ra bình thường, không xảy ra hoán vị gen.
- Một tế bào giảm phân bình thường, không có đột biến, không có hoán vị gen.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử. II. Có thể có tối thiểu 4 loại
giao tử.
III. Nếu có 6 loại giao tử thì tỉ lệ của các loại giao tử là 3:3:2:2:1:1.
IV. Trong tổng số giao tử được tạo ra, loại giao tử mang cả alen D và d chiếm tỉ lệ
1/6.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 112: Giả sử có 3 tế bào vi khuẩn E. coli, mỗi tế bào có chứa một phân tử
ADN vùng nhân được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Người ta nuôi các tế
bào vi khuẩn này trong môi trường chỉ chứa N14 mà không chứa N15 trong thời
gian 3 giờ. Trong thời gian nuôi cấy này, thời gian thế hệ của vi khuẩn là 20 phút.
Cho biết không xảy ra đột biến, dự đoán nào dưới đây không đúng?
A. Số phân tử ADN vùng nhân thu được sau 1 giờ là 24.
B. Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N14 thu được sau 3 giờ là 1533.
C. Số phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14 thu được sau 3 giờ là 1530.
D. Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N15 thu được sau 2 giờ là 6.
Câu 113: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy
định mắt trắng; alen B quy định cánh nguyên trội hoàn toàn so với alen b quy định
cánh xẻ; các con đực trong loài có tối đa 16 kiểu gen về 2 tính trạng trên. Phép lai
P : ♀ thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên x ♂ mắt trắng, cánh xẻ, F1 : 100% mắt đỏ,
cánh nguyên. Cho F1 ngẫu phối, F2 có 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên : 62 ruồi mắt
trắng, cánh xẻ : 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên : 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ. Biết rằng
tất cả các con ruồi mắt trắng, cánh xẻ ở F2 đều là ruồi đực; một số trứng có kiểu
gen giống nhau ở F2 đã không nở thành ruồi con. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận
định sau đây đúng?
I. Ruồi đực P có thể có kiểu gen là XabY. II. Ở F2 có khoảng 20 trứng đã
không nở.
III. Số ruồi không được nở từ trứng đều có kiểu hình mắt trắng, cánh nguyên.
IV. Khoảng cách giữa gen quy định màu mắt và hình dạng cánh là 19 cM.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 114: Một loài động vật đơn tính, cá thể cái có NST giới tính là XY, cá thể đực
có NST giới tính là XX. Gen quy định màu sắc lông có 2 alen: alen A quy định
lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông xám. Theo lý thuyết, có bao
nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Nếu P : ♀ lông đen x ♂ lông xám, F1: ♂♀ lông đen và P : ♀ lông xám x ♂ lông
đen, F1: ♂♀ lông xám thì gen quy định màu sắc lông nằm trong ti thể.
II. Nếu P: lông đen x lông đen, F1: 75% lông đen: 25% lông xám thì gen quy định
màu sắc lông nằm trên NST thường.
III. Nếu P : ♀ lông đen x ♂ lông xám, F1: 50% lông đen : 50% lông xám, F2: 50%
lông đen : 50% lông xám thì kiểu gen của P có thể là Aa x aa.
IV. Trong loài có thể có tối đa 7 loại kiểu gen về màu sắc lông.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 115: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen không alen A, a và B, b cùng tương tác
bổ sung với nhau
quy định hình dạng quả. Nếu kiểu gen có cả alen A và B thì quy định quả dẹt, nếu
kiểu gen chỉ có
alen A hoặc B thì quy định quả tròn và kiểu gen thiếu cả hai alen trội thì quy định
quả dài. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng.
Các cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Nếu không tính phép lai
thuận nghịch, theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai có thể cho tỉ lệ cây hoa
đỏ, quả dẹt chiếm 56,25% ? A. 5. B. 7. C. 11. D. 9.
Câu 116: Một quần thể của loài thú, kiểu gen AA quy định lông đen, kiểu gen aa
quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông đen ở con đực và lông xám ở con
cái, gen này nằm trên NST thường. Thế hệ P của quần thể này có thành phần kiểu
gen là 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa. Biết rằng ở loài này chỉ các cá thể cùng màu
lông mới giao phối với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Trong tổng số các cá thể lông đen ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen đồng hợp
chiếm tỉ lệ 1/3.
II. Tỉ lệ cá thể lông đen ở thế hệ F1 là 7/9.
III. Tần số alen A ở thế hệ P và F1 bằng nhau. IV. Quần thể ở thế hệ F1 cân
bằng di truyền.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 117: Một loài thực vật lưỡng bội sinh sản hữu tính, xét cặp NST số 1 chứa các
cặp gen A, a; B, b; D, d; M, m; N, n. Giả sử quá trình giảm phân ở một số tế bào
của cây P thuộc loài trên đã xảy ra đột biến được mô tả như hình.
Cây P tự thụ phấn thu được đời con F1. Biết rằng các gen liên kết hoàn toàn và
không xảy ra các đột biến khác; các loại giao tử, hợp tử được tạo thành đều có khả
năng sống sót. Nếu chỉ xét cặp NST số 1, trong những nhận định sau có bao nhiêu
nhận định đúng?

I. Một số tế bào của cây P trong quá trình giảm phân đã diễn ra đột biến chuyển
đoạn.
II. Cây P giảm phân tạo ra tối đa 4 loại giao tử. III. F 1 có số loại kiểu gen tối
đa là 32.
IV. Trong tổng số các loại kiểu gen ở F1, loại kiểu gen mang đột biến về NST số 1
chiếm tỉ lệ 3/10.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 118: Một loài thực vật lưỡng bội, đơn tính, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn
toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so
với alen d quy định quả dài. Các gen đều nằm trên NST thường. Khi cho giao phấn
giữa hai cây bố mẹ (P) đều có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn, F1 thu được 271 cây hoa
đỏ, quả tròn : 89 cây hoa đỏ, quả dài : 90 cây hoa trắng, quả tròn : 30 cây hoa
trắng, quả dài. Cho cây hoa trắng, quả dài ở F1 thụ phấn với một trong hai cây bố
mẹ (P). Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con có thể có bao nhiêu trường hợp
trong số các trường hợp sau có thể xảy ra? I. 1: 1: 1: 1 II. 1: 1
III. 3 : 3 : 1 : 1 IV. 3: 1.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 119: Ở chuột, gen chi phối hoạt động của cơ quan tiền đình trong tai nằm trên
NST thường gồm 2 alen: alen W quy định chuột đi bình thường trội hoàn toàn so
với alen w quy định chuột đi hình vòng và nhảy múa (còn gọi là nhảy van). Phép
lai P : Chuột mẹ bình thường x Chuột bố nhảy van. F1: 9 lứa toàn chuột bình
thường; 1 lứa xuất hiện một con chuột nhảy van. Có bao nhiêu cách giải thích sau
đây đúng về sự xuất hiện con chuột nhảy van ở F1?
I. bố mẹ có kiểu gen Ww x ww, quá trình hình thành giao tử ở chuột bố mẹ không
xảy ra đột biến.
II. bố mẹ có kiểu gen WWx ww, quá trình hình thành giao tử ở chuột mẹ xảy ra
đột biến cấu trúc NST.
III. Chuột bố mẹ có kiểu gen WW x ww, quá trình hình thành giao tử ở chuột mẹ
xảy ra đột biến gen.
IV.bố mẹ có kiểu gen WWxww, quá trình hình thành giao tử ở chuột mẹ xảy ra đột
biến số lượng NST.
A. 1. B. 2 C. 3. D. 4.
Câu 120: Ở đậu Hà Lan, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do 1 gen có 2 alen
quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F 1.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu F1 có 7 loại kiểu gen thì có tối thiểu 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội
về 2 tính trạng.
II. Nếu F1 có 10 loại kiểu gen thì có tối đa 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội
về 1 tính trạng.
III. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng có thể là 75%.
IV. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen và tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình thì 2 cây ở thế
hệ P có kiểu gen giống nhau.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

You might also like