You are on page 1of 7

KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.

VN – Học để khẳng định mình

KHÓA VỀ ĐÍCH 2023


TS. PHAN KHẮC NGHỆ
BÀI 98: ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC (ĐỀ SỐ 14)
THI LÚC: 6g00, CN (ngày 25/6/2023)
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh

Câu 81: Khi trồng loài cây nào sau đây sẽ làm cho đất giàu nitơ?
A. Lúa. B. Đậu tương. C. Củ cải. D. Ngô.
Câu 82: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp?
A. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng quang năng thành hóa năng.
B. Trong pha sáng diễn ra quá trình quang phân li nước.
C. Một trong những sản phẩm của pha sáng là NADH.
D. Ở thực vật, pha sáng diễn ra trên màng tilacôit của lục lạp.
Câu 83: Từ các dạng không thuần chủng, có thể phát sinh dạng đột biến nào sau đây có kiểu gen thuần
chủng về tất cả các cặp gen?
A. Đột biến mất đoạn NST.
B. Đột biến tứ bội.
C. Đột biến dị đa bội.
D. Đột biến lệch bội thể một.
Câu 84: Một nhà khảo cổ học xác định được 5 mẫu hóa thạch thuộc 5 nhóm loài là A, B, C, D, E, G, H, I.
Phân tích tỉ lệ của hàm lượng đồng vị phóng xạ C14 của 5 hóa thạch này thì thu được bảng sau:
Loài sinh vật A B C D E
Hàm lượng C14 trong hóa 625.10-16 3125.10-17 125.10-15 250.10-15 5.10-13
thạch
Biết rằng hàm lượng C14 ở trong cơ thể sống là 10-12 và chu bán rả của C14 là 5730 năm. Thứ tự xuất hiện
của các hóa thạch là
A. A → B → C → D → E. B. B → A → C → D → E.
C. E → D → C → A → B. D. A → B → D → C → E.
Câu 85: Từ sơ đồ kiểu nhân sau. Hãy cho biết dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể đã xảy ra?

A. Thể ba. B. Thể một. C. Thể không. D. Thể bốn.


Câu 86: Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc?
A. 3'UGA5’ B. 3'UAG 5’ C. 3'AGU5’ D. 5'AUG 3’.
Câu 87: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
(1) ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu
(2) ARN polimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' 5'.
(3) ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3'-5'.
KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
(4) Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là
A. (1) → (2) → (3) → (4) B. (1) → (4) → (3) → (2).
C. (2) → (1) → (3) → (4). D. (2) → (3) → (1) → (4).
Câu 88: Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để xác định kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội?
A. Lai tế bào B. Lai phân tích C. Lai khác dòng D. Lai thuận nghịch.
Câu 89: Trong chọn giống thực vật, để phát hiện những gen lặn xấu và loại bỏ chúng ra khỏi quần thể người
ta thường dùng phương pháp:
A. lai xa và đa bội hóa B. lai tế bào sinh dưỡng.
C. tự thụ phấn. D. gây đột biến đa bội.
Câu 90: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, trong đó A quy định thân cao trội hoàn
toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây dị
hợp 2 cặp gen giao phấn với cây đồng hợp, thu được F1. Theo lí thuyết, F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình nào sau
đây?
A. 100% cây thân cao, hoa trắng.
B. 75% thân cao, hoa đỏ : 25% thân cao, hoa trắng.
C. 50% thân cao, hoa đỏ : 50% thân thấp, hoa trắng.
D. 50% thân cao, hoa đỏ : 50% thân thấp, hoa đỏ.
Câu 91: Nếu ở thế hệ bố mẹ (P) thuần chủng khác nhau về n cặp gen di truyền độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu
gen ở F2 tuân theo công thức là
A. (1:2:1)n. B. (3:1)2. C. (3:1)n. D. (1:2:1)2.
Câu 92: Một quần thể, xét cặp gen A, a. Quần thể này có tần số các kiểu gen là như nhau. Qua các thế hệ,
tần số kiểu gen đồng hợp trội luôn bằng tần số kiểu gen đồng hợp lặn. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tần số A có thể lớn hơn a.
B. Đây là quần thể tự thụ phấn.
C. Quần thể này cân bằng di truyền.
D. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp được duy trì không đổi qua các thế hệ.
Câu 93: Có bao nhiêu loại đột biến điểm sau đây làm cho côđon mã hóa axit amin trở thành côđon kết thúc
dịch mã?
I. Thay cặp A-T bằng cặp T-A. II. Thay cặp G-X bằng cặp A-T.
III. Thay cặp T-A bằng cặp X-G. IV. Thay cặp G-X bằng cặp X-G.
V. Thay cặp G-X bằng cặp X-G. VI. Thay cặp A-T bằng cặp X-G.
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Câu 94: Trong tự nhiên, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các loài sinh sản hữu tính là
A. Địa lí – sinh thái. B. Hình thái.
C. Sinh lí – hóa sinh. D. Cách li sinh sản.
Câu 95: Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu
gen của quần thể.
B. Thực chất của chọn lọc tự nhiên là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các
cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra
đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
Câu 96: Trong mô hình cấu trúc của operon Lac, vùng vận hành là nơi
A. ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
B. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
C. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
D. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc.
Câu 97: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước quần thể luôn giống nhau giữa các quần thể cùng loài.
B. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức độ sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.
C. Nếu kích thước quần thể đạt mức tối đa thì mức độ cạnh tranh giữa các cá thể sẽ tăng cao.
D. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ tăng lên.
Câu 98: Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh
sản.
B. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì
quần thể đang phát triển.
C. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm
tuổi đang sinh sản.
D. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng thì
thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.
Câu 99: Xét 1 cơ thể đực lưỡng bội có n cặp nhiễm sắc thể, trên mỗi nhiễm sắc thể xét 1 gen có hai alen, tất
cả các cặp gen đều ở trạng thái dị hợp tử. Hình vẽ sau mô tả 1 tế bào của cơ thể đang thực hiện quá trình
phân bào. Biết rằng quá trình này không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, tế bào mẹ có bộ NST là
bao nhiêu?
A. 2n = 4. B. 2n = 8.
C. 2n = 12. D. 2n = 16.
Câu 100: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chuỗi thức ăn dưới nước thường có ít mắt
xích hơn chuỗi trên cạn.
B. Vật chất được tuần hoàn còn năng lượng thì không được tái sử dụng.
C. Quá trình biến đổi vật chất luôn đi kèm với đổi năng lượng.
D. Năng lượng hao phí chủ yếu qua biến quá trình hô hấp của sinh vật.
Câu 101: Có bao nhiêu nguyên nhân sau đây làm cho cây trên cạn có thể bị chết khi môi trường bị ngập úng
lâu ngày?
I. Cây không hấp thụ được khoáng,
II. Thiếu ôxi phá hoại tiến trinh hô hấp bình thường của rễ.
III. Tích luỹ các chất độc hại trong tế bào và làm cho lông hút chết.
IV. Mất cân bằng nước trong cây.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 102: Bảng dưới đây mô tả nhịp thở, nhịp tim và thân nhiệt của 4 loài động vật có vú sống trên cạn.
Nhịp thở Nhịp tim Thân nhiệt
Loài
(chu kì/phút) (nhịp/phút) (0C)
I 160 500 36,5
II 15 8 37,2
III 28 190 38,2
IV 40 28 35,9
KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
Dựa vào các thông tin ở bảng trên, hãy sắp xếp các loài động vật có vú (I, II, III, IV) theo thứ tự tăng dần về
mức độ trao đổi chất?
A. IV→II→III → I. B. I→ III → II → IV. C. II → IV→ III → I. D. III → II → I→ IV.
Câu 103: Khi nói về đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể là chỉ chuyển cho nhau các đoạn trong nội bộ của một nhiễm sắc thể.
B. Chuyển đoạn lớn ở nhiễm sắc thể thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản ở sinh vật.
C. Chuyển đoạn không tương hỗ là một đoạn nhiễm sắc thể này chuyển sang nhiễm sắc thể khác và
ngược lại.
D. Chuyển đoạn tương hỗ là một đoạn của nhiễm sắc thể hoặc cả một nhiễm sắc thể này sát nhập vào
nhiễm sắc thể khác.
Câu 104: Ba loài ếch: Rana pipiens, Rana clamitans và Rana sylvatica, cùng sinh sống trong một ao. Song
chúng bao giờ cũng bắt cặp giao phối đúng với các cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác
nhau. Đây là ví dụ về kiểu cách li nào?
A. Cách li sinh thái. B. Cách li tập tính.
C. Cách li thời gian. D. Cách li sau hợp tử và con lai bất thụ.
Câu 105: Hình vẽ dưới đây biểu diễn quá trình thoát hơi nước của cây sống trong điều kiện khô hạn. Trong
các đường cong A, B, C, D, đường cong mô tả sự thoát hơi nước qua tế bào khí khổng là

A. đường B. B. Đường A. C. Đường D. D. Đường C.


Câu 106: Điều nào sau đây là không đúng với plasmit?
A. Chứa phân tử ADN dạng vòng.
B. Là một loại virút kí sinh trên tế bào vi khuẩn.
C. Là phân tử ADN nhỏ nằm trong tế bào chất của vi khuẩn.
D. ADN plasmit tự nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể.
Câu 107: Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Quá trình này chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật.
B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
C. Vốn gen của quần thể có thể bị thay đổi nhanh hơn nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp, không có sự tác động của CLTN.
Câu 108: Giả sử 4 chuỗi thức ăn sau đây thuộc 4 hệ sinh thái và cả 4 hệ sinh thái đều bị ô nhiễm thuỷ ngân
với mức độ ngang nhau. Con người ở hệ sinh thái nào trong số 4 hệ sinh thái đó bị nhiễm độc nhiều nhất ?
A. Tảo đơn bào  cá  người.
B. Tảo đơn bào  động vật phù du  giáp xác  cá  người.
C. Tảo đơn bào  động vật phù du  cá  người.
D. Tảo đơn bào  giáp xác  cá  người.
Câu 109: Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, sự cạnh tranh giữa các quần thể trong quần xã diễn ra khốc
liệt nhất khi nào?
KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
A. Bắt đầu quá trình diễn thế. B. Ở giai đoạn giữa của diễn thế.
C. Ở giai đoạn cuối cùng của diễn thế. D. Môi trường thiếu thức ăn.
Câu 110: Ở một loài thực vật, A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với a quy định hạt xanh. Phép lai Aa ×
Aa, thu được F1. Các hạt F1 mọc thành cây; các cây này ra hoa, giao phấn ngẫu nhiên và kết hạt. Loại cây có
100% số hạt đều màu vàng chiếm tỉ lệ bao nhiêu % trong số các cây F1?
A. 37,5%. B. 100%. C. 25%. D. 50%.
Câu 111: Ở một loài thực vật, xét 2 gen A và B cùng nằm trên cặp NST thường số 1, trón đó gen A có 2
alen là A, a; gen B có 3 alen là B, b, b1. Giả sử các alen A và B là alen trội hoàn toàn; các alen a, b1 và b2 là
alen đột biến. Trong quần thể của loài nàu, có tối đa bao nhiêu kiểu gen của các thể đột biến?
A. 13. B. 18. C. 12. D. 14.
Câu 112: Ở vi khuẩn E.coli kiểu dại, sự biểu hiện của gen lac Z (mã hóa β-galactôzidaza), gen lac Y (mã
hóa permase) thuộc opêron Lac phụ thuộc vào sự có mặt của lactôzơ trong môi trường nuôi cấy. Bằng kỹ
thuật gây đột biến nhân tạo, người ta đã tạo ra được các chủng vi khuẩn khác nhau và được nuôi cấy trong
hai môi trường: không có lactôzơ và có lactôzơ. Sự biểu hiện gen của các chủng vi khuẩn được thể hiện ở
bảng 1.
Bảng 1. Sự biểu hiện gen của các chủng vi khuẩn E.coli
Chủng vi khuẩn Môi trường không có lactôzơ Môi trường có lactôzơ
β-galactôzidaza permase β-galactôzidaza permase
A - - + +
B - - - +
C - - - -
D + + + +
Dựa vào kết quả, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chủng A là chủng vi khuẩn E.coli đột biến.
II. Chủng E. coli kiểu dại bị đột biến ở gen lac Z tạo ra chủng B.
III. Chủng C tạo ra do đột biến ở vùng khởi động hoặc đột biến ở cả gen lac Z và gen lac Y của chủng E.
coli kiểu dại
IV. Chủng D tạo ra do đột biến ở gen điều hòa hoặc đột biến ở vùng vận hành của chủng E. coli kiểu dại.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 113: Cho hình ảnh về một giai đoạn trong quá trình phân bào của 1 tế bào lưỡng bội 2n bình thường
thuộc cơ thể đực lưỡng bội dị hợp về 2 cặp gen. Biết rằng chỉ xảy ra đột biến số lượng NST ở lần giảm phân
I. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

AB
I. Cơ thể lưỡng bội có kiểu gen là DDee.
ab
II. Cơ thể này có bộ NST 2n = 6.
III. Sẽ tạo ra tinh trùng mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 50%.
IV. Giả sử cơ thể này tự thụ phấn và quá trình đột biến chỉ xảy ra
ở 1 tế bào nói trên thì đời con có tối đa 14 kiểu gen.

A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
ABD
Câu 114: Xét 3 tế bào sinh tinh đều có kiểu gen Ee giảm phân tạo giao tử. Biết rằng quá trình giảm
abd
phân có xảy ra hoán vị gen ở 2 tế bào. Tạo ra tối đa bao nhiêu giao tử mang gen ABDe?
A. 4. B. 2. C. 8. D. 6.
KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
Câu 115: Khi nghiên cứu mối quan hệ giữa sinh khối
Hồ nước A
của thực vật phù du với lượng Cacbon, Nitơ và

Sinh khối thực vật phù du (µg/L)


NO3- (µg/L)
Phôtpho trong môi trường nước, một nhà nghiên cứu 90 180
80 160
đã xác định tỷ lệ tối ưu về C/N/P là 106/16/1. Hồ 70 140 Năm 2013
60 120
nước ngọt A có hai nguồn nước đổ vào: một từ nhà 50 100 Năm 2014

máy xử lý nước thải của thị trấn, một từ nông trại. Cả 40


30
80
60

hai nguồn nước đều có lượng Cacbon dồi dào. Nguồn 20 40


10 20
nước đổ vào hồ từ nhà máy xử lý nước có tỷ lệ N/P là
2 4 6 8 10 12
4/1; từ nông trại tỷ lệ N/P là 28/1. Nhà nghiên cứu đã PO43- (µg/L)
Hình C33
thu mẫu nước hồ trong mùa hè hai năm 2013, 2014.
Kết quả được biểu diễn trên hình C33.
Các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định nào đúng
I. Nước từ nhà máy xử lý nước thải và nông trại đổ vào hồ đều làm tăng sinh khối thực vật phù du vì nước từ
nhà máy làm tăng lượng Phốtpho và nước thải từ nông trại làm tăng lượng Nitơ.
II. Năm 2014, dân số của thị trấn tăng gấp đôi do nhập cư, sinh khối của thực vật phù du tăng mạnh hơn do
nguồn Nitơ từ nước thải tăng cao.
III. Tăng dân số dẫn đến tăng lượng nước đổ vào hồ từ nhà máy xử lý nước thải, tỷ lệ N/P không tối ưu nên
sinh khối của thực vật phù du giảm. Phốtpho là nhân tố giới hạn sự sinh trưởng của thực vật phù du.
IV. Thành phần loài của quần xã thực vật phù du trong nước hồ năm 2014 thay đổi. Vi khuẩn lam tăng lên
do có khả năng cố định Nitơ từ môi trường.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 116: Trong một hệ sinh thái trên cạn có 17 loài sinh vật, gồm có 4 bậc dinh dưỡng, kí hiệu là 4 nhóm
A, B, C và D. Giả sử mỗi loài chỉ thuộc 1 bậc dinh dưỡng và tất cả các loài bậc 1 đều là thức ăn của tất cả
các loài bậc 2, tất cả các loài bậc 2 đều là thức ăn của tất cả các loài bậc 3, tất cả các loài bậc 3 đều là thức
ăn của tất cả các loài bậc 4. Đo sinh khối của các loài ở các bậc dinh dưỡng, người ta thu được bảng sau:
Nhóm sinh Tổng sinh khối của mỗi loài tại thời điểm nghiên cứu (đơn vị tính 1000Kg)
vật Loài số 1 Loài số 2 Loài số 3 Loài số 4 Loài số 5 Loài số 6
Nhóm A 250 150 900 598 20 16
Nhóm B 13 130 45 30 0 0
Nhóm C 30 0 0 0 0 0
Nhóm D 400 890 620 1500 9800 250
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Bậc dinh dưỡng cấp 4 có thể chỉ có 4 loài sinh vật.
II. Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng cấp 3 là 11,27%.
III. Lưới thức ăn có tổng số 144 chuỗi thức ăn.
IV. Không thể tồn tại chuỗi thức ăn: D5 → A3 → C1 → B1.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 117: Để đánh giá độ da dạng loài, các nhà khoa học đã dùng chỉ số Sim sơn, biết rằng chỉ số này càng
cao thì độ đa dạng càng lớn.
Ds = 1 - ∑ (n/N)2
Chú ý: Ds: Chỉ số Simson
n: số cá thể của mỗi loài
N: Tổng số các thể của các loài
(1) Quần xã A và C có số lượng loài như nhau vì
vậy độ đa dạng bằng nhau
(2) Quần xã B có số lượng loài thấp nhất.
KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
(3) Mức độ đa dạng của quần xã C cao nhất hơn A và Ds của quần xã C là 0,819
(4) Chỉ số Simson đánh giá độ da dạng loài dựa trên độ phong phú của loài.
Số nhận xét đúng
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 118: Ở một loài thú, con đực thuần chủng lông trắng giao phối với con cái thuần chủng lông đen, thu
được F1 có tỉ lệ kiểu hình là: 100% cá thể lông đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu
hình: 50% con cái lông đen: 20% con đực lông đen: 30% con đực lông trắng. Biết rằng không xảy ra đột
biến và ở F2 của phép lai này có 8 kiểu gen. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình lông đen.
II. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái đã có 40% tế bào xảy ra hoán vị gen.
III. Trong số các cá thể cái của F2, có 40% cá thể thuần chủng.
IV. Cho 2 cá thể lai với nhau mà ở đời con có tỉ lệ kiểu hình của giới đực giống với giới cái thì sẽ có tối đa
14 phép lai thỏa mãn.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 119: Cho biết các côđon mã hóa một số loại axitamin như sau:
Côđon 5’GAA3’; 5’UGU3’; 5’AAA3’; 5’XAU3’;
5’GAG3’ 5’UGX3’ 5’AAG3’ 5’XAX3’.
Axitamin Glutamin Xistein Lizin Histidin
Vùng mã hóa ở môt đoạn mạch gốc của alen A có trình tự nucleotit là 3’TAX AXA XTX GTG XTX GTG
XTX AXG TTX AXT TTX 5’. Giả sử đoạn alen này bị đột biến thay thế 1 cặp nucleotit tạo ra alen mới.
Theo lý thuyết, có tối đa bao nhiêu alen mới mã hóa chuỗi polipeptit có cấu trúc giống với chuỗi polipeptit
do đoạn alen A mã hóa?
A. 9. B. 37. C. 10. D. 38.
Câu 120: Hai loài cá hồi sinh sống trong các suối ở một vùng núi. Kết quả nghiên cứu hoạt tính của một loại
enzim ở hai loài dưới tác động của nhiệt độ được trình bày ở hình bên. Khi nói về hai loài cá này, có bao
nhiêu phát biểu đúng?
I. Loài 1 có khả năng chịu lạnh tốt hơn loài 2.
II. Nếu nuôi chung 2 loài với số lượng tương đương ở nhiệt
độ 120C thì loài 1 có khả năng sống sót tốt hơn.
III. Ở môi trường tự nhiên, tần suất hai loài này sống tách
biệt thấp hơn sống chung trong một khu vực suối.
IV. Do biến đổi khí hậu, nhiệt độ ở vùng núi đã tăng lên.
Trong một số thập niên tới, loài 2 có thể di chuyển lên vùng
cao hơn.
A. 1. B. 3.
C. 2. D. 4.

You might also like