Professional Documents
Culture Documents
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về chuyển hóa nitơ trong đất?
I. Rễ cây hấp thụ Nitơ ở những dạng NH4+ và NO3-.
II. Tên của nhóm sinh vật ở các vị trí (5) là vi khuẩn amôn hoá.
III. Hoạt động của nhóm sinh vật (11) giúp cải tạo đất trồng.
IV. Nhóm sinh vật ở vị trí (4) giúp chuyển hoá nitơ hữu cơ trong xác sinh vật thành nitơ khoáng cho cây sử
dụng.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 26: Hình vẽ dưới đây mô tả cơ chế phát sinh một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về dạng đột biến đó?
A. Đột biến này không làm thay đổi kích thước nhiễm sắc thể.
B. Sức sinh sản của thể đột biến thuộc dạng này không bị ảnh hưởng.
C. Cơ chế phát sinh đột biến là do sự trao đổi chéo trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
D. Đột biến này đã làm thay đổi nhóm gen liên kết trên nhiễm sắc thể.
Câu 27: Hai loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi kí hiệu là loại A và loài B. Bộ NST của loài A là 2n =
16, của loài B là 2n = 14. Các cây lai giữa loài A và loại B được đa bội hóa tạo ra loài mới. Theo lí thuyết
loài mới có kí hiệu bộ nhiễm sắc thể là
A. 4n = 30. B. 2n = 56. C. 6n = 56. D. 2n = 14.
Câu 28: Khi cho cây có kiểu gen AB/ab tự thụ phấn. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng
trội là trội hoàn toàn, khoảng cách giữa A và B là 20cM, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở
cả hai giới. Theo lí thuyết, ở F1 cây có kiểu hình mang một tính trạng trội chiếm tỉ lệ
A. 16%. B. 18%. C. 9%. D. 66%.
Câu 29: Một người khi được đo huyết áp, kết quả thu được 140/90mm Hg. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Nếu kết quả đo chính xác thì người này bị bệnh huyết áp thấp.
B. Huyết áp tâm thu bằng 90 mmHg.
C. Nếu kết quả đo chính xác thì người này có huyết áp bình thường.
D. Huyết áp tâm trương bằng 90 mmHg.
Câu 30: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về quá trình hình thành loài?
A. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể.
B. Cách li sinh sản là cơ chế phổ biến nhất để xác định hai loài khác nhau.
C. Hình thành loài bằng cách li sinh thái hay xảy ra với động vật di chuyển nhiều.
D. Loài mới có thể hình thành sau một thế hệ nhờ con đường lai xa và đa bội hoá.
Câu 31: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong 1 chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật
sản xuất như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 275.10 5 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 2: 28.105 kcal; sinh vật tiêu thụ
bậc 3: 21.104 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 4: 165.10 2 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 5: 1490 kcal. Xét trong các sinh
vật tiêu thụ của chuỗi thức ăn, tỉ lệ thất thoát năng lượng cao nhất là giữa bậc dinh dưỡng cấp
A. 6 và bậc dinh dưỡng cấp 5. B. 4 và bậc dinh dưỡng cấp 3.
C. 3 và bậc dinh dưỡng cấp 2. D. 5 và bậc dinh dưỡng cấp 4
Câu 32: Một loài thực vật, chiều cao cây dao động từ 100cm đến 180cm. Khi cho cây cao 100cm lai với cây
có chiều cao 180cm được F 1. Cho 2 cây F1 giao phấn với nhau, thống kê các kiểu hình thu được ở F 2, kết quả
được biểu diễn ở biểu đồ bên. Tính trạng chiều cao của loài thực vật này di truyền theo quy luật
A. tương tác gen bổ sung, có ít nhất 4 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng.
B. tương tác gen cộng gộp và có 81 loại kiểu gen quy định chiều cao thân trong loài.
C. trội hoàn toàn, gen quy định chiều cao có 9 alen.
D. tương tác cộng gộp và 27,34375% là tỉ lệ kiểu hình mang 5 alen trội ở F2.
Câu 33: Ở một loài thú, một cơ thể đực có kiểu gen . Nếu có 2 tế bào sinh tinh của cơ thể trên
tiến hành giảm phân bình thường tạo tinh trùng. Biết rằng các gen liên kết hoàn toàn và không có đột biến
mới phát sinh. Theo lý thuyết, có thể tạo được tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 34: Cho hai cây có kiểu gen dị hợp hai cặp gen lai với nhau thu được đời con F 1 có tỉ lệ kiểu hình 1: 2:
1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Bố, mẹ có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau.
II. Các gen có thể liên kết hoàn toàn.
III. Hoán vị gen có thể chỉ xảy ra ở một giới.
IV. F1 có thể có tối đa 9 loại kiểu gen.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 35: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
II. Áp lực của chọn lọc tự nhiên càng lớn thì tốc độ hình thành quần thể thích nghi càng nhanh.
III. Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài phổ biến ở động vật.
IV. Thể song nhị bội cách li sinh sản với các loài gốc.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1
Câu 36: Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy
định. Một gen khác gồm 3 alen quy định nhóm máu ABO nằm ở một nhóm gen liên kết khác. Biết rằng
không xảy ra đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
Xác suất để đứa con trai do cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh ra không mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về
nhóm máu là bao nhiêu?
A. 4/75. B. 7/15. C. 27/200. D. 13/30
Câu 37: Nghiên cứu ổ sinh thái về số lượng và kích thước thức ăn trong môi trường của 4 loài sinh vật, ta có
các đồ thị trong hình dưới. Phân tích đồ thị và cho biết có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng?
Alen đột biến lặn a không tổng hợp được enzym A dẫn tới phêninalanin không được chuyển hóa gây bệnh
PKU. Alen đột biến lặn b không tổng hợp được enzym B dẫn tới dẫn tới tirôzin không được chuyển hóa.
Mêlanin không được tổng hợp sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nặng; mêlanin được tổng hợp ít sẽ gây
bệnh bạch tạng có triệu chứng nhẹ hơn. Gen mã hóa 2 enzim A và B nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
Tirôzin có thể được thu nhận trực tiếp một lượng nhỏ từ thức ăn.
Khi nói về hai bệnh trên, những nhận xét dưới đây có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Kiểu gen của người bị bệnh bạch tạng có thể có hoặc không có alen A.
II. Những người mắc đồng thời cả 2 bệnh có thể có tối đa 3 loại kiểu gen.
III. Người có kiểu gen aaBB và người có kiểu gen aabb đều biểu hiện bệnh PKU.
IV. Người bị bệnh PKU có thể điều chỉnh mức biểu hiện của bệnh thông qua chế độ ăn.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 40: Alen B1 ở vùng nhân của sinh vật nhân sơ bị đột biến điểm thành alen B 2. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch khuôn của alen B1 và alen B2 có thể có số lượng nuclêôtit bằng hoặc hơn kém nhau hai nuclêôtit.
II. Nếu protein do alen B2 quy định có chức năng thay đổi so với protein do alen B1 quy định thì cá thể mang
alen B2 có thể gọi là thể đột biến.
III. Chuỗi polipeptit do alen B 1 và chuỗi polipeptit do alen B 2 quy định tổng hợp có thể hoàn toàn giống nhau
về số lượng, thành phần và trật tự axit amin.
IV. Phân tử protein do alen B2 quy định tổng hợp có thể mất chức năng.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
----HẾT----
9