You are on page 1of 6

VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.

com/groups/thaynghedinhcao

VỀ ĐÍCH 2022 – ĐỀ LUYỆN SỐ 20:


TS. PHAN KHẮC NGHỆ
LIVE CHỮA: 21g30, thứ 2 (04/7/2022)
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh

Câu 81: Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại T của gen liên kết bổ sung với loại nuclêôtit nào ở môi trường
nội bào?
A. A. B. X. C. G. D. U.
Câu 82: Dạng đột biến nào sau đây có thể làm cho A và a của nằm trên cùng 1 NST?
A. Thêm một cặp nuclêôtit. B. Mất 1 cặp nuclêôtit.
C. Lặp đoạn NST. D. Đảo đoạn NST.
Câu 83: Theo lí thuyết, nếu phép lai thuận là: ♂ Cây cao × ♀ Cây thấp thì phép lai nào sau đây là phép lai
nghịch?
A. ♂ Cây thấp × ♀ Cây cao. B. ♂ Cây cao × ♀ Cây cao.
C. ♂ Cây thấp × ♀ Cây thấp. D. ♂ Cây cao × ♀ Cây thấp.
Câu 84: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần của axit
nucleic?
A. Brôm. B. Nhôm. C. Magiê. D. Phôtpho.
Câu 85: Trong điều kiện tự nhiên, dấu hiệu nào là quan trọng nhất để phân biệt loài?
A. Cách li sinh sản. B. Cách li địa lí.
C. Cách li sinh thái. D. Cách li sinh lí – sinh hóa.
Câu 86: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hệ tuần hoàn của người?
A. Khi máu từ tim đến các cơ quan, máu sẽ đi ra từ tâm thất trái.
B. Trong hệ dẫn truyền tim, bó His có khả năng tự phát ra xung điện.
C. Tĩnh mạch giàu ôxi cung cấp cho các tế bào hô hấp.
D. Trong hệ mạch, huyết áp thấp nhất ở mao mạch.
Câu 87: Phân tích thành phần các loại nucleotit trong một mẫu ADN lấy từ một bệnh nhân người ta thấy như
sau: A = 22%; G = 20%; T= 28% ; X = 30%. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. ADN này không phải là ADN của tế bào người bệnh.
B. ADN này là của sinh vật nhân sơ gây bệnh cho người.
C. ADN của người bệnh đã bị biến đổi bất thường do tác nhân gây bệnh.
D. ADN của người bệnh bị lai hóa với ARN.
Câu 88: Xét một phân tử ADN vùng nhân của vi khuẩn E.Coli chứa N15 . Nuôi cấy vi khuẩn trong môi
trường N14 , sau 3 thế hệ trong môi trường nuôi cấy có
A. 2 phân tử ADN có chứa N14 . B. 6 phân tử ADN chỉ chứa N14 .
C. 2 phân tử ADN chỉ chứa N15 . D. 8 phân tử ADN chỉ chứa N15 .
Câu 89: Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, mỗi gen quy
định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể P, thu được F1 đều có tỉ lệ kiểu hình ở
mỗi giới là 4:4:1:1. Theo lý thuyết, tổng cá thể mang 1 alen trội ở F1 có thể chiếm tỉ lệ
A. 25%. B. 10%. C. 40%. D. 80%.
Câu 90: Trong rừng nhiệt đới có các loài: Voi, thỏ lông xám, chuột, sơn dương. Theo suy luận lí thuyết, quần
thể động vật nào thường có kích thước lớn nhất?
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
A. Chuột. B. Thỏ lông xám. C. Voi. D. Sơn dương.
Câu 91: Ai là người đầu tiên đưa ra phương pháp xác định bản đồ di truyền dựa trên tần số tái tổ hợp gen?
A. Menđen. B. Moocgan. C. Coren. D. Xtiutơvơn.
Câu 92: Ở một loài thực vật, thực hiện phép lai giữa 2 cá thể (P) dị hợp 2 cặp gen thu được F1 phân ly theo tỉ
lệ 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Số loại kiểu gen của cây hoa đỏ ở F1 là
A. 4. B. 5. C. 7. D. 9.
Câu 93: Bộ phận nào sau đây được xem là dạ dày chính thức của động vật nhai lại?
A. Dạ cỏ. B. Dạ lá sách. C. Dạ tổ ong. D. Dạ múi khế
Câu 94: Có ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân, một trong 3 tế bào có cặp Aa không
phân li trong giảm phân 1, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Quá trình giảm phân tạo ra 12 tinh trùng,
trong đó có tất cả 6 loại giao tử. Tỉ lệ của các loại giao tử có thể là:
A. 1AaB : 1b : 1AB : 1ab : 1Ab : 1aB. B. 1AaB : 1b : 2AB : 2ab : 2Ab : 2aB.
C. 1AaB : 1b : 1AB : 1ab : 1Aab : 1B. D. 2AaB : 2b : 1AB : 1ab : 1Ab : 1aB.
Câu 95: Giả sử có tác nhân đột biến điểm làm thay thế 1 cặp nucleotit ở vị trí cặp nucleotit thứ 7 của gen. Nếu
chỉ đột biến ở cặp nucleotit này thì có thể tạo ra tối đa bao nhiêu alen đột biến?
A. 5. B. 4. C. 3. D. 7.
Câu 96: Trên 1 cặp NST của 1 ruồi giấm đực, xét 3 cặp gen Aa, Bb và Dd. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cặp gen Aa có thể phân li độc lập với cặp gen Bb.
B. Cặp gen Bb có thể phân li độc lập với cặp gen Dd.
C. Ba cặp gen này có thể xảy ra hoán vị gen.
D. Ba cặp gen này di truyền liên kết với nhau.
Câu 97: Động vật nào sau đây có dạ dày chia làm 2 phần rõ rệt là dạ dày tuyến và dạ dày cơ?
A. Bò. B. Cá. C. Ngựa. D. Gà.
Câu 98: Đột biến làm thay thế 1 nucleotit ở triplet nào sau đây không làm xuất hiện côđon kết thúc?
A. 3’TTX5’. B. 3’TAG5’. C. 3’AGT5’. D. 3’ATG5’.
Câu 99: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen A,a và B,b nằm trên 1 cặp NST với khoảng cách 20cM. Trong đó A
quy định thân cao, B quy định hoa đỏ, a quy định thân thấp, b quy định hoa trắng, alen trội là trội hoàn toàn.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho 2 cây giao phấn với nhau, sinh ra F1. Kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở F1 có 5
kiểu gen quy định. Theo lí thuyết, tỉ lệ của cá thể có 2 alen trội ở F1.không thể nhận giá trị nào dưới đây?
A. 34%. B. 45%. C. 32%. D. 36%.
Câu 100: Sơ đồ ở hình bên mô tả quá trình phiên mã và dịch mã trong tế bào của một loài sinh vật.Quan sát sơ
đồ và cho biết nhận định nào sau đây sai?
A. Đây là tế bào của một loài sinh vật nhân sơ.
B. Tại thời điểm đang xét, chuỗi pôlipeptit được tổng
hợp từ ribôxôm 3 có số axit amin nhiều nhất.
C. Quá trình tổng hợp phân tử mARN 3 hoàn thành
muộn hơn quá trình tổng hợp các mARN còn lại.
D. Chữ cái C trong hình tương ứng với đầu 3’ của
mARN.
Câu 101: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb
cùng nằm trên 1 cặp NST thường, khoảng cách 20cM,
trong đó mỗi gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Cho 2 cây có
kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1 có 4 kiểu gen và có 2 kiểu hình với tỉ lệ 3 :1. Ở F1, cá thể
dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 50%. B. 25%. C. 32%. D. 36%.
Câu 102: Khi nói về tác động của các nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
I. Những nhân tố làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể thì được gọi là nhân tố tiến hóa.
II. Hiện tượng di – nhập gen chỉ bao gồm sự di cư và nhập cư của các cá thể từ quần thể này sang quần thể
khác.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng đa dạng di truyền của quần thể.
IV. Tác động của chọn lọc tự nhiên đến quần thể tùy thuộc vào sự biến đổi của môi trường quần thể đang sống.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 103: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen, mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.
Cho cây P giao phấn với cây Q, thu được F1 có 4 kiểu gen và tất cả các kiểu gen đều dị hợp. Theo lí thuyết, có
tối đa bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 104: Một quần thể động vật sống biệt lập, có 5000 ngàn cá thể đang trên đà suy giảm vì cạn kiệt nguồn
thức ăn. Biết tỉ lệ sinh và tử vong trung bình của quần thể này lần lượt là 5%/năm và 20%/năm, loài này mỗi
năm chỉ sinh sản một lần. Theo lý thuyết, sau 3 năm, quần thể này có khoảng bao nhiêu cá thể?
A. 4250. B. 3000. C. 3071. D. 4000.
Câu 105: Xét các mối quan hệ sinh thái sau đây:
(1) Trùng roi và ruột mối. (2) Kiến và cây kiến.
(3) Cây phong lan và cây thân gỗ. (4) Cây tầm gữi và cây thân gỗ.
(5) Chim sáo và trâu rừng. (6) Hải quỳ và tôm kí cư.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 2 mối quan hệ hội sinh.
II. Có 3 mối quan hệ cộng sinh.
III. Ở cả 6 mối quan hệ trên, tất cả các loài đều không có hại.
IV. Trong 6 mối quan hệ kể trên, nếu tách rời nhau thì có 10 loài bị hại.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 106: Một loài thực vật, xét một gen có 4 alen, alen A1 quy định hoa đỏ, alen A2 quy định hoa vàng, alen
A3 quy định hoa hồng, alen A4 quy định hoa trắng. Các alen trội hoàn toàn so với nhau và thứ tự trội lặn là A1 >
A2 > A3 > A4. Phép lai P: Cho 1 cây hoa đỏ giao phấn với 1 cây hoa vàng, thu được F1 có 50% cây hoa đỏ: 25%
cây hoa vàng : 25% cây hoa hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lý thuyết, số cây hoa hồng
ở F2 có thể có tỉ lệ nào sau đây?
A. 25%. B. 75%. C. 37,5%. D. 12,5%.
Câu 107: Ở một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí
thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi ở trạng thái dị hợp, alen đột biến có thể không được biểu hiện thành kiểu hình.
B. Đột biến gen có thể được phát sinh khi ADN nhân đôi hoặc khi gen phiên mã.
C. Đột biến gen là biến dị di truyền nên tất cả các đột biến gen đều di truyền được cho đời con.
D. Trong cùng một cơ thể, khi có tác nhân đột biến thì tất cả các gen đều có tần số đột biến như nhau.
Ab D d AB D
Câu 108: Phép lai P: ♀ X X ×♂ X Y, thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen
aB ab
trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về F1 là đúng?
A. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
B. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì có tối đa 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu
hình.
C. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì có tối đa 30 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
D. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 24 loại kiểu gen, 12 loại kiểu
hình.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
Câu 109: Trong một khu rừng nhiệt đới, khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, phát biểu sau
đây đúng?
A. Giới hạn sinh thái về ánh sáng của các loài thực vật bậc cao thường giống nhau.
B. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sinh vật thường giống nhau hoàn toàn.
C. Nếu có 5 loài chim cùng ăn hạt của một loài cây thì ổ sinh thái của 5 loài chim này trùng nhau hoàn toàn.
D. Nếu khu rừng có độ đa dạng về loài càng cao thì sự phân hóa về ổ sinh thái của các loài càng mạnh.
Câu 110: Ở vi khuẩn E.coli, gen A nằm trong vùng nhân bị đột biến điểm thành alen a. Biết rằng chuỗi
polipeptit do alen a quy định không thực hiện chức năng sinh học. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cơ thể mang alen a chắc chắn là thể đột biến.
B. 2 mạch polinucleotit của alen a có thể không liên kết bổ sung với nhau.
C. Nếu alen A và alen a có tổng số liên kết hidro bằng nhau thì sẽ có tổng số nucleotit bằng nhau.
D. Chuỗi pôlipeptit do alen a quy định chắc chắn khác với chuỗi polipeptit do alen A quy định.
Câu 111: Tại các quần xã ngập nước triều trên bãi đá ở miền Tây Bắc nước Mỹ, có loài sao biển (P.
ocharaceus) tương đối hiếm, sao biển ăn thịt loài trai (M. californianous). Theo nghiên cứu của Rober Paine, ở
trường Đại học Washington, nếu loại bỏ sao biển khỏi vùng ngập triều thì trai độc quyền chiếm giữ trên mặt đá,
đồng thời loại bỏ hầu hết các động vật không xương sống và tảo. Đồ thị dưới đây mô tả độ đa dạng loài của
quần xã này trong điều kiện có hoặc không có loài sao biển P. ocharaceus.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đường a là đồ thị mô tả biến động số lượng loài
của quần xã khi có sao biển P. ocharaceus.
II. Khi không có sao biển P. ocharaceus, số lượng
loài giảm mạnh.
III. Loài sao biển P. ocharaceus có vai trò sinh
thái quan trọng trong việc đảm bảo độ đa dạng
của quần xã này.
IV. Nếu không có loài sao biển thì số lượng loài
có thể giảm 4 lần.

A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 112: Ở một hệ sinh thái vườn quốc gia có hàm lượng chất khoáng ổn định. Nghiên cứu sinh khối của các
nhóm sinh vật ở một hệ sinh thái vườn quốc gia, kết quả thu được bảng sau:
Các tháng trong năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 1
1 2
Tổng sinh khối của sinh vật sản xuất (tấn) 3 3,5 8 9,5 4 2,5 2,5 2,5 4, 4,8 4 3
5
Tổng sinh khối của tiêu thụ bậc 1 (tấn) 0,8 1 2,5 5 7 4 3 3 3 4,5 5 2
Tổng sinh khối của tiêu thụ bậc 2 (tấn) 0,3 0,5 1,5 2 2,5 3,5 2 1,5 1, 1 2, 2
5 5
Theo suy luận lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong 12 tháng, bậc dinh dưỡng cấp 2 có tổng sinh khối là 40,8 tấn.
II. Đây là hệ sinh thái dưới nước.
III. Tổng sinh khối của cả 3 bậc dinh dưỡng cao nhất ở tháng 4.
IV. Hàm lượng chất dinh dưỡng là nhân tố chính đã chi phối sự biến động sinh khối của sinh vật sản xuất.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
Câu 113: Ở ruồi, gen B là gen kháng thuốc DDT trội hoàn toàn so với gen b không kháng thuốc (mẫn cảm với
thuốc) DDT. Một quần thể ruồi ban đầu có thành phần kiểu gen là 0,09BB : 0,42Bb : 0,49bb. Để diệt ruồi,
người ta phun DDT lên quần thể này. Sau một thế hệ, quần thể ruồi này có thành phần kiểu gen là 0,25BB :
0,5Bb : 0,25bb. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thuốc DDT là nhân tố có tác dụng chọn lọc, dẫn tới làm tăng tỉ lệ kiểu hình thích nghi với DDT.
II. Thuốc DDT đã tác động trực tiếp lên từng cá thể, dẫn tới làm thay đổi kiểu gen bb thành BB.
III. Nếu liên tục phun DDT lên quần thể ruồi thì sau nhiều thế hệ, quần thể chỉ còn BB.
IV. Sử dụn thuốc DDT với liều lượng càng cao thì tốc độ loại bỏ alen b càng lớn.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 114: Tại một quần xã rừng mưa nhiệt đới, các loài cây đã phân bố thành 5 tầng : tầng vượt tán, tầng tán
rừng, tầng dưới tán, tầng cây bụi và thảm cỏ. Khi nói về các loài trong quần xã này, có bao nhiêu phát biểu sau
là đúng ?
I. Độ ẩm là nhân tố quyết định đến sự phân tầng này.
II. Các loài thực vật phân bố cùng tầng thì thường có ổ sinh thái về ánh sáng giống nhau.
III. Sự phân tầng thảm thực vật đã kéo theo sự phân tầng của các loài vi khuẩn và nấm.
IV. Sự phân tầng sinh vật giúp cho các ổ sinh thái của các loài bớt trùng nhau.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 115: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Có 5 loài cây là thức ăn của sâu
đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và 3 loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn
trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn.
Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Có 35 chuỗi thức ăn.
II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm thì rắn và thú ăn thịt sẽ cạnh tranh gay gắt.
III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Nếu loài chim sâu bị tiêu diệt thì số chuỗi thức ăn không bị thay đổi.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 116: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen A,a và B,b nằm trên 1 cặp NST thường và có hoán vị gen ở cả đực
và cái với tần số 40%. Trong đó A quy định thân cao, B quy định hoa đỏ, a quy định thân thấp, b quy định hoa
trắng, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho 2 cây giao phấn với nhau, sinh ra F1 có 4
loại kiểu hình. Theo lí thuyết có mấy nhận định sau đây về F1 là đúng?
I. Nếu F1 có 7 loại kiểu gen thì tỉ lệ của kiểu hình thân cao, hoa trắng có thể chiếm tỉ lệ 45% .
II. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở F1 có tối đa 1 loại kiểu gen.
III. Nếu F1 có 7 loại kiểu gen thì kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở F1 có tối đa 3 loại kiểu gen.
IV. Nếu F1 có 10 loại kiểu gen thì kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở F1 có tối đa 5 loại kiểu gen.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 117: Ở một loài côn trùng, tính trạng màu sắc thân do 2 cặp gen Aa, Bb nằm trên 2 cặp NST thường quy
định, trong đó cứ có thêm 1 alen trội thì làm thân sậm màu thêm một chút, tạo thành phổ tính trạng: vàng
(aabb)  nâu nhạt (có 1 alen trội)  nâu (có 2 alen trội)  nâu đậm (có 3 alen trội)  đen (có 4 alen trội).
Một quần thể ngẫu phối, đang cân bằng di truyền và có tần số các alen A, B lần lượt là 0,5; 0,6. Giả sử, có một
loại thuốc chống loài côn trùng này, thuốc tác động làm cho giao tử AB không có khả năng thụ tinh; các loại
giao tử khác đều có khả năng thụ tinh như nhau. Nếu thuốc chỉ ảnh hưởng đến khả năng thụ tinh của giao tử mà
không ảnh hưởng đến sức sống của cá thể thì sau 2 thế hệ tác động, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 3 loại kiểu hình, 6 loại kiểu gen.
II. Ở F2, số cá thể có màu vàng chiếm tỉ lệ 400/1849.
III. Ở F2, số cá thể có màu nâu nhạt chiếm tỉ lệ 920/1849.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể màu nâu ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 289/529.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
Câu 118: Nghiên cứu tính trạng màu hoa ở một loài thực vật cho thấy để tạo ra màu sắc hoa là kết quả của một
dãy phản ứng hóa học bao gồm nhiều bước và tất cả các sắc tố trung gian đều có màu trắng. Ba dòng thuần
chủng với hoa trắng (Dòng hoa trắng I, II và III) của loài này đã được lai với nhau, tỷ lệ kiểu hình ở các thế hệ
được thống kê trong bảng sau:
Số phép lai P F1 F1 tự thụ phấn thì thu được F2
1 Trắng I  Trắng II 100% đỏ 56,25% đỏ: 43,75% trắng
2 Trắng II  Trắng III 100% đỏ 56,25% đỏ: 43,75% trắng
3 Trắng I  Trắng III 100% đỏ 56,25% đỏ: 43,75% trắng
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Màu sắc hoa do 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST quy định.
II. Có tối đa 7 dòng thuần chủng hoa trắng.
III. Phép lai giữa một cá thể F1 của phép lai 1 với một cá thể trắng 3 cho đời con 100% cá thể đỏ.
IV. Cho toàn bộ cá thể hoa đỏ F2 của phép lai 1 giao phấn với toàn bộ cá thể đỏ F2 của phép lai 3, thu được cây
hoa trắng có tỉ lệ là 1/9.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 119: Ở một loài côn trùng, tính trạng màu mắt do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST thường quy
định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định mắt đỏ, các trường hợp còn lại quy định mắt trắng. Ở loài này, chỉ
những con có cùng màu mắt mới giao phối với nhau. Có tối đa bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu
hình?
A. 4. B. 10. C. 5. D. 8.
Câu 120: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Ghi chú:
1 2 3 4
: Không bệnh
: Bị hói đầu
5 6 7 8 9 : Bị 2 bệnh
: Bị bệnh P
10 ? 11 12

Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói
đầu do alen trội H nằm trên NST thường quy định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không
hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thai cân bằng và có tỉ lệ người bị hói đầu là 20%. Xác suất để cặp
vợ chồng số 10 và 11 sinh ra một đứa con gái không hói đầu và không mang alen gây bệnh P là bao nhiêu?
A. 21/110. B. 29/109. C. 9/11. D. 7/54.

You might also like