You are on page 1of 6

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH ĐỀ THI KHẢO SÁT KHỐI 12

TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Tên môn: SINH HỌC


CHUYÊN Thời gian làm bài: 50 phút;
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi: 132

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)


Họ, tên thí sinh:..................................................................... Mã số: .............................

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không chính xác khi nói về cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Đơn vị cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm.
B. Sợi crômatit có đường kính 700nm.
C. Cặp nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
D. Tâm động là nơi gắn nhiễm sắc thể với thoi phân bào.

Câu 2: Cơ thể có kiểu gen phát sinh giao tử với tần số hoán vị gen bằng 18%. Theo lí thuyết,
giao tử AB chiếm tỉ lệ là
A. 41%. B. 9%. C. 18%. D. 82%.
Câu 3: Trong một phân tử ADN, nếu mạch 1 có Ađênin = 10%; Guanin = 20%; Xitôzin = 30%
thì mạch 2 có
A. Timin = 30%. B. Ađênin = 40%. C. Xitôzin = 30%. D. Guanin = 20%.
Câu 4: Khi nói về trao đổi chất trong quần xã sinh vật phát biểu nào sau đây không chính xác?
A. Các loài cùng cùng mức dinh dưỡng hợp thành một bậc dinh dưỡng.
B. Quần xã vùng ôn đới thường có lưới thức ăn đơn giản hơn quần xã vùng nhiệt đới.
C. Có hai loại chuỗi thức ăn: chuỗi thức ăn sản xuất và chuỗi thức ăn phân giải.
D. Lưới thức ăn càng có nhiều mắt xích chung thì quần xã càng kém ổn định.
Câu 5: Phép lai phân tích là phép lai giữa
A. hai cơ thể mang tính trạng lặn.
B. cơ thể thuần chủng mang tính trạng trội và cơ thể mang tính trạng lặn.
C. cơ thể mang tính trạng trội và cơ thể mang tính trạng trội.
D. cơ thể mang tính trạng trội và cơ thể mang tính trạng lặn.
Câu 6: Ở một loài thực vật alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây
thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng; alen D quy định hạt
tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định hạt dài. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về 3
tính trạng tương phản thu được F1 100% cây cao, đỏ, tròn. Cho cây F1 lai với một cây khác, F2 thu
được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 638 cây cao, vàng, tròn : 642 thấp, đỏ, dài : 357 cao, đỏ, dài : 362
thấp, vàng, tròn. Theo lí thuyết, trong các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Cây F1 có kiểu gen .


(2) Trong quá trình hình thành giao tử ở cây F1 đã xảy ra trao đổi chéo giữa gen B và
A. 4. D. 2.
B. 3.
C. 1.
D. (3) Cho F1 tự thụ phấn, kiểu hình cao, đỏ, tròn ở F2 chiếm tỉ lệ 38,48%.(4) Cho F1 tự thụ
phấn, cá thể có kiểu gen thuần chủng ở F2 chiếm tỉ lệ 23,72%.
Trang 1/6 - Mã đề thi 132
Câu 7: Theo dõi sự di truyền 2 bệnh ở một dòng họ người ta lập sơ đồ phả hệ sau:

Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Xác định được kiểu gen của 6 người trong phả hệ.
(2) Người số (1), (3), (5) có kiểu gen giống nhau.
(3) Cặp vợ chồng (9) × (10) sinh con không bị bệnh với xác suất 62,9%.
(4) Nếu con trai (8) lấy con gái (12) thì sinh con bị một trong hai bệnh với xác suất là 44,4%.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 8: Kết quả nào sau đây phù hợp với nguyên tắc cấu tạo ADN?
A. A + T = G + X. B. G + X = 50%. C. A = G. D. A + G = T + X.
Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không thuộc quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể?
A. Diễn ra khi môi trường sống không đủ cung cấp cho quần thể.
B. Đảm bảo điều chỉnh số lượng cá thể phù hợp với nguồn sống của môi trường.
C. Diễn ra khi mật độ quá cao.
D. Đảm bảo khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường.
Câu 10: Nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật sản xuất?
A. Cỏ, thỏ, giun đất. B. Tảo, rêu, cây lúa.
C. Cỏ, vi khuẩn, lúa. D. Ếch nhái, châu chấu, cỏ.
Câu 11: Cho biết các codon mã hóa các axit amin như sau:
Leu: XUU, XUX, XUG, XUA Trp: UGG Met: AUG
Arg: XGU, XGA, XGX, XGG Cys: UGU, GUX Phe:UUU, UUX.
Gen F ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa
Mạch 1: 5’ XTT TGG XGT TGX ATG TTX 3’
Mạch 2: 3’GAA AXX GXA AXG TAX AAG 5’
Gen này mã hóa cho một chuỗi polypeptit có 6 axit amin với trình tự: Leu – Trp – Arg – Cys –
Met – Phe.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
(1) Mạch 1 là mạch mã gốc của gen.
(2) Nếu đột biến thay thế nuclêôtit thứ 6 tạo alen mới quy định tổng hợp chuỗi polypeptit có thể
thay đổi 1 axit min hoặc ngắn hơn so với gen F quy định tổng hợp.
(3) Nếu đột biến thay thế cặp nuclêôtit số 15 bằng cặp A – T thì chuỗi polypeptit do gen đột biến
quy định tổng hợp có thể thay đổi 1 axit amin.
(4) Nếu đột biến thay thế cặp nuclêôtit số 14 bằng cặp G – X thì chuỗi polypeptit do gen đột biến
quy định tổng hợp thay đổi 1 axit amin so với gen F quy định tổng hợp.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 12: Phương pháp nào sau đây có thể cho đời con mang kiểu gen của hai loài?
A. Nhân bản vô tính ở động vật. B. Nuôi cấy hạt phấn.
C. Lai tế bào sinh dưỡng. D. Cấy truyền phôi.
Câu 13: Quần xã sinh vật được đặc trưng bởi:
A. thành phần và sự phân bố của loài trong không gian.
Trang 2/6 - Mã đề thi 132
B. số lượng loài và tỉ lệ giới tính.
C. Mật độ và kích thước.
D. Sự phân bố và kiểu tăng trưởng.
Câu 14: Theo học thuyết tiến hóa hiện, đại nguồn nguyên liệu thứ cấp của tiến hóa là
A. đột biến gen. B. đột biến nhiễm sắc thể.
C. biến dị tổ hợp. D. biến dị cá thể.
Câu 15: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Đời con của phép lai nào sau đây xuất hiện cây hoa trắng?
A. Aa × Aa. B. AA × Aa. C. AA × aa. D. AA × AA.
Câu 16: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen không alen là A,a và B,b
cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu có một alen trội thì chiều cao
cây tăng thêm 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 60cm. Theo lí thuyết, cây cao
nhất có chiều cao
A. 90cm. B. 80cm. C. 75cm. D. 85cm.
Câu 17: Ở một loài thực vật xét 3 cặp gen quy định 3 tính trạng phân li độc lập với nhau, các alen
trội là trội hoàn toàn. Cho cây (P) dị hợp tử 3 cặp gen giao phấn với cây M thu được F 1. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu kiểu hình mang 3 tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ 1/32 thì cây M có 1 cặp gen đồng hợp lặn
và 2 cặp gen dị hợp.
(2) Nếu kiểu hình F1 phân li theo tỉ lệ 1 : 1 thì có 3 phép lai phù hợp kết quả trên.
(3) Đời con xuất hiện kiểu hình mang nhiều nhất 2 tính trạng lặn chứng tỏ F 1 có tối đa 9 loại kiểu
gen.
(4) Nếu kiểu hình ở F1 mang 4 alen trội chiếm tỉ lệ 10/32 thì có 3 phép lai phù hợp kết quả trên.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 18: Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây phát sinh
nhiều loại giao tử nhất?
A. Aabb. B. aaBb. C. AABb. D. AaBb.
Câu 19: Khi nói về cơ chế hình thành loài, phát biểu nào sau đây chính xác?
(1) Hình thành loài bằng cách li tập tính chỉ xảy ra đối với các loài động vật.
(2) Hình thành loài bằng cách li tập tính và sinh thái đều xuất hiện đột biến.
(3) Hình thành loài bằng cách li địa lí, tập tính và sinh thái diễn ra nhanh hơn hình thành loài
bằng lai xa kèm đa bội hóa.
(4) Hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa thường xảy ra đối với động vật ít xảy ra đối với
thực vật và vi khuẩn.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 20: Phân giải hiếu khí ở thực vật bao gồm 2 quá trình:
A. đường phân và chu trình Crep. B. chu trình Crep và chuỗi truyền êlectron.
C. đường phân và hô hấp hiếu khí. D. đường phân và lên men.
Câu 21: Khi nói về hệ tuần hoàn của châu chấu, ốc sên, tôm, mực ống, gà, ếch nhái phát biểu nào
đúng?
A. Trong hệ tuần hoàn của ốc sên và mực ống máu được tim bơm vào động mạch sau đó tràn
vào khoang cơ thể.
B. Hệ tuần hoàn của gà và ếch nhái có 2 vòng tuần hoàn.
C. Ở hệ tuần hoàn ếch nhái tim có 4 ngăn và 2 vòng tuần hoàn.
D. Trong máu của tất cả những loài trên đều có hêmôglôbin vận chuyển khí O2 và CO2.
Câu 22: Chất chỉ thị được dùng trong thí nghiệm phát hiện sự thoát hơi nước qua lá là
A. kali hiđroxit. B. canxi hiđroxit. C. coban clorua. D. kali clorua.

Trang 3/6 - Mã đề thi 132


Câu 23: Một quần thể thực vật tự thụ phấn ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen 0,36 AA
: 0,48 Aa : 0,16 aa. Ở thế hệ F1 tỉ lệ kiểu gen AA là
A. 0,48. B. 0,36. C. 0,12. D. 0,6.
Câu 24: Khi nói về tiêu hóa ở dạ dày của thú ăn thực vật phát biểu nào sau đây không chính xác?
A. Ở động vật nhai lại dạ múi khế là dạ dày chính thức.
B. Ở động vật nhai lại dạ lá sách có chức năng hấp thụ bớt nước.
C. Tất cả thú ăn thực vật dạ dày có 4 ngăn.
D. Ở động vật nhai lại enzim pepsin được tiết ra ở dạ múi khế.
Câu 25: Thành phần nào sau đây không thuộc hệ dẫn truyền tim?
A. Bó His. B. Mao mạch. C. Mạng Puôckin. D. Nút xoang nhĩ.
Câu 26: Ở thực vật, bào quan thực hiện chức năng quang hợp là
A. ty thể. B. ribôxôm. C. lục lạp. D. bộ máy Gôngi.
Câu 27: Ở một loài thực vật lưỡng bội, cho giao phấn giữa 2 cây (P) thuần chủng, F1 thu được
100% cây hoa màu đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 56,25% cây hoa
màu đỏ : 37,5% cây hoa màu hồng : 6,25% cây hoa màu trắng. Lấy ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ F 2
cho giao phấn với nhau. Theo lí thuyết, xác suất xuất hiện cây hoa màu trắng ở F3 là
A. 16/81. B. 49/81. C. 81/256. D. 1/81.
Câu 28: Bazơ nào sau đây không tham gia cấu tạo ADN?
A. Ađênin. B. Timin. C. Xitôzin. D. Uraxin.
Câu 29: Ở một loài thực vật lưỡng bội xét 2 cặp nhiễm sắc thể: cặp số 1 chứa cặp gen Aa; cặp số
2 chứa cặp gen bb. Cho lai giữa hai cơ thể (P) có cùng kiểu gen Aabb với nhau, F 1 xuất hiện các
kiểu gen AAabb, AAAbb, Aaabb, Abb, abb. Biết quá trình phát sinh giao tử cái một cặp nhiễm
sắc thể không phân li, quá trình phát sinh giao tử đực diễn ra bình thường. Rối loạn này xảy ra ở
A. một số tế bào cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân II, cặp số 2 phân li bình
thường.
B. một số tế bào cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp số 2 phân li bình
thường.
C. một số tế bào cặp nhiễm sắc thể số 1 phân li bình thường, cặp nhiễm sắc thể số 2 rối loạn
giảm phân I.
D. ở tất cả các tế bào cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc
thể số 2 phân li bình thường.
Câu 30: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả
vàng. Tiến hành phép lai (P): AA × aa thu được các hợp tử lưỡng bội. Xử lí các hợp tử lưỡng bội
bằng côsixin tạo dạng tứ bội. Biết rằng hiệu quả gây tứ bội đạt 60%. Các hợp tử này phát triển
thành cây F1, cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận
xét dưới đây đúng?
(1) F2 có tối đa 12 kiểu gen.
(2) Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 91 : 9.
(3) Trong số các cây hoa đỏ F2 thể đột biến chiếm tỉ lệ 91%.
(4) Hoa trắng tam bội ở F2 chiếm tỉ lệ 4%.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 31: Trong Operon, vùng P (promoter) là nơi
A. sản xuất prôtêin ức chế.
B. ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
C. gắn prôtêin ức chế.
D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.

Trang 4/6 - Mã đề thi 132


Câu 32: Biết một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.
Cho lai hai cá thể bố mẹ, đời con thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3A-B- : 3aaB- : 1A-bb :
1aabb. Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen nào sau đây?
A. AaBb, aaBb. B. AaBb, Aabb. C. Aabb, aaBb. D. AaBb, AaBb.
Câu 33: Ở người gen quy định nhóm máu có 3 alen I , I , I ; trong đó alen IA, IB trội hoàn toàn so
A B O

với IO, alen IA, IB đồng trội. Cặp bố mẹ nào sau đây sinh con có thể xuất hiện nhiều kiểu hình
nhất?
A. IAIA × IBIB. B. IAIO × IAIA. C. IBIO × IBIO. D. IAIO × IBIO.

Câu 34: Một cơ thể thực vật (P) có kiểu gen Aa giảm phân hình thành các giao tử với tỉ lệ 4 :
4 : 4 : 4 : 1 : 1 : 1 :1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Cho cơ thể (P) tự
thụ phấn thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Trong giảm phân có 40% tế bào xảy ra hoán vị gen.
(2) Xác suất xuất hiện kiểu hình lặn về 3 tính trạng ở F1 là 20%.
(3) Lẫy ngẫu nhiên một cơ thể mang 3 tính trạng trội, xác suất để cơ thể có kiểu gen đồng hợp
chiếm tỉ lệ 8%.
(4) Có 10 kiểu gen quy định kiểu hình A – B – D-
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 35: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh ở đại
A. trung sinh. B. cổ sinh. C. tân sinh. D. nguyên sinh.
Câu 36: Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?
A. mARN. B. tARN. C. ADN. D. rARN.
Câu 37: Xét một gen quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ
trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 10% cây hoa trắng, qua
một thế hệ thấy xuất hiện 96% cây hoa đỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
(1) Nếu không có các yếu tố thay đổi tần số alen thì thế hệ xuất phát có 80% cá thể có kiểu gen
thuần chủng.
(2) Nếu cây hoa trắng có sức sống kém hơn cây hoa đỏ qua một vài thế hệ tần số kiểu gen Aa
giảm.
(3) Nếu cấu trúc di truyền của F3 là 0,6AA : 0,3Aa : 0,1aa thì quần thể chịu tác động của nhân tố
đột biến.
(4) Nếu qua mỗi thế hệ loại bỏ hoàn toàn cây hoa trắng thì ở F3 tần số alen a chiếm tỉ lệ 0,125.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 38: Nhân tố nào làm nghèo vốn gen quần thể?
A. Yếu tố ngẫu nhiên. B. Nhập gen.
C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Đột biến.
Câu 39: Phép lai nào sau đây thể hiện sự di truyền liên kết với giới tính?

A. AaBb × aabb. B. Aa × Aa. D. XAXa × XaY.


C. × .
Câu 40: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái trong đó sinh vật thực hiện các chức năng
sống tốt nhất gọi là
B. Khoảng chống
A. Khoảng thuận lợi. C. Ổ sinh thái. D. Giới hạn sinh thái.
chịu.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Trang 5/6 - Mã đề thi 132


Trang 6/6 - Mã đề thi 132

You might also like