You are on page 1of 6

VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.

com/groups/thaynghedinhcao

VỀ ĐÍCH 2022 – ĐỀ LUYỆN SỐ 17:


TS. PHAN KHẮC NGHỆ
THI: TỪ 6G ĐẾN 23G, Thứ 7 (18/6/2022)
LIVE CHỮA: 21g30, thứ 2 (20/6/2022)
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh

Câu 81: Trong quá trình quang hợp, sản phẩm đầu tiên của chu trình Canvin là
A. glucôzơ. B. APG. C. AlPG. D. NADPH.
Câu 82: Trong hệ dẫn truyền tim, xung được lan truyền theo chiều nào sau đây?
A. Nút nhĩ thất  Bó Hiss  Nút xoang nhĩ  Mạng Puôc kinh.
B. Bó Hiss  Nút xoang nhĩ  Nút nhĩ thất  Mạng Puôc kinh.
C. Mạng Puôc kinh  Nút xoang nhĩ  Nút nhĩ thất  Bó Hiss.
D. Nút xoang nhĩ  Nút nhĩ thất  Bó Hiss  Mạng Puôc kinh.
Câu 83: Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “người phiên dịch”?
A. ADN. B. tARN. C. rARN. D. mARN.
Câu 84: Bộ nhiễm sắc thể của ruồi giấm là
A. 2n = 4. B. 2n = 6. C. 2n = 12. D. 2n = 8.
Câu 85: Một gen có 500A và 600G thì gen có bao nhiêu liên kết hiđro?
A. 1100. B. 2700. C. 2200. D. 2800.
Câu 86: Ở thể đột biến nào sau đây, số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng luôn là một số chẵn?
A. Lệch bội dạng thể một. B. Lệch bội dạng thể ba.
C. Thể song nhị bội. D. Thể tam bội.
Câu 87: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen?
A. AAbb. B. AaBb. C. AABb. D. aaBB.
Câu 88: Cho biết A trội hoàn toàn so với a; B trội không hoàn toàn so với b. Theo lí thuyết, phép lai AaBb ×
AaBb cho đời con có
A. 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. B. 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
Câu 89: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không
xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: XaXa × XAY cho đời con có bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu
hình?
A. 4 kiểu gen, 2 kiểu hình. B. 2 kiểu gen, 1 kiểu hình.
C. 1 kiểu gen, 1 kiểu hình. D. 2 kiểu gen, 2 kiểu hình.
BD
Câu 90: Một cá thể đực có kiểu gen Ee và khoảng cách giữa hai gen B và D là 30cM. Có 1 tế bào của cơ
bd
thể này giảm phân bình thường sẽ sinh ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 8.
Câu 91: Gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen thì có tối đa bao nhiêu kiểu gen?
A. 3 B. 4. C. 6. D. 8.
Câu 92: Giống lúa gạo vàng mang gen tổng hợp βcarotenoit là nhờ phương pháp nào sau đây?
A. Công nghệ gen. B. Công nghệ tế bào.
C. Phương pháp gây đột biến. D. Lai hữu tính.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
Câu 93: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên
A. kiểu gen của cơ thể. B. các alen của kiểu gen.
C. các alen có hại trong quần thể. D. kiểu hình của cơ thể.
Câu 94: Giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành nên
A. ADN. B. Sinh vật nhân sơ.
C. Sinh vật nhân thực. D. Sinh vật đầu tiên.
Câu 95: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Độ ẩm. B. Cạnh tranh cùng loài.
C. Cạnh tranh khác loài. D. Vật kí sinh.
Câu 96: Trong một hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây được xếp vào sinh vật sản xuất?
A. Nấm. B. Động vật bậc cao.
C. Tảo biển. D. Động vật ăn mùn hữu cơ.
Câu 97: Khi nói về quá trình hô hấp hiếu khí của thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Luôn lấy O2. B. Luôn thải CO2.
C. Thường chỉ diễn ra vào ban đêm. D. Luôn thải nhiệt và tạo ra ATP.
Câu 98: Có bao nhiêu trường hợp sau đây làm tăng huyết áp?
I. Mang vật nặng. II. Hồi hộp, lo lắng chờ đợi.
III. Thành mạch bị xơ cứng. IV. Tim đập nhanh và mạnh hơn lúc bình thường.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 99: Loại đột biến sau đây vừa làm tăng số lượng nhiễm sắc thể, vừa làm tăng hàm lượng ADN có trong
nhân tế bào?
A. Đột biến tam bội. B. Đột biến gen.
C. Đột biến lặp đoạn. D. Đột biến lệch bội thể một.
Câu 100: Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
II. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa.
III. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân
đầu tiên của hợp tử.
IV. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của một loài.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 101: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, tính
trạng chiều cao do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, tính trạng kháng thuốc do gen nằm trong ti thể
qui định. Chuyển nhân từ tế bào của một con đực có màu lông vàng, chân cao, kháng thuốc vào tế bào trứng đã
loại bỏ nhân của cơ thể cái có màu lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc tạo được tế bào chuyển nhân. Nếu tế
bào chuyển nhân này phát triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là
A. đực, lông vàng, chân cao, kháng thuốc. B. đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.
C. cái, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc. D. đực, lông vàng, chân thấp, kháng thuốc.
Câu 102: Nhân tố có thể làm tăng đa dạng di truyền của quần thể?
A. Đột biến; Di – nhập gen, giao phối ngẫu nhiên.
B. Đột biến; Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Di – nhập gen; Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiê; Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 103: Các nhân tố sinh thái được chia thành những nhóm nào sau đây?
A. Nhóm nhân tố vô sinh và nhân tố con người
B. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh, nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh
C. Nhóm nhân tố vật lí, hóa học và khí hậu
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
D. Nhóm nhân tố con người và nhóm các sinh vật khác
Câu 104: Khi nói về sự phân bố của các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân bố đồng đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều, có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh
tranh giữa các cá thể trong quần thể.
B. Phân bố theo nhóm thường gặp khi đều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường, các cá thể
tập trung theo từng nhóm ở nơi có điều kiện sống tốt nhất.
C. Phân bố theo nhóm là sự phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi
của môi trường.
D. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường và có sự
cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 105: Một phân tử ADN có chiều dài 0,255um và có số nucleotit loại A = 600, trong đó tất cả các nucleotit
đều được đánh dấu N15. Người ta cho 3 phân tử ADN được cấu tạo từ các nuclêôtit có N15 nhân đôi một số lần
trong môi trường chỉ có N14. Sau đó tất cả các ADN con đều chuyển sang môi trường chỉ có N15 và tiếp tục tiến
hành nhân đôi một số bằng nhau nữa. Sau quá trình nhân đôi người ta thu được chuỗi polinucleotit có N14 và
678 chuỗi polinucleotit có N15. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Số nu loại G có chứa N15 môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi nói trên là 50400.
B. Số lần nhân đôi của phân tử ADN trong môi trường N14 là 4 lần
C. Số lần nhân đôi của phân tử ADN trong môi trường N15 là 5 lần
D. Khi kết thúc quá trình nhân đôi ở môi trường có N14 thì đã tạo ra 48 phân tử ADN
Câu 106: Đột biến đảo đoạn NST có bao nhiêu hệ quả sau đây?
I. Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
II. Làm giảm hoặc làm gia tăng số lượng gen trên NST.
III. Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.
IV. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 107: Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo
lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tối đa sẽ cho 6 loại giao tử.
B. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân thì chỉ sinh ra 1 loại giao tử.
C. Nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 3:3:1:1.
D. Nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì các loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau.
Câu 108: Một loài thú, mắt đỏ, đuôi dài là các tính trạng trội hoàn toàn so với mắt trắng, đuôi ngắn, gen nằm
trên NST thường. Cho cá thể dị hợp về 2 cặp gen giao phối với nhau, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F1 có tối đa 10 loại kiểu gen, có tối thiểu 3 loại kiểu gen.
II. Kiểu hình mắt đỏ, đuôi dài ở F1 có thể chỉ do 1 kiểu gen quy định.
III. Nếu F1 có 7 kiểu gen thì số cá thể mắt trắng, đuôi ngắn chiếm dưới 12,5%.
IV. Nếu F1 có 4 kiểu gen thì số cá thể mắt trắng, đuôi dài chiếm 25%.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 109: Một quần thể ngẫu phối, thế hệ xuất phát có tần số kiểu gen 0,16Aa : 0,48AA : 0,36aa. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các kiểu gen không bị thay đổi.
II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì tần số alen A có thể bị thay đổi.
III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
IV. Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì tần số kiểu hình trội có thể bị giảm mạnh.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
Câu 110: Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong.
II. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm
tăng khả năng sinh sản.
III. Nhờ sự cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo
cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
IV. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể thường có thể dẫn đến tiêu diệt loài.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 111: Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hóa nhưng không thúc đẩy sự
tiến hóa của quần thể vật ăn thịt.
II. Những loài sử dụng nguồn thức ăn giống nhau và cùng chung sống trong một sinh cảnh sẽ xảy ra sự cạnh
tranh khác loài.
III. Ở mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ, vật kí sinh thường chỉ làm suy yếu vật chủ chứ không tiêu diệt vật
chủ.
IV. Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những động lực thúc đẩy quá trình tiến hóa.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 112 (Nguồn từ Thầy Huỳnh Nguyễn Việt Cường):
Đồ thị dưới đây minh hoạ khả năng bắt bồ câu rừng
(Cohunba palumbus) của một loài chim ó (Accipiter
gentilis) là một hàm số về độ lớn của đàn. Có bao nhiêu
nhận định sau đây là đúng?
I. Một con chim bồ câu đơn độc ít cơ hội bị chim ó bắt.
II. Chim ó sẽ có ít cơ hội thành công hơn khi tấn công đàn
chim bồ câu lớn hơn.
III. Chim ó chỉ tấn công bồ câu đơn độc.
IV. Ti lệ % tấn công thắng lợi tỉ lệ nghịch với số chim bồ
câu trong đàn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 113: Cho biết các côđon mã hóa axit amin như sau:
Côđon 5’AUG3’ 5’AGU3’ 5’UAU3’ 5’XAU3’ 5’GAU3’
5’AGX3’ 5’UAX3’ 5’XAX3’ 5’GAX3’
Axit amin Met Xerin Tirozin Histidin Aspactic
Một đoạn mạch mã gốc của gen D có trình tự nucleotit là: 3’TAX XTA GTA ATG TXA ……ATX5’. Do bị
đột biến nên gen D có 4 alen. Trình tự nucleotit của các alen là:
D1: 3’TAX XTA GTA ATG TXA ATG ……ATX5’.
D2: 3’TAX XTA GTG ATG TXA ATG ……ATX5’.
D3: 3’TAX XTG GTA ATG TXA ATG ……ATX5’.
D4: 3’TAX XTA GTA ATG TXG ATG ……ATX5’.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen D4 và alen D3 có tổng liên kết hidro bằng nhau.
II. Trình tự axit amin của chuỗi polipeptit do alen D4 quy định là Met – Aspatic – Histidin – Xerin – Tirozin–
Histidin.
III. Trình tự axit amin của chuỗi polipeptit do alen D2 quy định và trình tự axit amin của chuỗi polipeptit do
alen D4 quy định là giống nhau.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
IV. Nếu alen D2 phiên mã 5 lần và mỗi phân tử mARN có 10 ribôxôm tham gia dịch mã thì sẽ cần 100 axit
amin Tirozin để tổng hợp các đoạn polipeptit tương ứng với đoạn mạch gốc nói trên.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 114: Xét 2 tế bào của cơ thể đực có kiểu gen AaBbdd và 2 tế bào của cơ thể đực có kiểu gen AabbDd
giảm phân tạo tinh trùng. Quá trình giảm phân bình thường, không có đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
II. Tạo ra tối thiểu 3 loại giao tử.
III. Nếu tạo ra 4 loại giao tử thì luôn có giao tử abd.
IV. Nếu tạo ra 6 loại giao tử thì giao tử AbD chiếm 10%.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 115: Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do một cặp gen quy định, trong đó alen trội là trội
hoàn toàn, các gen này liên kết với nhau. Đem cây P dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây có kiểu hình khác, thu
được F1 có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1. Biết rằng không có trao đổi chéo và không có đột biến xảy ra. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. F1 luôn có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
II. F1 có tỉ lệ kiểu hình 2 tính trạng trội chiếm 50%.
III. Cho F1 ngẫu phối, đời con có tối đa 6 loại kiểu gen.
IV. Nếu F1 xuất hiện kiểu hình 2 tính trạng lặn, thì F1 có 50% cá thể có kiểu gen giống bố hoặc mẹ.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 116: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.
Cho cây trội về tính trạng do gen A quy định giao phấn với cây trội về tính trạng do gen B quy định, sinh ra F1
có 4 loại kiểu hình. Cho cây mang 2 tính trạng trội ở F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột
biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị ở 2 giới với là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Nếu F2 chỉ có 3 loại kiểu hình thì loại cá thể có 2 alen trội ở F2 chiếm tỉ lệ 50%
II. Ở F2, kiểu hình lặn về 2 tính trạng có giá trị giao động trong khoảng từ 0 đến 6,25%.
III. Nếu F2 có kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 4% thì cá thể mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 24%.
IV. Nếu F2 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng thì F2 có 9 kiểu gen.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 117: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen A,a và B,b nằm trên 1 cặp NST, trong đó A quy định thân cao, B
quy định hoa đỏ, a quy định thân thấp, b quy định hoa trắng, alen trội là trội hoàn toàn và nếu có hoán vị gen thì
tần số hoán vị bé hơn 30%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với cây dị hợp 2 cặp gen, có thể sinh ra F1 với tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1.
II. Cho 2 cây giao phấn với nhau, sinh ra F1 có 4 loại kiểu hình thì kiểu hình thân thấp, hoa trắng có thể chiếm
trên 30%.
III. Cho 2 cây giao phấn với nhau, sinh ra F1 có số kiểu gen bằng số kiểu hình thì chắc chắn có ít nhất 1 cây ở P
đồng hợp về 1 cặp gen.
IV. Cho 2 cây giao phấn với nhau, sinh ra F1. Nếu kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở F1 có 5 kiểu gen thì F1 có tối
thiểu 7 loại kiểu gen.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 118: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B
quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt dài. Cho 2 cây thân cao, hạt tròn có kiểu gen khác
nhau giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 4 kiểu hình, trong đó có 16% số cây dị hợp 2 cặp gen. Biết không
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, cây thân cao, hạt tròn thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/25
II. Ở F1, cây thân cao, hạt dài dị hợp chiếm tỉ lệ 1/25
III. Ở F1, cây thân cao, hạt tròn dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 17/50
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hạt tròn ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/25.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 119: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn
toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng.
Thế hệ xuất phát của quần thể (P) gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Ở F1 có tỉ lệ kiểu hình: 24 cây thân cao, hoa
đỏ: 3 cây thân thấp, hoa đỏ: 4 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng. Có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Ở P, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 37,5%.
II. Ở F1, có tối đa 9 loại kiểu gen?
III. Trong các cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây dị hợp chiếm tỉ lệ 5/12.
IV. Các cây F1 giảm phân sẽ cho tối đa 4 loại giao tử.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 120: Ở người bệnh pheninketo niệu do một trong 2 alen của gen nằm trên NST thường, bệnh máu khó
đông do một trong hai alen của gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Xét phả hệ dưới
đây.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?


I. Xác suất ? mang alen bệnh là 3/4.
II. Xác suất ? chỉ bị một bệnh là 1/4.
III. Xác suất ? là con trai và không bị bệnh là 5/12.
IV. Xác suất ? là con gái và chỉ bị một bệnh trên là 1/8.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

You might also like