You are on page 1of 7

LUYỆN SINH CÙNG CÔ ĐƯỜNG 2023 Giáo viên: Ths.

Lý Hải Đường
Trường: THPT Chuyên Quốc Học
SĐT: 0905341119
FB: https://www.facebook.com/profile.php?id=1834991827

ĐỀ THI THỬ SỐ 36

Câu 81. Người ta thường bảo quản hạt giống bằng phương pháp bảo quản khô. Nguyên nhân chủ yếu là vì
A. hạt khô làm giảm khối lượng nên dễ bảo quản.
B. hạt khô không còn hoạt động hô hấp.
C. hạt khô sinh vật gây hại không xâm nhập được.
D. hạt khô có cường độ hô hấp đạt tối thiểu giúp hạt sống ở trạng thái tiềm sinh.
Câu 82: Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép?
A. Chim bồ câu. B. Cá chép. C. Tôm. D. Giun đất.
Câu 83: Bào quan ribôxôm có loại axit nuclêic nào sau đây?
A. rARN. B. tARN. C. mARN. D. ADN.
Câu 84. Các bộ ba GXU và GXX cùng xác định axit amin Alanin thể hiện đặc điểm nào sau đây của mã di truyền?
A. Tính phổ biến. B. Tính thoái hoá. C. Tính liên tục. D. Tính đặc hiệu.
Câu 85: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Trong tế bào sinh dưỡng của cây đột biến dạng tứ
bội được phát sinh từ loài này chứa bao nhiêu NST?
A. 24. B. 18. C. 14. D. 22.
Câu 86: Loại đột biến nào sau đây làm tăng 2 liên kết hidro nhưng không làm thay đổi chiều dài của gen?
A. Thêm 1 cặp G-X. B. Thêm 1 cặp A-T.
C. Thay 2 cặp G-X bằng 2 cặp A-T. D. Thay 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X.
Câu 87: Ở nhóm loài dương xỉ và thực vật có hoa dạng, đột biến nào sau đây thường nhanh chóng làm phát sinh loài
mới?
A. Đảo đoạn NST. B. Tứ bội. C. Dị đa bội. D. Lệch bội.
Câu 88: Xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST thường. Từ 2 cặp gen này tạo ra được các dòng thuần. Tiến hành lai
khác dòng thì sẽ có tối đa bao nhiêu phép lai khác dòng đơn?
A. 8. B. 4. C. 6. D. 5.
Câu 89. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, gen nằm trên vùng không tương đồng
của NST giới tính X. Có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình thân cao?
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 90: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A
hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định
kiểu hình hoa đỏ?
A. AaBb. B. AAbb. C. aaBB. D. Aabb.
Câu 91: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai Aa × Aa là:
A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. B. 100% hoa đỏ.
C. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. D. 100% hoa trắng.
Câu 92: Ở quần thể nào sau đây có tần số A = 0,6?
A. 0,4Aa : 0,1AA : 0,5aa. B. 0,4AA : 0,6Aa. C. 100%Aa. D. 0,2AA : 0,8Aa.
Câu 93: Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen?
A. Tạo giống dâu tằm tam bội. B. Tạo giống cừu sản xuất protein người.
C. Tạo cừu Đôli. D. Tạo giống lợn có ưu thế lai cao.
Câu 94: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không bao giờ làm nghèo vốn gen của quần thể?
A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Di – nhập gen. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.

1
Câu 95: Trong một cánh đồng cỏ, có loài dế sinh sống. Do đột biến đã phát sinh dạng dế thay đổi tiếng kêu, dẫn tới hình
thành quần thể mới và theo thời gian, đã hình thành loài dế mới. Loài dế này đã được hình thành theo con đường
A. tập tính. B. đa bội hoá. C. địa lí. D. sinh thái.
Câu 96: Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất, loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên

A. ARN B. Protein C. ADN D. ADN và protein.
Câu 97: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu sau đây sai?
A. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng
cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.
B. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
C. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi.
D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, sự phân tầng thường chỉ diễn ra ở động vật mà không có ở thực vật.
Câu 98: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh?
A. Cạnh tranh cùng loài. B. Ánh sáng. C. Độ ẩm. D. Lượng mưa.
Câu 99: Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Mỗi quần xã thường có một số lượng loài nhất định, khác với quần xã khác.
B. Các quần xã ở vùng ôn đới do có điều kiện môi trường thay đổi phức tạp nên độ đa dạng loài cao hơn các quần xã
ở vùng nhiệt đới.
C. Tính đa dạng về loài của quần xã phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: sự cạnh tranh giữa các loài, mối quan hệ vật ăn
thịt - con mồi, sự thay đổi của môi trường vô sinh.
D. Quần xã càng đa dạng về loài bao nhiêu thì số lượng cá thể của mỗi loài thường càng ít bấy nhiêu.
Câu 100. Kích thước của một quần thể sinh vật tại một thời điểm nào đó được tính theo công thức: N t = N0 + B – D + I
– E; trong đó N0 là kích thước ban đầu, B, D, I, E lần lượt là tỉ lệ sinh, tử, nhập cư, xuất cư của quần thể sau quãng thời
gian t. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước quần thể tăng nhanh chóng khi B và I đạt giá trị tối đa có thể có.
B. Quần thể sẽ giảm số lượng cá thể, nếu B < D và I < E.
C. Sau quãng thời gian t, nếu B = D thì kích thước quần thể ổn định.
D. Quần thể sẽ đạt kích thước tối đa khi D và E đều bằng 0.
Câu 101: Đồ thị sau đây biểu diễn mối liên quan giữa quang hợp ở một loài thực vật và nhiệt độ. Dựa vào đồ thị, hãy
cho biết phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nhiệt độ 32°C là điểm bảo hòa quang hợp.
B. Cường độ quang hợp ít phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
C. Cường độ quang hợp luôn tỉ lệ thuận với nhiệt độ môi
trường.
D. Khi nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp giảm.

Câu 102: Có 4 bệnh nhân khám bệnh và kết quả thu được ở bảng
Chỉ số đường huyết Chỉ số cholesteron máu Chỉ số canxi máu Huyết áp
Người không bị bệnh 3,3-5,9 mmol/L 3,9-5,2 mmol/L 2,20 đến 2,60 mmol/L 120 – 80mmHg
Bệnh nhân A 8,6 5,1 1,5 120 – 85mmHg
Bệnh nhân B 5,2 4,3 2,0 100 – 65mmHg
Bệnh nhân C 7,6 4,9 1,8 150 – 120mmHg
Bệnh nhân D 9,2 6,5 2,5 170 – 110mmHg
Dựa vào các chỉ số xét nghiệm nói trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Bệnh nhân A bị tiểu đường, mỡ máu cao, canxi huyết thấp, huyết áp bình thường.
B. Bệnh nhân B không bị tiểu đường, mỡ máu cao, canxi huyết thấp, huyết áp thấp.
C. Bệnh nhân C bị tiểu đường, mỡ máu bình thường, canxi huyết thấp, huyết áp cao.
2
D. Bệnh nhân D bị tiểu đường, mỡ máu cao, canxi huyết cao, huyết áp cao.
Câu 103. Khi nói về quá trình phiên mã của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sự phiên mã của sinh vật nhân sơ có thể xảy ra gần như đồng thời với dịch mã, còn sinh vật nhân thực thì không.
B. mARN của sinh vật nhân sơ được tổng hợp theo chiều từ 5’  3’, còn ở sinh vật nhân thực thì ngược lại.
C. Cả sinh vật nhân sơ và nhân thực đều bắt đầu tổng hợp mARN từ vị trí mã mở đầu trên mạch gốc.
D. Cả sinh vật nhân sơ và nhân thực đều phiên mã ra phân tử mARN trực tiếp làm khuôn dịch mã.
Câu 104. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến mất đoạn làm mất gen nên luôn có hại cho sinh vật.
B. Đột biến chuyển đoạn có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết.
C. Đột biến lặp đoạn luôn làm gia tăng số lượng các gen trên NST.
D. Đột biến chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng thường đi kèm với đột biến lặp đoạn.
Câu 105. Một nhóm học sinh đem trồng một giống hoa cẩm tú cầu vào các chậu đất khác nhau. Ở mỗi chậu thí nghiệm,
nhóm học sử dụng nước cốt chanh hoặc nước xà phòng để tạo độ pH đất khác nhau. Kết quả thí nghiệm được tóm tắt
như sau:
Chậu 1 2 3 4 5
pH đất 5 5,5 6 6,5 7
Màu hoa Xanh Xanh tím Tím Tím hồng Hồng
Biết rằng các cây đem trồng đều có chung kiểu gen, khi nói về kết quả thí nhiệm, phát biểu nào sau đây sai?
A. Màu sắc hoa cẩm tú cầu là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
B. Màu hoa cẩm tú thay đổi tùy thuộc điều kiện môi trường.
C. Sự biến đổi màu sắc hoa do tác động của pH được gọi là đột biến.
D. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen cho kiểu hình khác nhau khi sống ở những loại đất có pH khác nhau.
Câu 106: Cho các phương pháp sau:
(1) Nuôi cấy mô tế bào.
(2) Cho sinh sản sinh dưỡng.
(3) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hoá để tạo các dòng lưỡng bội.
(4) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
Ở thực vật, để duy trì năng suất và phẩm chất của một giống có ưu thế lai. Phương pháp sẽ được sử dụng là:
A. (1), (2). B. (1), (2), (3). C. (1), (2), (3), (4). D. (1), (3).
Câu 107. Khi nói về tác động của nhân tố di – nhập gen đối với cấu trúc di truyền của quần thể, phát biểu nào sau đây
là sai?
A. Di – nhập gen thường làm số lượng cá thể thay đổi nên có thể làm thay đổi tỉ lệ các kiểu gen của quần thể.
B. Di – nhập gen có thể làm giảm tần số của tất cả các alen có sẵn trong quần thể.
C. Di – nhập gen chỉ xảy ra khi có sự di – nhập cư của các cá thể.
D. Di – nhập gen có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.
Câu 108: Một nhóm nghiên cứu về sự thay đổi của độ đa dạng thành phần loài trong một quần xã sinh vật ở một khu
rừng từ năm 1920 đến 1950, kết quả được biểu diễn ở đồ
thị của hình bên. Theo suy luận lí thuyết, phát biểu nào
sau đây sai?
A. Mạng lưới thức ăn ở giai đoạn năm 1940 có thể
giống với mạng lưới thức ăn ở giai đoạn 1925.
B. Từ giai đoạn 1920 đến 1950, có thể quần xã đang
xảy ra diễn thế sinh thái thứ sinh.
C. Ở vào khoảng năm 1925, quần xã có thể đã chịu tác
động mạnh mẽ của nhân tố sinh thái vô sinh hoặc nhân tố
hữu sinh.
D. Tổng sinh khối của quần xã ở giai đoạn 1930
thường bé hơn tổng sinh khối của quần xã ở giai đoạn
1925.
3
Câu 109. Thỏ ở Ôxtrâylia tăng giảm số lượng bất thường do nhiễm virut gây bệnh u nhầy.
Đây là ví dụ về tác động của nhân tố sinh thái đến biến động số lượng cá thể của quần thể và tác động của nhân tố
này
A. phụ thuộc vào mật độ quần thể. B. không phụ thuộc vào mật độ quần thể.
C. theo chu kì ngày đêm. D. theo chu kì hàng năm.
Câu 110: Khi nói về chu trình cacbon trong sinh quyển, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một trong những nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính là do sử dụng quá nhiều nhiêu liệu hóa thạch.
II. Thực vật chỉ hấp thụ CO 2 mà không có khả năng thải CO 2 ra môi trường.
III. Tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
IV. Thực vật không phải là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng chuyển hóa CO 2 thành các hợp chất hữu cơ.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 111: Ở trong tế bào của một sinh vật lưỡng bội, một đoạn NST có trình tự các gen ABCDEFGHI trở thành
ADEFGHI. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. NST này có thể đã xảy ra chuyển đoạn với một NST không tương đồng khác.
II. Nếu đây là đột biến mất đoạn thì chiếc NST tương đồng với NST này đã bị lặp đoạn.
III. Hàm lượng protein do gen B và C quy định có thể bị giảm so với lúc chưa đột biến.
IV. Nếu gen B, C là gen gây hại thì đột biến này có thể sẽ có lợi cho thể đột biến.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 112: Ở người, xét 3 cặp gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng
tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể theo sơ đồ sau:

Các alen đột biến lặn a, b và d không tạo được các enzim A, B và D tương ứng; các alen trội đều là trội hoàn toàn.
Khi chất A không được chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh X; khi chất B không được chuyển hóa thành chất D
thì cơ thể bị bệnh Y; khi chất D không được chuyển hóa thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh Z. Khi chất A được
chuyển hóa hoàn toàn thành sản phẩm P thì cơ thể không mắc bệnh. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 6 kiểu gen khác nhau cùng quy định bệnh Y.
II. Một người bị bệnh X kết hôn với một người bị bệnh Z có thể sinh ra con không mắc bệnh.
III. Một người bị bệnh X kết hôn với một người bị bệnh Y có thể sinh một đứa con mặc cả hai bệnh X và Y.
IV. Một cặp vợ chồng đều bình thường có thể sinh con đầu lòng mắc bệnh X và không mang alen trội.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 113: Hội chứng Claiphenter ở người là do có 3 NST ở cặp NST giới tính, kí hiệu là XXY. Xét 3 lôcut gen là A, B
và D, các gen liên kết hoàn toàn và đều nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X. Một gia đình có bố mẹ ở
thế hệ I, sinh ra 2 người con (ở thế hệ II), trong đó có 1 đứa bị hội chứng Claiphenter. Kết quả phân tích ADN của
những người trong gia đình này thể hiện trên hình dưới đây. Biết rằng, lôcut A có 2 alen là A 1; A2. Lôcut B có 3 alen là
B1; B2; B3. Lôcut D có 3 alen là D1; D2; D3.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Người con II1 bị hội chứng Claiphenter.
II. Quá trình giảm phân xảy ra sự rối loạn
không phân li ở người mẹ.
A 1 B1 D 2
III. Người số II2 có kiểu gen là A 2 B2 D1

4
IV. 2 người con của cặp vợ chồng này có giới tính khác nhau.
A. 1. B. 2
C. 3. D. 4.
Câu 114: Thế hệ xuất phát của một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F3, tổng số cá thể mang alen a chiếm 64%.
II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của đột biến thì tần số alen của quần thể sẽ thay đổi rất chậm.
III. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên thì tần số alen lặn sẽ tăng dần qua các thế hệ.
IV. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng chống lại kiểu hình trội thì tỉ lệ kiểu hình lặn
sẽ tăng dần.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 115. Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, hai cặp gen này phân li độc lập với
nhau. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,4AABb : 0,2AaBB : 0,4AaBb. Cho biết các
giao tử có hai alen lặn không có khả năng thụ tinh và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo
lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 100%.
II. Ở F1, cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 68/81.
III. Cho tất cả các cây thân cao, hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên thì F2 có 100% số cây thuần chủng.
IV. F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2 có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 89,6%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 116. Tại các quần xã ngập nước triều trên bãi đá ở miền Tây Bắc nước Mỹ, có loài sao biển (P. ocharaceus) tương
đối hiếm, sao biển ăn thịt loài trai (M. californianous). Theo nghiên cứu của Rober Paine, ở trường Đại học
Washington, nếu loại bỏ sao biển khỏi vùng ngập triều thì trai độc quyền chiếm giữ trên mặt đá, đồng thời loại bỏ hầu
hết các động vật không xương sống và tảo. Đồ thị dưới đây mô tả độ đa dạng loài của quần xã này trong điều kiện có
hoặc không có loài sao biển P. ocharaceus.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đường a là đồ thị mô tả biến động số lượng
loài của quần xã khi có sao biển P. ocharaceus.
II. Khi không có sao biển P. ocharaceus, số
lượng loài giảm mạnh.
III. Loài sao biển P. ocharaceus có vai trò sinh
thái quan trọng trong việc đảm bảo độ đa dạng của
quần xã này.
IV. Nếu không có loài sao biển thì số lượng loài
có thể giảm 4 lần.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
C. 2 D. 1
Câu 117. Hình 1 thể hiện một phần lưới thức ăn
trên cánh đồng trồng cỏ chăn nuôi và mía ở đảo
Hawaii. Hình 2 thể hiện sự thay đổi số lượng, sinh khối của một số loài trong quần xã trước và sau khi một loài vi

Chim sáo Cóc

Sâu Côn trùng cánh cứng

5 Cỏ chăn nuôi Mía Cây bụi

A: Mật độ sâu (cá thể/m2) D: Sinh khối cỏ chăn nuôi (kg/100m2)


khuẩn chỉ gây bệnh trên cóc (Bufo marinus) xuất hiện làm số lượng cóc giảm mạnh. Trong khu vực cỏ chăn nuôi và
mía, do vi khuẩn gây bệnh làm chết toàn bộ cóc. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Muốn tăng năng suất của hệ sinh thái thì phải bảo vệ loài cóc.
II. Khi toàn bộ cóc bị chết, côn trùng cánh cứng và sâu sẽ sinh trưởng nhanh.
III. Bậc dinh dưỡng cấp 3 có 2 loài sinh vật.
IV. Khi cây bụi giảm đã làm mật độ chim sáo giảm còn 1/3.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
AB De MN
Câu 118. Xét một cơ thể đực có kiểu gen ab dE mn . Trong quá trình giảm phân, mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen
MN
ở tối đa 1 cặp NST và có một số tế bào bị đột biến, cặp NST mn không phân li ở giảm phân I, giảm phân diễn xảy ra
bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể này sẽ tạo ra tối đa 8 loại giao tử liên kết.
II. Cơ thể này sẽ tạo ra tối đa 92 loại tinh trùng.
III. Cơ thể này có thể sẽ tạo ra tối đa 24 loại giao tử hoán vị và không đột biến.
IV. Giả sử chỉ có 3 tế bào giảm phân thì chỉ tạo ra tối đa 12 loại giao tử.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 119: Ở một loài động vật, khi cho cá thể lông đen, chân cao giao phối với cá thể lông xám, chân cao (P), thu được
F1 có tỉ lệ: 45% cá thể lông đen, chân cao : 5% cá thể lông đen, chân thấp : 21% cá thể lông xám, chân cao : 4% cá thể
lông xám, chân thấp : 9% cá thể lông trắng, chân cao : 16% cá thể lông trắng, chân thấp. Biết rằng mỗi tính trạng do
một gen nằm trên NST thường quy định, các alen trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; Nếu có hoán vị gen thì tần số
hoán vị ở 2 giới là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quá trình giảm phân của cơ thể P, đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
II. Cho cá thể lông xám, chân cao ở thế hệ P lai phân tích, thì đời con sẽ có 10% cá thể lông xám, chân thấp.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể lông đen, chân cao ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9.
IV. Cho cá thể lông đen, chân cao ở thế hệ P lai phân tích, thì đời con sẽ có 40% cá thể lông trắng, chân thấp.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 120: Ở một hệ sinh thái vườn quốc gia có hàm lượng chất khoáng ổn định. Nghiên cứu sinh khối của các nhóm
sinh vật ở một hệ sinh thái vườn quốc gia, kết quả thu được bảng sau:
Các tháng trong năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tổng sinh khối của sinh vật sản xuất (tấn) 3 3,5 8 9,5 4 2,5 2,5 2,5 4,5 4,8 4 3
Tổng sinh khối của tiêu thụ bậc 1 (tấn) 0,8 1 2,5 5 7 4 3 3 3 4,5 5 2
Tổng sinh khối của tiêu thụ bậc 2 (tấn) 0,3 0,5 1,5 2 2,5 3,5 2 1,5 1,5 1 2,5 2
Theo suy luận lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
6
I. Trong 12 tháng, bậc dinh dưỡng cấp 2 có tổng sinh khối là 40,8 tấn.
II. Đây là hệ sinh thái dưới nước.
III. Tổng sinh khối của cả 3 bậc dinh dưỡng cao nhất ở tháng 4.
IV. Hàm lượng chất dinh dưỡng là nhân tố chính đã chi phối sự biến động sinh khối của sinh vật sản xuất.
A. 4. B. 3. C. 2. A. 1.

You might also like