You are on page 1of 6

SỞ GD&ĐT SƠN LA KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN THỨ I

(Đề thi có 04 trang) NĂM 2022 - 2023


MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề: 201
Câu 1: Chỉ số nào sau đây phản ánh mật độ cá thể của quần thể sinh vật?
A. Tỉ lệ các nhóm tuổi. B. Số lượng cá thể được sinh ra/ một đơn vị thời
gian.
C. Số lượng cá thể/ một đơn vị diện tích. D. Tỉ lệ đực/cái.
Câu 2: Động vật nào sau đây có con cái mang cặp NST giới tính là XY?
A. Châu chấu. B. Mèo. C. Chuột. D. Chim bồ câu.
Câu 3: Theo lí thuyết, phép lai nào dưới đây cho đời con có 50% kiểu gen đồng hợp tử trội?
A. AA × Aa. B. AA × AA. C. Aa × aa. D. Aa × Aa.
Câu 4: Trùng roi (Trichomonas) sống trong ruột mối tiết enzim phân giải xenlulôzơ trong thức ăn của mối
thành đường để nuôi sống cả hai. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. Hội sinh. B. Cộng sinh. C. Hợp tác. D. Ức chế – cảm nhiễm.
Câu 5: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu.
Trong chuỗi thức ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất?
A. Sâu ăn lá ngô. B. Rắn hổ mang. C. Diều hâu. D. Cây ngô
Câu 6: Để xác định tính trạng nào đó do gen trong nhân hay do gen trong tế bào chất quy định
thì người ta dùng phép lai nào sau đây?
A. Lai phân tích. B. Lai xa. C. lai khác dòng. D. Lai thuận nghịch.
Câu 7: Xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho biết sự biểu hiện của gen
không phụ thuộc vào môi trường, cây có kiểu gen aaBB có kiểu hình
A. thân thấp, hoa đỏ. B. thân cao, hoa trắng. C. thân thấp, hoa trắng. D. thân cao, hoa đỏ.
Câu 8: Động vật nào sau đây có dạ dày đơn?
A. Bò. B. Dê. C. Trâu. D. Lợn.
Câu 9: Loại axit nuclêic nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?
A. tARN. B. ADN. C. mARN. D. rARN.
Câu 10: Quần thể nào dưới đây có thành phần kiểu gen cân bằng di truyền?
A. 0,4AA : 0,5Aa : 0,1aa. B. 0,2AA : 0,5Aa : 0,3aa.
C. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa. D. 0,6AA : 0,3Aa : 0,1aa.
Câu 11: Nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần
thể là nhân tố
A. chọn lọc tự nhiên. B. di nhập gen.
C. giao phối không ngẫu nhiên. D. đột biến gen.
Câu 12: Trong tự nhiên, thực vật nào sau đây mở khí khổng vào ban đêm và đóng khí khổng vào ban ngày?
A. Dứa. B. Lúa. C. Đỗ xanh. D. Ngô.
Câu 13: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac của vi khuẩn E.coli, đường lactôzơ liên kết và làm
biến đổi cấu hình không gian của prôtêin nào sau đây?
A. Prôtêin Lac A. B. Prôtêin Lac Y. C. Prôtêin ức chế. D. Prôtêin Lac Z.
Câu 14: Loại đột biến điểm làm giảm một liên kết hiđrô của gen là đột biến
A. thêm một cặp G – X. B. thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T.
C. thêm một cặp A – T. D. thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X.
Câu 15: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzym nào sau đây có vai trò tổng hợp mạch ADN mới?
A. ADN – ligaza. B. ADN – pôlimeraza. C. ARN – pôlimeraza. D. Restrictaza.
Câu 16: Châu chấu sống ở môi trường
A. nước. B. đất. C. sinh vật. D. cạn.
Câu 17: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.
B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo.
C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.
Câu 18: Sự kết hợp giữa giao tử (n – 1) và giao tử (n) tạo thành hợp tử. Theo lí thuyết, hợp tử này phát triển
thành thể đột biến nào sau đây?
A. Thể ba. B. Thể lưỡng bội. C. Thể một. D. Thể đơn bội.
Câu 19: Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về vai trò của đột biến với tiến hoá?
A. Đột biến làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.
C. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc không ảnh hưởng gì đối với sinh vật.
D. Chỉ đột biến gen trội mới được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hoá.
Câu 20: Sản phẩm nào sau đây không phải là của công nghệ gen?
A. Dâu tằm tứ bội. B. Sữa cừu chứa protêin của người.
C. Tạo giống lúa gạo vàng giàu β- carôten. D. Insulin của người do E.coli tổng hợp.
Câu 21: Một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và liên kết hoàn
toàn. Cho cây dị hợp hai cặp gen lai với cây dị hợp một cặp gen, thu được F 1. Theo lí thuyết, phát biểu nào
dưới đây đúng khi nói về F1?
A. Cây mang hai alen trội có thể bằng 12,5%.
B. Có phép lai cho tối đa hai loại kiểu gen.
C. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp hai cặp gen là 50%.
D. Số cây dị hợp một cặp gen có tối đa hai loại kiểu gen.
Câu 22: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
B. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau.
C. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
D. Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
Câu 23: Có 3 quần thể thỏ sống ở 3 môi trường có khu phân bố ổn định; không có di cư và nhập cư. Diện
tích môi trường phân bố và mật độ của 3 quần thể như sau:
Quần thể A B C
Diện tích môi trường (ha) 111 308 219
Mật độ (cá thể/ha) 325 189 321
Trình tự sắp xếp nào phản ánh kích thước giảm dần của 3 quần thể?
A. C → B →A. B. A → C →B. C. A → B →C. D. B → C →A.
Câu 24: Nuôi cấy các hạt phấn của cây có kiểu gen AaBb trong ống nghiệm, sau đó xử lí bằng hóa chất
cônsixin để lưỡng bội hóa. Theo lí thuyết, có thể tạo ra dòng tế bào lưỡng bội có kiểu gen
A. aaBB. B. AaBb. C. Aabb. D. AaBB
Câu 25: Hình vẽ dưới đây mô tả quá trình chuyển hoá nitơ trong đất.

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về chuyển hóa nitơ trong đất?
I. Rễ cây hấp thụ Nitơ ở những dạng NH4+ và NO3-.
II. Tên của nhóm sinh vật ở các vị trí (5) là vi khuẩn amôn hoá.
III. Hoạt động của nhóm sinh vật (11) giúp cải tạo đất trồng.
IV. Nhóm sinh vật ở vị trí (4) giúp chuyển hoá nitơ hữu cơ trong xác sinh vật thành nitơ khoáng cho cây sử
dụng.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 26: Hình vẽ dưới đây mô tả cơ chế phát sinh một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về dạng đột biến đó?

A. Đột biến này không làm thay đổi kích thước nhiễm sắc thể.
B. Sức sinh sản của thể đột biến thuộc dạng này không bị ảnh hưởng.
C. Cơ chế phát sinh đột biến là do sự trao đổi chéo trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
D. Đột biến này đã làm thay đổi nhóm gen liên kết trên nhiễm sắc thể.
Câu 27: Hai loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi kí hiệu là loại A và loài B. Bộ NST của loài A là 2n =
16, của loài B là 2n = 14. Các cây lai giữa loài A và loại B được đa bội hóa tạo ra loài mới. Theo lí thuyết
loài mới có kí hiệu bộ nhiễm sắc thể là
A. 4n = 30. B. 2n = 56. C. 6n = 56. D. 2n = 14.
Câu 28: Khi cho cây có kiểu gen AB/ab tự thụ phấn. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng
trội là trội hoàn toàn, khoảng cách giữa A và B là 20cM, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở
cả hai giới. Theo lí thuyết, ở F1 cây có kiểu hình mang một tính trạng trội chiếm tỉ lệ
A. 16%. B. 18%. C. 9%. D. 66%.
Câu 29: Một người khi được đo huyết áp, kết quả thu được 140/90mm Hg. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Nếu kết quả đo chính xác thì người này bị bệnh huyết áp thấp.
B. Huyết áp tâm thu bằng 90 mmHg.
C. Nếu kết quả đo chính xác thì người này có huyết áp bình thường.
D. Huyết áp tâm trương bằng 90 mmHg.
Câu 30: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về quá trình hình thành loài?
A. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể.
B. Cách li sinh sản là cơ chế phổ biến nhất để xác định hai loài khác nhau.
C. Hình thành loài bằng cách li sinh thái hay xảy ra với động vật di chuyển nhiều.
D. Loài mới có thể hình thành sau một thế hệ nhờ con đường lai xa và đa bội hoá.
Câu 31: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong 1 chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật
sản xuất như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 275.10 5 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 2: 28.105 kcal; sinh vật tiêu thụ
bậc 3: 21.104 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 4: 165.10 2 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 5: 1490 kcal. Xét trong các sinh
vật tiêu thụ của chuỗi thức ăn, tỉ lệ thất thoát năng lượng cao nhất là giữa bậc dinh dưỡng cấp
A. 6 và bậc dinh dưỡng cấp 5. B. 4 và bậc dinh dưỡng cấp 3.
C. 3 và bậc dinh dưỡng cấp 2. D. 5 và bậc dinh dưỡng cấp 4
Câu 32: Một loài thực vật, chiều cao cây dao động từ 100cm đến 180cm. Khi cho cây cao 100cm lai với cây
có chiều cao 180cm được F 1. Cho 2 cây F1 giao phấn với nhau, thống kê các kiểu hình thu được ở F 2, kết quả
được biểu diễn ở biểu đồ bên. Tính trạng chiều cao của loài thực vật này di truyền theo quy luật

A. tương tác gen bổ sung, có ít nhất 4 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng.
B. tương tác gen cộng gộp và có 81 loại kiểu gen quy định chiều cao thân trong loài.
C. trội hoàn toàn, gen quy định chiều cao có 9 alen.
D. tương tác cộng gộp và 27,34375% là tỉ lệ kiểu hình mang 5 alen trội ở F2.

Câu 33: Ở một loài thú, một cơ thể đực có kiểu gen . Nếu có 2 tế bào sinh tinh của cơ thể trên
tiến hành giảm phân bình thường tạo tinh trùng. Biết rằng các gen liên kết hoàn toàn và không có đột biến
mới phát sinh. Theo lý thuyết, có thể tạo được tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 34: Cho hai cây có kiểu gen dị hợp hai cặp gen lai với nhau thu được đời con F 1 có tỉ lệ kiểu hình 1: 2:
1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Bố, mẹ có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau.
II. Các gen có thể liên kết hoàn toàn.
III. Hoán vị gen có thể chỉ xảy ra ở một giới.
IV. F1 có thể có tối đa 9 loại kiểu gen.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 35: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
II. Áp lực của chọn lọc tự nhiên càng lớn thì tốc độ hình thành quần thể thích nghi càng nhanh.
III. Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài phổ biến ở động vật.
IV. Thể song nhị bội cách li sinh sản với các loài gốc.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1
Câu 36: Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy
định. Một gen khác gồm 3 alen quy định nhóm máu ABO nằm ở một nhóm gen liên kết khác. Biết rằng
không xảy ra đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ.

Xác suất để đứa con trai do cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh ra không mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về
nhóm máu là bao nhiêu?
A. 4/75. B. 7/15. C. 27/200. D. 13/30
Câu 37: Nghiên cứu ổ sinh thái về số lượng và kích thước thức ăn trong môi trường của 4 loài sinh vật, ta có
các đồ thị trong hình dưới. Phân tích đồ thị và cho biết có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng?

I. Kích thước thức ăn tăng dần từ loài 1 đến loài 4.


II. Loài 3 và loài 4 có mức độ cạnh tranh gay gắt nhất.
III. Loài 3 là loài có sự cạnh tranh với nhiều loài nhất trên sơ đồ.
IV. Nếu các loài trên cùng nguồn gốc thì loài 1 và 3 đã tiến hóa phân li.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1
Câu 38: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li
độc lập. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể có 40% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng; 40% số cây thân
cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen; 20% số cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa đỏ ở
F2 số cây thuần chủng chiếm
A. 3/5. B. 5/8. C. 73/89. D. 9/160
Câu 39: Dưới đây là sơ đồ rút gọn mô tả con đường chuyển hóa phêninalanin liên quan đến hai
bệnh chuyển hóa ở người, gồm bệnh phêninkêto niệu (PKU) và bệnh bạch tạng.

Alen đột biến lặn a không tổng hợp được enzym A dẫn tới phêninalanin không được chuyển hóa gây bệnh
PKU. Alen đột biến lặn b không tổng hợp được enzym B dẫn tới dẫn tới tirôzin không được chuyển hóa.
Mêlanin không được tổng hợp sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nặng; mêlanin được tổng hợp ít sẽ gây
bệnh bạch tạng có triệu chứng nhẹ hơn. Gen mã hóa 2 enzim A và B nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
Tirôzin có thể được thu nhận trực tiếp một lượng nhỏ từ thức ăn.
Khi nói về hai bệnh trên, những nhận xét dưới đây có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Kiểu gen của người bị bệnh bạch tạng có thể có hoặc không có alen A.
II. Những người mắc đồng thời cả 2 bệnh có thể có tối đa 3 loại kiểu gen.
III. Người có kiểu gen aaBB và người có kiểu gen aabb đều biểu hiện bệnh PKU.
IV. Người bị bệnh PKU có thể điều chỉnh mức biểu hiện của bệnh thông qua chế độ ăn.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 40: Alen B1 ở vùng nhân của sinh vật nhân sơ bị đột biến điểm thành alen B 2. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch khuôn của alen B1 và alen B2 có thể có số lượng nuclêôtit bằng hoặc hơn kém nhau hai nuclêôtit.
II. Nếu protein do alen B2 quy định có chức năng thay đổi so với protein do alen B1 quy định thì cá thể mang
alen B2 có thể gọi là thể đột biến.
III. Chuỗi polipeptit do alen B 1 và chuỗi polipeptit do alen B 2 quy định tổng hợp có thể hoàn toàn giống nhau
về số lượng, thành phần và trật tự axit amin.
IV. Phân tử protein do alen B2 quy định tổng hợp có thể mất chức năng.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
----HẾT----
9

You might also like