You are on page 1of 8

SỞ GD & ĐT HÀ NỘI ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1

ĐỀ CHÍNH THỨC Năm học: 2021 - 2022


(Đề có 05 trang) Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Bài thi môn: SINH HỌC 12
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

Họ và tên học sinh…………………………………….…..…… Số báo danh……………….…………

Câu 1: Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây?
A. Thân. B. Hoa. C. Lá. D. Rễ.
Câu 2: Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường diễn ra ở mang?
A. Cá sấu. B. Trai sông. C. Giun đất. D. Châu chấu.
Câu 3: Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit diễn ra tại bào quan nào sau đây?
A. Lizôxôm. B. Nhân tế bào. C. Ribôxôm. D. Bộ máy Gôngi.
Câu 4: Hình ảnh dưới cấu trúc một NST bình thường và một NST đột biến. Đây là dạng đột biến nào?

A. Mất đoạn. B. Đảo đoạn. C. Lặp đoạn. D. Chuyển đoạn.


Câu 5: Bộ ba nào sau đây trên mARN mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5’UUX3’. B. 5’UGG3’. C. 5’AUG3’. D. 5’UAA3’.
Câu 6: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêrôn Lac ở vi khuẩn E. coli, prôtêin nào sau đây được
tổng hợp ngay cả khi môi trường không có lactôzơ?
A. Prôtêin Lac A. B. Prôtêin ức chế. C. Prôtêin Lac Y. D. Prôtêin Lac Z.
Câu 7: Ở một loài thực vật, biết alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa
trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu
hình?
A. Dd × DD. B. DD × dd. C. dd × dd. D. Dd × Dd.
Câu 8: Biết rằng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào cho đời con F 1 có kiểu hình
đồng tính?
A. AaBb × aaBb. B. AABb × AaBB. C. Aabb × aaBb. D. AaBB × AaBB.
Câu 9: Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính Y có 2 alen là A và a.
Cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?
A. XYA. B. XaY. C. XAYa. D. .
Câu 10: Cho biết hai gen nằm trên cùng một NST và cách nhau 36cM. Theo lí thuyết, cơ thể nào sau
đây có thể giảm phân cho giao tử với tỉ lệ 18%?

A. . B. . C. D. .
Câu 11: Màu sắc hoa loa kèn do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa xanh thụ
phấn cho cây hoa vàng được F1. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 là
A. 75% cây hoa màu vàng: 25% cây hoa màu xanh.
B. 100% cây hoa màu xanh.
C. 25% cây hoa màu vàng: 75% cây hoa màu xanh.
D. 100% cây hoa màu vàng.
Câu 12: Giả sử một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền như sau: 0,49AA + 0,3Aa + 0,21aa =1. Theo
lí thuyết, tần số alen A của quần thể ban đầu này là bao nhiêu?
A. 0,3. B. 0,64. C. 0,36. D. 0,7.
Câu 13: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển
vượt trội hơn so với bố mẹ gọi là
A. thoái hóa giống. B. ưu thế lai. C. bất thụ. D. thể đột biến.
Câu 14: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của
quần thể?
A. Đột biến. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 15: Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này không thể thụ phấn
cho hoa của loài cây khác. Đây là ví dụ minh họa cho cơ chế cách li
A. tập tính. B. cơ học. C. sinh cảnh. D. sau hợp tử.
Câu 16: Theo quan niệm của học thuyết tiến hóa tổng hợp, đơn vị tiến hóa cơ sở là
A. cá thể. B. giao tử. C. quần thể. D. tế bào.
Câu 17: Sán lá gan sống kí sinh trong gan, mật của người hoặc một số động vật ăn cỏ. Môi trường sống
của sán lá gan trong cơ thể người thuộc loại môi trường nào sau đây?
A. Môi trường nước. B. Môi trường sinh vật.
C. Môi trường đất. D. Môi trường trên cạn.
Câu 18: Cho chuỗi thức ăn: Cỏ dại ⟶ Sâu ăn lá ⟶ Gà ⟶ Cáo ⟶ Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh
vật nào là sinh vật tiêu thụ bậc 2?
A. Sâu ăn lá. B. Gà. C. Cáo. D. Hổ.
Câu 19: Loại tháp nào sau đây luôn có dạng chuẩn là đáy rộng, đỉnh hẹp?
A. Tháp năng lượng. B. Tháp tuổi. C. Tháp số lượng. D. Tháp sinh khối.
Câu 20: Một loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn nhưng không ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển và
sinh sản của loài cá lớn. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. kí sinh. B. cộng sinh. C. hợp tác. D. hội sinh.
Câu 21: Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở thỏ, một phần thức ăn được tiêu hóa nhờ vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng.
B. Ở chuột và ngựa, thức ăn trong dạ tổ ong được ợ lên miệng để nhai kĩ lại.
C. Ở thủy tức, thức ăn có thể được tiêu hóa trong lòng túi tiêu hóa.
D. Ở động vật nhai lại, dạ múi khế có khả năng tiết ra enzim pepsin và HCl.
Câu 22: Nhận định sau đây là đúng khi nói về pha sáng trong quá trình quang hợp?
A. Pha sáng diễn ra trong chất nền (strôma) của lục lạp.
B. Trong pha sáng, O2 được giải phóng ra từ phân tử CO2.
C. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối sử dụng.
D. Pha sáng xảy ra giai đoạn tái cố định CO2 để tổng hợp ATP.
Câu 23: Nếu kí hiệu bộ NST lưỡng bội của loài thứ nhất là DD, loài thứ 2 là ee thì theo lí thuyết, thể tự
đa bội và thể song nhị bội được tạo ra từ hai loài này có bộ NST là
A. Thể tự đa bội là DDee và eeee; thể song nhị bội là Ddee.
B. Thể tự đa bội là Deee và DDee; thể song nhị bội là Ddee.
C. Thể tự đa bội là DDee và DDDD; thể song nhị bội là Ddee.
D. Thể tự đa bội là DDDD và eeee; thể song nhị bội là DDee.
Câu 24: Một gen ở vi khuẩn có độ dài 578nm và có 700 nuclêôtit loại timin. Theo lí thuyết, gen này có
bao nhiêu liên kết hiđrô?
A. 4400. B. 4100. C. 3750. D. 4750.
Câu 25: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Theo lí thuyết, có bao nhiêu thể đột biến sau đây
là thể lệch bội?
Thể đột biến A B C D E
Số lượng NST 60 19 40 21 30
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 26: Khi nói về đặc điểm của mã di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Số bộ ba mã hóa axit amin ít hơn số axit amin.
II. Nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa cho một axit amin.
III. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin.
IV. Tất cả các loài đều có chung một mã di truyền trừ một vài trường hợp ngoại lệ.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 27: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cá thể mang kiểu hình trội về cả hai
tính trạng chiếm 25%?

A. . B. . C. . D. .
Câu 28: Khi nói về ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Mức phản ứng do kiểu gen quy định.
II. Tính trạng số lượng như năng suất, khối lượng…thường có mức phản ứng rộng.
III. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các điều kiện
môi trường khác nhau.
IV. Để xác định mức phản ứng của kiểu gen cần tạo ra nhiều các thể đa dạng về kiểu gen và
cho chúng sinh trưởng, phát triển trong cùng một điều kiện môi trường.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 29: Thực chất của quá trình chọn lọc tự nhiên (CLTN) theo quan niệm tiến hóa hiện đại là quá trình
A. đào thải toàn bộ những cá thể có kiểu gen mang alen lặn có lợi trong quần thể.
B. chỉ giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi trong quần thể.
C. phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
D. chỉ giữ lại những cá thể có kiểu gen đột biến quy định kiểu hình mới trong quần thể.
Câu 30: Khi nói về diễn thế nguyên sinh, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Trong diễn thế nguyên sinh, thành phần loài của quần xã không thay đổi.
II. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
III. Giai đoạn cuối của diễn thế nguyên sinh là hình thành quần xã ổn định tương đối.
IV. Diễn thế nguyên sinh chỉ chịu tác động của điều kiện ngoại cảnh.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 31: Ổ sinh thái dinh dưỡng của bốn quần thể A, B, C, D thuộc bốn loài thú sống trong cùng một
môi trường và cùng thuộc một bậc dinh dưỡng kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình bên. Phân tích
hình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quần thể A và quần thể C không cạnh tranh về dinh dưỡng.


II. Sự thay đổi kích thước quần thể A có thể ảnh hưởng đến kích thước quần thể B.
III. Quần thể B và quần thể D có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau
IV. Quần thể C và quần thể D có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 32: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với
alen a quy định thân thấp, alen B quy định khả năng chịu mặn trội hoàn toàn so với alen b quy
định không có khả năng chịu mặn; cây có kiểu gen bb không có khả năng sống khi trồng trong
đất ngập mặn và hạt có kiểu gen bb không nảy mầm trong đất ngập mặn. Để nghiên cứu và ứng
dụng trồng rừng phòng hộ ven biển, người ta cho 2 cây (P) dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau
để tạo ra các cây F1 ở vườn ươm không nhiễm mặn; sau đó chọn tất cả các cây thân cao F 1 đem
trồng ở vùng đất ngập mặn ven biển. Các cây này giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F 2. Theo lí
thuyết, trong tổng số cây thân cao, chịu mặn ở F 2, số cây dị hợp về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ bao
nhiêu?
A. 2/3. B. 1/2. C. 8/9. D. 1/4.
Câu 33: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 1 gen có 2 alen; alen B có 3000 nuclêôtit. Trên mạch 1 của gen
B có số A = X và loại G nhiều hơn loại A là 125 nuclêôtit. Trên mạch 2 của gen B có tổng số
nuclêôtit loại A và loại G bằng 75% tổng số nuclêôtit của mạch 2. Alen B bị đột biến mất 1 cặp
nuclêôtit tạo thành alen b. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Tỉ lệ .
II. Nuclêôtit loại A chiếm 37,5% số nuclêôtit toàn mạch.
III. Nếu alen b phát sinh do đột biến mất 1 cặp G – X thì alen b có 374 nuclêôtit loại G.
IV. Nếu alen b phát sinh do đột biến xảy ra trong giảm phân thì alen b có thể di truyền cho đời
sau.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 34: Giả sử ở thế hệ xuất phát (P) của một quần thể lưỡng bội ngẫu phối có tần số các kiểu gen là
0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. Biết rằng alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo thuyết tiến hóa
hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
I. Nếu trong quần thể xuất hiện thêm kiểu gen mới thì có thể đây là kết quả tác động của nhân
tố đột biến.
II. Nếu thế hệ F1 có tần số các kiểu gen là 0,64AA: 0,32Aa: 0,04 aa thì quần thể đã xảy ra chọn
lọc chống lại alen trội.
III. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tần số các kiểu gen của quần
thể luôn được duy trì ổn định qua các thế hệ.
IV. Nếu quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên thì alen a sẽ bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi
quần thể.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 35: Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau:
Côđon 5’GAU3’; 5’UAU3’; 5’AGU3’; 5’XAA3’;
5’GAX3' 5’UAX3’ 5’AGX3’ 5’XAG3’
Axit amin Aspactic Tirôzin Xêrin Glutamin
Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêôtit là 3’TAX XTA
GTX ATG TXA…ATX5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn
mạch này như sau:
I. Alen M1: 3’TAX XTA GTT ATG TXA…ATX5’
II. Alen M2: 3’TAX XTA GTX XTG TXA…ATX5’
III. Alen M3: 3’TAX XTG GTX ATG TXA…ATX5’
IV. Alen M4: 3’TAX XTA GTX ATG TXG…ATX5’
Theo lí thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pôlipetit có thành phần axit
amin không bị thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa?
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 36: Xét một lưới thức ăn như sau của một hệ sinh thái trên cạn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?

I. Lưới thức ăn này có tối đa 14 chuỗi thức ăn.


II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.
III. Quan hệ giữa loài C và loài E là mối quan hệ cạnh tranh cùng loài.
IV. Loài C tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài G.
V. Khi loài A bị nhiễm độc thì loài H có nguy cơ bị nhiễm độc ở nồng độ cao nhất.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 37: Thành phần kiểu gen ở thế hệ P của một quần thể thực vật tự thụ phấn như sau:

Biết không xảy ra hiện tượng hoán vị gen, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 12 loại kiểu gen.
II. Tỉ lệ cây đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen ở F2 là 10%.
III. Các cây đồng hợp tử mang 1 tính trạng trội ở F3 chiếm 49/320.
IV. Ở F4 và F5 đều có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.

Câu 38: Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 4 alen:
alen A1 quy định lông đen, alen A2 quy định lông vàng, alen A3 quy định lông xám và alen A4
quy định lông trắng. Trong đó alen A1 trội hoàn toàn so với các alen A 2, A3 và A4; alen A2 trội
hoàn toàn so với alen A 3 và A4; alen A3 trội hoàn toàn so với alen A 4. Tiến hành các phép lai để
tạo ra đời con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây
sai?
I. Trong loài này có tối đa 15 kiểu gen về tính trạng màu lông.
II. Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 4
loại kiểu hình.
III. Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau luôn tạo ra đời con có nhiều loại kiểu gen
và nhiều loại kiểu hình hơn phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình.
IV. Cho giao phối giữa con cái lông đen với con đực lông vàng, đời con có thể thu được tỉ lệ
kiểu hình là 2 lông đen: 1 lông vàng: 1 lông trắng.
V. Có 3 phép lai (không tính phép lai thuận nghịch) giữa hai cá thể lông vàng cho đời con có
kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 1: 1: 1.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 39: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên
1 cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng,
gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST X ( không có alen tương ứng trên Y). Cho giao
phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu
được F1 100% thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 thấy xuất
hiện 48,75% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận
định đúng?

I. Con cái F1 có kiểu gen .


II. Tần số hoán vị gen của cơ thể cái F1 là 40%.
III. Ruồi giấm đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ 16,25%.
IV. Số cá thể cái mang kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen ở F2 chiếm tỉ lệ 7,5%.
V. Ở F2, tỉ lệ ruồi thân xám, cánh ngắn, mắt đỏ gấp 3 lần tỉ lệ ruồi thân đen, cánh dài, mắt trắng.
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 40: Phả hệ ở hình bên mô tả sự biểu hiện 2 bệnh ở 1 dòng họ. Biết rằng: alen H quy định bị bệnh N
trội hoàn toàn so với alen h quy định không bị bệnh N; kiểu gen Hh quy định bị bệnh N ở nam,
không bị bệnh N ở nữ; bệnh M do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định; 2 cặp gen này nằm trên 2
cặp NST thường và mẹ của người số 3 bị bệnh N.
Có bao nhiêu phát biểu sau về phả hệ này?
I. Bệnh M do alen lặn quy định.
II. Có tối đa 8 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.
III. Có thể có tối đa 5 người có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen.
IV. Xác suất sinh con gái đầu lòng bị bệnh M, không bị bệnh N đồng hợp về 2 cặp gen của cặp
10 - 11 là 1,5%.
A. 1 B. 2. C. 3 D. 4.

You might also like