You are on page 1of 5

VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.

com/groups/thaynghedinhcao

ĐỀ LUYỆN SỐ 38:
TS. PHAN KHẮC NGHỆ
ÔN KĨ CÁC EM NHÉ
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh

Câu 81. Trong các biện pháp được sử dụng để làm giảm cường độ hô hấp của nông sản trong quá trình bảo
quản, biện pháp phơi khô thường được áp dụng đối với loại nông sản nào sau đây?
A. Dưa hấu. B. Cam. C. Lạc. D. Bưởi.
Câu 82. Bào quan nào sau đây làm nhiệm vụ quang hợp?
A. Ti thể. B. Lục lạp. C. Lizoxom. D. Riboxom.
Câu 83. Hệ tuần hoàn của động vật nào sau đây không đảm nhiệm chức năng vận chuyển và trao đổi khí?
A. Ong mật. B. Giun đất. C. Cá sấu. D. Ngựa.
Câu 84. Nhóm động vật nào sau đây hô hấp qua bề mặt cơ thể thể?
A. Giun đất. B. Cá. C. Chim. D. Thú.
Câu 85. Một gen có 600T và 900X. Gen có bao nhiêu liên kết hiđrô?
A. 3800. B. 3000. C. 3900. D. 3600.
Câu 86. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Trong tế bào sinh dưỡng của cây đột biến
dạng tam bội được phát sinh từ loài này chứa bao nhiêu NST ?
A. 13. B. 36. C. 18. D. 24.
Câu 87. Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi cấu trúc của NST?
A. Tam bội. B. Thể một. C. Thể đa bội. D. Chuyển đoạn.
Câu 88: Trong điều kiện giảm phân không có đột biến, cơ thể nào sau đây luôn cho 2 loại giao tử?
A. AaBb. B. XDEXde. C. XDEY. D. XDeXdE.
Câu 89. Sử dụng phép lai nào sau đây có thể xác định được kiểu gen của cơ thể mang kiểu hình trội?
A. Lai thuận nghịch. B. Lai khác loài. C. Lai khác dòng. D. Lai phân tích.
Câu 90. Loại biến dị nào sau đây không di truyền được cho đời sau?
A. Đột biến gen. B. Đột biến NST. C. Thường biến. D. Biến dị tổ hợp.
Câu 91: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được xem là cơ thể thuần chủng?
A. AAbb. B. AaBb C. Aabb. D. aaBb.
Câu 92. Tính đa hiệu của gen là hiện tượng
A. một gen quy định một tính trạng.
B. một gen quy định đồng thời nhiều tính trạng.
C. nhiều gen quy định một tính trạng.
D. Nhiều gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.
Câu 93. Một quần thể tự phối, thế hệ xuất phát có 0,6Aa. Ở thế hệ F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 0,2. B. 0,3. C. 0,05. D. 0,15.
Câu 94. Dung hợp tế bào trần của cơ thể AA với tế bào trần của cơ thể Bb thì sẽ tạo ra song nhị bội có kiểu gen
là:
A. AABb. B. AaBb. C. AABB. D. aabb.
Câu 95. Alen lặn có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể bởi nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 96. Loài mới được hình thành bằng con đường nào sau đây mang bộ NST của 2 loài khác nhau?
A. Cách li địa lí. B. Cách li sinh thái. C. Tự đa bội. D. Dị đa bội
VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
Câu 97. Chim và thú phát sinh ở đại nào sau đây?
A. Đại Trung sinh. B. Đại Cổ sinh. C. Đại Nguyên sinh. D. Đại Tân sinh.
Câu 98. Tập hợp nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Cây cọ ở rừng Phú Thọ. B. Cá đang săn mồi ở đại dương.
C. Cây đang ra hoa và sinh sản. D. Côn trùng ở vườn hoa.
Câu 99: Trong một lưới thức ăn, loài sinh vật nào sau đây thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3?
A. Động vật tiêu thụ bậc 2. B. Thực vật.
C. Động vật ăn thực vật. D. Động vật tiêu thụ bậc 4.
Câu 100. Kiểu phân bố nào sau đây thuộc quần xã sinh vật?
A. Phân bố đều. B. Phân bố theo nhóm.
C. Phân bố ngẫu nhiên. D. Phân bố theo chiều thẳng đứng.
Câu 101. Khi nói về bón phân cho cây, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi bón phân, cần chú ý đến đặc điểm di truyền của giống cây.
B. Bón phân càng nhiều thì càng giúp tăng năng suất cây trồng.
C. Phân bón hóa học có thể gây ô nhiễm nông sản và gây ô nhiễm môi trường.
D. Phân bón hóa học có thể làm biến đổi các tính chất lí hóa của môi trường đất.
Câu 102. Khi tiến hành nuôi nhiều loài cá trong một ao để tiết kiệm chi phí sản xuất, nâng cao năng suất, khai
thác tối đa nguồn thức ăn tự nhiên và giảm cạnh tranh giữa các loài thì người nuôi đang ứng dụng đặc trưng nào
sau đây của quần xã sinh vật?
A. Độ đa dạng về loài. B. Loài ưu thể.
C. Sự phân tầng. D. Loài đặc trưng.
Câu 103. Điều kiện để 2 alen của 1 cặp gen phân li đồng đều về các giao tử trong quá trình giảm phân là:
A. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
B. Các NST trong cặp tương đồng trao đổi đoạn cho nhau dẫn đến hoán vị gen.
C. Các gen trên 1 NST di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết.
D. Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
Câu 104. Ở cà chua, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen alen a quy định hoa vàng, cây tứ bội
giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai giữa
2 cây tứ bội AAaa × Aaaa sẽ cho tỷ lệ kiểu hình là
A. 11 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
C. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. D. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
Câu 105. Khi nói về vai trò của quy luật phân li độc lập, phát biểu nào sau đây sai?
A. Có thể tạo ra biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
B. Từ tỉ lệ phân li kiểu gen của đời con có thể xác định được kiểu gen của bố mẹ.
C. Từ kiểu gen của bố và mẹ xác định được tỉ lệ phân li KG và KH của đời con.
D. Tạo ra các nhóm tính trạng tốt luôn di truyền cùng với nhau.
Câu 106. Có 4 loài thực vật, kí hiệu là loài A, B, C, D, trong đó loài A có 2n = 14; loài B có 2n = 20; Loài C có
2n = 26; loài D có 2n = 32. Loài E là dạng song nhị bội của loài A và loài B; Loài F là dạng song nhị bội của
loài C và loài D; Loài H là dạng song nhị bội của loài E và F. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tế bào sinh dưỡng của loài H có 92 NST .
B. Giao tử của loài E có 17 NST.
C. Giao tử của loài F có 58 NST.
D. Quá trình đa bội hóa có thể xảy ra ở phân bào giảm phân hoặc nguyên phân.
Câu 107. Khi nói về các nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể sinh vật, nhận định nào sau đây không
đúng
VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
A. Mức độ sinh sản phụ thuộc vào số lượng trứng của một lứa đẻ, số lứa đẻ của một cá thể trong vòng đời,
tuổi trưởng thành sinh dục, tỷ lệ đực, cái của quần thể.
B. Khi thiếu thức ăn, nơi ở hoặc điều kiện khí hậu không thuận lợi, kích thước của quần thể giảm (mức sinh
sản giảm)
C. Mức độ tử vong của quần thể phụ thuộc vào trạng thái của quần thể, điều kiện của môi trường, mức độ
khai thác của con người.
D. Những quần thể có điều kiện sống thuận lợi, thức ăn dồi dào, xuất cư thường xuyên diễn ra và nhập cư
gây ảnh hưởng rõ rệt tới quần thể.
Câu 108. Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng NH4+ hoặc NO3-.
B. Cacbon từ môi trường đi vào quần xã dưới dạng cacbon oxit.
C. Nước là một loại tài nguyên tái sinh.
D. Vật chất từ môi trường đi vào quần xã, sau đó trở lại môi trường.
Câu 109. Phân tử mARN có tổng số 900 nucleotit và có %A - %X = 10%; %U - %X = 30%; %G - %X = 20%.
Phân tử mARN này có bao nhiêu nucleotit loại A?
A. 270. B. 360. C. 180. D. 90.
Câu 110: Một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Trên ba cặp nhiễm sắc thể, xét các cặp gen
ABDE QMNPO HKLX
được kí hiệu là: . Giả sử có một thể đột biến có kiểu gen là
abde qmnpo hklx
ABDE QPNMO HKLX
. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
abde qmnpo hklx
I. Đây là dạng đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
II. Dạng đột biến này có thể gây hại cho thể đột biến.
III. Thể đột biến có thể sẽ làm tăng sự biểu hiện của gen P.
IV. Thể đột này giảm phân bình thường sẽ cho giao tử mang NST đột biến chiếm tỉ lệ 50%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 111. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần
axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.
B. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột
biến ở tất cả các gen là bằng nhau.
C. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến
gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
D. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.
Câu 112. Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau và mỗi cặp gen quy định
1 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp về 1 cặp gen giao phấn với 1 cây cùng loài, thu được
F1 có từ 2 kiểu hình trở lên. Theo lí thuyết, loại kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F1 không thể có tỉ lệ nào sau
đây?
A. 37,5%. B. 25%. C. 50%. D. 12,5%.
Câu 113. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen ở cả 2 giới với tần
Ab
số 20%. Một cơ thể P Dd tự thụ phấn, thu được F1, phát biểu nào sau đây khi nói về F1 là đúng?
aB
A. Ở F1, loại cá thể có 2 alen trội chiếm tỉ lệ 27,45%.
B. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có 3 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể dị hợp 3 cặp gen là 68/153.
C. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể mang 4 alen trội là 11/195
D. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có 3 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 3/153.
VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
Câu 114. Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Biết mỗi gen quy định
một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Cho cây mang kiểu hình trội về 2 tính trạng
giao phấn với cây mang kiểu hình trội về 2 tính trạng, thu được F1 có 4 kiểu hình. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên,
thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 9/16.
II. Ở F2, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 3/8.
III. Ở F2, loại cá thể có 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/8.
IV. Ở F2, loại cá thể có 2 alen trội chiếm tỉ lệ 5/16.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 115. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb; trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a
quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen
giao phấn với cây M, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 7:5:3:1. Theo lí thuyết, đời con có thể có bao nhiêu
loại kiểu gen?
A. 16. B. 7. C. 4. D. 8.
Câu 116. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân thấp; Alen B quy định khả năng chịu mặn trội hoàn toàn so với alen b quy định không có khả
năng chịu mặn. Cho các cây (P) AaBb giao phấn, thu được F1. Cho tất cả các cây F1 giao phấn với nhau, thu
được F2. Lấy toàn bộ các cây thân cao ở F2 ra trồng trên vùng đất ngập mặn. Các cây chịu mặn phát triển và
giao phấn ngẫu nhiên sinh ra F3. Các cây F3 tiếp tục giao phấn ngẫu nhiên sinh ra F4. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng về F4?
I. Số cây thân cao bằng 8 lần số cây thân thấp.
II. Cây đồng hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 4/15.
III. Cây dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 4/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao thì xác suất được cây mang 2 alen trội là 1/5.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 117. Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A,a; B,b; D,d và E,e nằm trên 4 cặp NST cùng
quy định tính trạng màu hoa. Trong đó, khi có mặt đầy đủ 4 alen trội A, B, D, E thì quy định hoa tím; Chỉ có A,
B và D thì quy định hoa đỏ; Chỉ có A và B thì quy định hoa vàng; các trường hợp còn lại quy định hoa trắng.
Do đột biến đã làm phát sinh thể ba ở cả 4 cặp NST. Giả sử các thể ba đều có sức sống bình thường và không
phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các thể ba mang kiểu hình hoa tím có tối đa 96 loại kiểu gen.
II. Các thể ba mang kiểu hình hoa đỏ có tối đa 44 loại kiểu gen.
III. Các thể ba mang kiểu hình hoa vàng có tối đa 20 loại kiểu gen.
IV. Các thể ba mang kiểu hình hoa trắng có tối đa 272 loại kiểu gen.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 118. Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa
đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen phân li độc lập và không có đột biến. Thế hệ xuất
phát của 1 quần thể có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AABB : 0,25AABb : 0,25AaBB : 0,25AaBb. Quá trình ngẫu phối
đã sinh ra đời F1 có 4 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng về F1?
I. Số cây có 4 alen trội chiếm tỉ lệ 9/64.
II. Số cây có 3 alen trội chiếm tỉ lệ 27/64.
III. Số cây có 2 alen trội chiếm tỉ lệ 27/128.
IV. Số cây có 1 alen trội chiếm tỉ lệ 1/8.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
Câu 119. Thế hệ xuất phát của quần thể tự phối có 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa. Biết A trội hoàn toàn so với a và
kiểu hình đồng hợp lặn (aa) không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F3 có số cá thể mang alen lặn chiếm tỉ lệ 6%.
II. F4 có số cá thể mang alen lặn chiếm tỉ lệ 3/98.
III. F5 có số cá thể mang alen trội chiếm tỉ lệ 193/194.
IV. F7 có tần số alen A là 0,6.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 120. Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh phân li độc lập.

Ghi chú:
1 2 3 4 : Không bệnh
: Bị bệnh 1
5 6 7 8 9 10 : Bị bệnh 2

11 12 13 14 15 16 17
?
Biết rằng người số 6 không mang alen gây bệnh 1, người số 8 mang alen bệnh 2 và không xảy ra đột biến. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 10 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.
II. Cặp 14-15 sinh con gái mang alen bệnh với xác suất 71/240.
III. Cặp 14-15 sinh con chỉ bị bệnh 2 với xác suất 3/32.
IV. Cặp 14-15 sinh con chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất 7/120.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
---------------HẾT------------------

Chúc các em vượt qua kì thi THPT với thành tích tốt nhất! ( Anh Phi < 3)

You might also like