You are on page 1of 7

VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.

com/groups/thaynghedinhcao

VỀ ĐÍCH 2022 – ĐỀ LUYỆN SỐ 19.9:


TS. PHAN KHẮC NGHỆ
THI: TỪ 6G ĐẾN 23G, THỨ 7 (02/7/2022)
LIVE CHỮA: 21g30, CN (03/7/2022)
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh

Câu 81: Theo Đacuyn, đối tượng chịu tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là
A. cá thể. B. quần thể. C. quần xã. D. hệ sinh thái.
Câu 82: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cây cỏ đang sinh sống trên một cánh đồng cỏ.
B. Tập hợp tôm càng xanh đang sinh sống ở 1 hồ nuôi tôm.
C. Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc phương.
D. Tập hợp chim đang sinh sống trong rừng Amazôn.
Câu 83:Ví dụ nào sau đây phản ánh mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
A. Tảo giáp nở hoa gây độc cho sinh vật sống trong cùng môi trường.
B. Trong một ruộng lúa, lúa và cỏ cạnh tranh nhau về dinh dưỡng và ánh sáng.
C. Trong một vườn ươm bạch đàn, một số cây bị chết do thiếu ánh sáng.
D. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng lẻ.
Câu 84: Một gen có 1200 đơn phân và số nucleotit loại A chiếm 10%. Số nuclêôtit loại G của gen là
A. 120. B. 600. C. 480. D. 240.
Câu 85: Triplet nào sau đây quy định côđon kết thúc dịch mã?
A. 3’TAX5‘. B. 3‘AXT. C. 3’TAG5‘. D. 3’TGA‘.
Câu 86: Loại đột biến nào sau đây có thể làm cho gen nằm trên NST thường được chuyển đến liên kết với giới
tính?
A. Chuyển đoạn NST. B. Mất đoạn NST.
C. Đảo đoạn NST. D. Đột biến gen.
Câu 87: Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala;
XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là
5’AGXXGAXXXAGXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 5 axit
amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
A. Ala – Gly – Ser – Ala- Pro. B. Pro – Ala - Gly – Ser – Ala.
C. Pro – Ala- Gly – Ala – Ser. D. Gly – Ala - Pro – Ser – Al
Câu 88. Hình 1 thể hiện một phần lưới thức ăn trên cánh đồng trồng cỏ chăn nuôi và mía ở đảo Hawaii. Hình 2
thể hiện sự thay đổi số lượng, sinh khối của một số loài trong quần xã trước và sau khi một loài vi khuẩn chỉ
gây bệnh trên cóc (Bufo marinus) xuất hiện làm số lượng cóc giảm mạnh. Trong khu vực cỏ chăn nuôi và mía,
do vi khuẩn gây bệnh làm chết toàn bộ cóc. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao

Chim sáo Cóc

Sâu Côn trùng cánh cứng

Cỏ chăn nuôi Mía Cây bụi

A: Mật độ sâu (cá thể/m2) D: Sinh khối cỏ chăn nuôi (kg/100m2)


B: Mật độ chim sao (cá thể/ha) E: Sinh khỏi của cây bụi
C: Sinh khối của mía (kg/100m2) F: Mật độ côn trùng cánh cứng (cá thể /m2)
Trước khi vi khuẩn xuất hiện Sau khi vi khuẩn xuất hiện

I. Muốn tăng năng suất của hệ sinh thái thì phải bảo vệ loài cóc.
II. Khi toàn bộ cóc bị chết, côn trùng cánh cứng và sâu sẽ sinh trưởng nhanh.
III. Bậc dinh dưỡng cấp 3 có 2 loài sinh vật.
IV. Khi cây bụi giảm đã làm mật độ chim sáo giảm còn 1/3.
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 89: Phương pháp tạo giống nào sau đây phải sử dụng rectrictaza để cắt ADN và ligaza để nối ADN?
A. Cấy truyền phôi. B. Nhân bản vô tính.
C. Nuôi cấy hạt phấn. D. Chuyển gen.
Câu 90: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.
B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo.
C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.
Câu 91: Nhóm loài nào sau đây thường có quá trình hình thành loài mới bằng cách li tập tính?
A. Vi khuẩn lam. B. Ếch nhái. C. Dương xỉ. D. Nấm.
Câu 92: Loại bông trồng ở Mỹ có bộ nhiễm sắc thể 2n = 52, trong đó có 26 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc
thể nhỏ được hình thành từ loài bông châu Âu có bộ nhiễm sắc thể 2n = 26 gồm toàn nhiễm sắc thể lớn và loài
bông hoang dại ở Mỹ có bộ nhiễm sắc thể 2n = 26 gồm toàn nhiễm sắc thể nhỏ bằng con đường lai xa kèm đa
bội hóa. Theo lí thuyết, đặc điểm nào sau đây không đúng với loài bông trồng ở Mỹ?
A. Mang vật chất di truyền của loài bông châu Âu và loài bông hoang dại ở Mỹ.
B. Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng cặp tương đồng.
C. Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.
D. Không có khả năng sinh sản hữu tính.
Câu 93: Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào
sau đây sai?
A. Cường độ quang hợp luôn tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng.
B. Quang hợp bị giảm mạnh và có thể bị ngừng trệ khi cây bị thiếu nước
C. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp thông qua ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong quang hợp.
D. CO2 ảnh hưởng đến quang hợp và CO2 là nguyên liệu của pha tối.
Câu 94: Có 4 bệnh nhân khám bệnh và kết quả thu được ở bảng
Chỉ số đường huyết Chỉ số Chỉ số canxi máu Huyết áp
cholesteron máu
Người không bị bệnh 3,3-5,9 mmol/L 3,9-5,2 mmol/L 2,20 đến 2,60 120 – 80mmHg
mmol/L
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
Bệnh nhân A 8,6 5,1 1,5 120 – 85mmHg
Bệnh nhân B 5,2 4,3 2,0 100 – 65mmHg
Bệnh nhân C 7,6 4,9 1,8 150 – 120mmHg
Bệnh nhân D 9,2 6,5 2,5 170 – 110mmHg
Dựa vào các chỉ số xét nghiệm nói trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Bệnh nhân A bị tiểu đường, mở máu cao, canxi huyết thấp, huyết áp bình thường.
B. Bệnh nhân B không bị tiểu đường, mở máu cao, canxi huyết thấp, huyết áp thấp.
C. Bệnh nhân C bị tiểu đường, mở máu bình thường, canxi huyết thấp, huyết áp cao.
D. Bệnh nhân D bị tiểu đường, mở máu cao, canxi huyết cao, huyết áp cao.
Câu 95: Cá rô phi có giới hạn sinh thái về nhiệt độ trong khoảng từ 5,6°C đến 42°C. Nhận định nào sau đây
đúng khi nói về cá rô phi?
A. Tại giá trị 42°C hoạt động sống của cá thuận lợi nhất.
B. Giới hạn sinh thái trên sẽ thay đổi khi cá di chuyển đến môi trường sống mới.
C. Giá trị 5,6°C là điểm nhiệt độ gây chết.
D. Tại giá trị 7°C và 30°C mức độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cá là như nhau.
Câu 96: Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi nồng độ CO2 vượt qua điểm bão hòa, cây bắt đầu có sự tích lũy chất hữu cơ.
B. Nước di chuyển từ môi trường nhược trường trong đất vào tế bào lông hút.
C. Trong thành phần của dịch mạch rây có đường saccarozơ.
D. Ion K+ tham gia điều tiết quá trình đóng mở của khí khổng.
Câu 97: Trong một loài thực vật, trên một nhiễm sắc thể, người ta phát hiện thấy các nòi có các NST với trình
tự gen phân bố như sau:
I. ABCDEFGH. II. AGCEFBDH. III. ABCGFEDH. IV. AGCBFEDH.
Biết nòi I là nòi gốc và chỉ xảy ra đột biến cấu trúc dạng đảo đoạn. Theo lí thuyết trình tự phát sinh các nói trên

A. I → III → II → IV. B. I → IV → III → II.
C. I → III → II → IV. D. I → III → IV → II.
Câu 98: Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O.
II. Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2.
III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối.
IV. Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng.
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 99: Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, phát biểu
nào sau đây đúng?
A. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 60% số cá thể mang alen A.
B. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
C. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khối quần thể.
D. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì luôn làm tăng tần số alen A.
Câu 100: Hiện tượng nào sau đây không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể?
A. Đột biến. B. Giao phối ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Di – nhập gen.
Câu 101: Học thuyết Đacuyn chưa đề cập đến nội dung nào sau đây?
A. Biến dị cá thể. B. Đột biến.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Sự hình thành loài mới.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
AB
Câu 102. Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường, không có đột biến. Theo lí
ab
thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu không có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử.
B. Nếu có trao đổi chéo giữa B và b thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ tùy vào tần số hoán vị gen.
C. Cho dù có hoán vị hay không có hoán vị cũng luôn sinh ra giao tử AB.
D. Nếu có hoán vị gen thì sẽ sinh ra giao tử ab với tỉ lệ 25%.
Câu 103: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến điểm có thể không làm thay đổi tổng liên kết hidro của gen.
B. Qua quá trình phân bào, gen đột biến luôn được di truyền cho tế bào con.
C. Nếu đột biến điểm làm tăng liên kết hidro của gen thì chứng tỏ sẽ làm tăng chiều dài của gen.
D. Đột biến thay thế một cặp nucleotit có thể làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm.
Câu 104: Trong một thí nghiệm chứng minh dòng mạch gỗ và dòng mạch rây người ta tiến hành tiêm vào
mạch rây thuộc phần giữa thân của 1 cây đang phát triển mạnh một dung dịch màu đỏ; đồng thời, một dung
dịch màu vàng được tiêm vào mạch gỗ của thân ở cùng độ cao. Hiện tượng nào sau đây có xu hướng xảy ra sau
khoảng 1 ngày?
A. Ngọn cây (phần xa mặt đất nhất, chỉ có thuốc nhuộm đỏ, còn chóp rễ (phần sâu nhất dưới đất) chỉ có
thuốc nhuộm vàng.
B. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm vàng; chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm đỏ.
C. Ngọn cây có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng; chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm đỏ.
D. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm đỏ; chóp rễ có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng.
Câu 105: Khi nói về tạo giống bằng gây đột biến, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở thực vật, gây đột biến thường tác động lên hạt đang nảy mầm hoặc lên đỉnh sinh trưởng của cây.
B. Giống dâu tằm tam bội được tạo ra bằng cách gây tứ bội hóa tạo ra 4n, sau đó cho 4n lai với 2n để sinh ra 3n.
C. Tạo giống bằng gây đột biến thường không áp dụng trong tạo giống động vật.
D. Có thể sử dụng đột biến đa bội lẻ, lệch bội để tạo giống cây lấy hạt.
Câu 106: Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tất cả các đột biến đa bội đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
B. Đột biến lệch bội có thể làm giảm hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
C. Trong tự nhiên, rất ít gặp thể đa bội ở động vật.
D. Đều là đột biến thể ba nhưng thể ba ở các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì sẽ biểu hiện thành kiểu hình
giống nhau.
Câu 107: Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch pôlinucleotit luôn được kéo dài theo chiều 5’  3’.
B. Các gen trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau.
C. Trong operon Lac, các gen Z, Y, A có số lần phiên mã bằng nhau.
D. Ở sinh vật nhân sơ, quá trình phiên mã và quá trình dịch mã diễn ra đồng thời.
Câu 108: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các loài thú đều được xếp và nhóm sinh vật tiêu thụ.
B. Tất cả các loài vi khuẩn đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
C. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần vô cơ của môi trường.
D. Chỉ có các loài thực vật mới được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
Câu 109: Khi nói về hệ hô hấp và hệ tuần hoàn ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các động vật có hệ tuần hoàn kép thì phổi đều được cấu tạo bởi nhiều phế nang.
B. Ở tâm thất của cá và lưỡng cư đều có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2.
C. Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
D. Ở thú, huyết áp trong tĩnh mạch thấp hơn huyết áp trong mao mạch.
Câu 110: Gen A quy định màu hoa có 4 alen nằm trên NST thường, trong đó A1 quy định hoa đỏ, A2 quy định
hoa vàng, A3 quy định hoa hồng, A4 quy định hoa trắng. Các gen trội hoàn toàn theo thứ tự A1 > A2 > A3 > A4.
Cho 2 cây giao phấn với nhau, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 cây hoa đỏ : 1 cây
hoa vàng?
A. 9. B. 6. C. 8. D. 4.
Câu 111: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân thấp; Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát
(P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,4AABb : 0,2AaBB : 0,4AaBb. Cho biết các giao tử có hai
alen lặn không có khả năng thụ tinh và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 100%.
II. Ở F1, cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 68/81.
III. Cho tất cả các cây thân cao, hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên thì F2 có 100% số cây thuần chủng.
IV. F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2 có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 89,6%.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 112: Xét các thành phần sau đây của cùng một hệ sinh thái:
(1) Xác cây khô. (2) Chất thải của động vật. (3) Cây phong lan.
(4) Vi khuẩn phân giải. (5) Cây gỗ đang ra hoa. (6) Trâu rừng.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 4 thành phần thuộc thành phần hữu sinh của hệ sinh thái.
II. Cả 6 thành phần đều là nhân tố sinh thái.
III. Có 2 thành phần thuộc nhóm sinh vật sản xuất.
IV. Có 1 thành phần thuộc sinh vật tiêu thụ.
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 113: Hình sau đây mô tả cơ chế hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli khi môi trường có đường lactôzơ.
Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Chất X được gọi là chất ức chế.


B. Phân tử mARN1 chỉ được tạo ra khi môi trường có đường lactôzơ.
C. Khi môi trường nội bào có lactôzơ, chất X bám vào vùng 2 gây ức chế phiên mã.
D. Operon Lac bao gồm R, vùng 1, vùng 2 và các gen (Z, Y, A).
Câu 114: Một quần thể thực vật lưỡng bội, màu sắc hoa do 1 gen gồm 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường
quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3; Alen A2 quy định hoa vàng
trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% cây
hoa đỏ; 45% cây hoa vàng; 4% cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Quần thể có 42% số cây hoa đỏ dị hợp.
II. Nếu chỉ cho các cây hoa vàng tự thụ phấn, tỉ lệ cây hoa vàng dị hợp ở đời con là 2/9.
III. Nếu cho các cây hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ cây hoa vàng dị hợp là 20/289.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
IV. Nếu loại bỏ cây hoa vàng ra khỏi quần thể rồi cho các cây còn lại tự thụ phấn, tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời
con là 7/55.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 115: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây
lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó có 30% số cây lá nguyên, hoa trắng. Biết
rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cM.
II. F1 có 5% số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng.
III. F1 có 5% số cây lá xẻ, hoa đỏ.
IV. F1 có 1 kiểu gen quy định kiểu hình lá xẻ, hoa đỏ.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 116: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định 2 tính trạng, trong đó mỗi gen quy định 1 tính trạng và alen
trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) đều dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Biết không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu F1 có 1 loại kiểu hình nào đó chiếm 16% thì kiểu hình đó duy nhất chỉ có 1 kiểu gen.
B. Nếu F1 chỉ có 2 loại kiểu hình thì F1 chỉ có 3 kiểu gen.
C. Nếu tổng tỉ lệ cá thể mang 1 tính trạng trội ở F1 chiếm 50% thì F1 có tối đa 3 loại kiểu gen.
D. Nếu F1 có 7 loại kiểu gen thì F1 có 4 loại kiểu hình.
Câu 117: Ở tằm, xét 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, gen nằm trên NST thường.
Tiến hành 2 phép lai thu được kết quả như sau:
- Phép lai 1: Cho bướm tằm đực sinh ra từ kén màu vàng, hình bầu dục giao phối với một bướm tằm cái sinh ra
từ kén màu trắng, hình dài thu được F1: 50% kén màu vàng, hình dài: 50% kén màu trắng, hình bầu dục.
- Phép lai 2: Cho bướm tằm cái sinh ra từ kén màu vàng, hình bầu dục giao phối với một bướm tằm đực sinh ra
từ kén màu trắng, hình dài thu được F1: 42% kén màu vàng, hình dài; 42% kén màu trắng, hình bầu dục; 8%
kén màu vàng, hình bầu dục; 8% kén màu trắng, hình dài.
Biết rằng không xảy ra đột biến; tằm cái không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Bướm tằm (♂) trong phép lai 2 và bướm tằm (♀) trong phép lai 1 đời P có kiểu gen giống nhau.
II. Bước tằm đực trong phép lai 2 xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. Nếu bướm tằm (♀) kén màu trắng, hình dài trong phép lai 1 giao phối với bướm tằm (♂) kén màu trắng,
hình dài trong phép lai 2 đời P thì thu được F1 có 25% kiểu hình kén màu trắng, hình bầu dục.
IV. Nếu cho bướm tằm F1 kén màu vàng, hình dài giao phối với con kén màu trắng, hình bầu dục ở phép lai 1
thì F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 118: Ở một loài thực vật, khi cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa vàng (P), thu được
F1 có tỉ lệ: 40% cây thân cao, hoa đỏ : 19% cây thân cao, hoa vàng : 16% cây thân cao, hoa trắng : 10% cây
thân thấp, hoa đỏ : 6% cây thân thấp, hoa vàng : 9% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi tính trạng do một
gen nằm trên NST thường quy định, các alen trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; Nếu có hoán vị gen thì
tần số hoán vị ở 2 giới là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quá trình giảm phân của cơ thể P, các gen liên kết hoàn toàn với nhau.
II. Cho 1 cây thân cao, hoa vàng ở thế hệ P tự thụ phấn, thì đời con sẽ có 9% cây thân thấp, hoa trắng.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/4.
IV. Cho 1 thân cao, hoa đỏ ở thế hệ P tự thụ phấn, thì đời con sẽ có 4% cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
Ab DeG
Câu 119: Xét một cơ thể đực có kiểu gen . Giả sử có 10 tế bào giảm phân không đột biến. Trong quá
aB dEg
trình giảm phân, mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo nhiều nhất ở 1 cặp NST, tại 1 điểm. Quá trình giảm phân đã
Ab
tạo ra được 6 loại giao tử, trong đó giao tử có 4 alen trội chiếm 10%. Biết rằng ở cặp NST , sự trao đổi chéo
aB
chỉ xảy ra ở cặp Bb. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 4 tế bào xảy ra trao đổi chéo ở cặp gen Bb.
II. Có thể tạo ra giao tử có 5 alen trội chiếm 5%.
III. Giao tử có 1 alen trội chiếm 10%.
IV. Giao tử có 3 alen trội chiếm 40%.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 120: Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh, mỗi bệnh do 1 gen có 2 alen quy định và đang cân
bằng di truyền, tần số các alen trong quần thể bằng nhau; hai bệnh này di truyền phân li độc lập với nhau.

Ghi chú:
1 2 3 4 : Không bị bệnh
: Bị bệnh 1
5 6 7 8 9 : Bị bệnh 2

: Bị 2 bệnh
10 11 ? 12 13

Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được chính xác kiểu gen của 6 người.
II. Cặp vợ chồng 11-12 sinh con không thể bị cả 2 bệnh.
III. Cặp vợ chồng 11-12 sinh con trai không mang alen bệnh với xác suất 7/120.
IV. Cặp vợ chồng 11-12 sinh con chỉ bị 1 bệnh với xác suất 7/10.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3

You might also like