You are on page 1of 13

PENBOOK ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

ĐỀ SỐ 15 NĂM HỌC: 2021 – 2022


MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1. Nhóm động vật nào sau đầy có hệ tiêu hóa dạng túi?
A. Côn trùng. B. Giun đốt. C. Thủy tức. D. Cá.
Câu 2. Trong số các đối tượng động vật dưới đây, đối tượng nào hô hấp nhờ phổi?
A. Người. B. Cá chép. C. Bọ cánh cứng. D. Tôm.
Câu 3. Nucleotide là đơn phân cấu tạo nên nhóm hợp chất nào sau đây?
A. Protein. B. ADN. C. Tinh bột. D. Glycogen.
Câu 4. Quá trình dịch mã sẽ kết thúc khi gặp bộ ba mã sao nào sau đây trên phân tử mARN?
A. 5'GGU3'. B. 5'UAG3'. C. 3UGA5'. D. 3'AUG5'.
Câu 5. Các gen nằm trong ti thể hoặc trong lục lạp được di truyền theo quy luật:
A. Theo dòng ông. B. Theo dòng bố. C. Phân li. D. Theo dòng mẹ.
Câu 6. Biết rằng alen A chi phối kiểu hình hoa đỏ trội không hoàn toàn so với a chi phối hoa trắng, về
mặt lí thuyết, trong số các phép lai dưới đây phép lai nào cho đời con đa dạng kiểu hình nhất?
A. Aa × aa B. AA × Aa C. AA × aa D. Aa × Aa
Câu 7. Về mặt lí thuyết nếu mỗi gen chi phối 1 cặp tính trạng trội hoàn toàn, các gen di truyền liên kết
hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen là 1:1:1:1?

A. B. C. D.

Câu 8: Ở các lá còn non, quá trình thoát hơi nước chủ yếu qua:
A. Lỗ bì. B. Lỗ khí. C. Cutin. D. Mạch gỗ
Câu 9: Quá trình hình thành loài xảy ra do sự cách li địa lí giữa 2 quẩn thể còn gọi là hình thành loài:
A. Cách li sinh thái. B. Khác khu. C. Đột biến. D. Thích nghi.
Câu 10: Trong lịch sử phát sinh, phát triển sự sống trên Trái Đất, sản phẩm của quá trình tiến hóa sinh
học là:
A. Đa dạng sinh vật sống. B. Các giọt côaxecva.
C. Tế bào nguyên thủy. D. Tế bào nhân sơ.
Câu 11: Trong chuỗi thức ăn: cỏ → cào cào → chim sẻ → rắn → mèo, sinh vật có tổng sinh khối lớn nhất
thuộc về:
A. Cỏ. B. Cào cào. C. Rắn. D. Mèo.
Câu 12: Ở người, đơn vị mã hóa cho các tính trạng nằm dọc trên phân tử ADN và đơn vị mã hóa thông
tin trên vùng mã hóa của phân tử mARN lần lượt là:
A Triplet và codon. B. Gen và codon.

Trang 1
C. Bộ ba mã hóa và triplet. D. Gen và triplet.
Câu 13. Khi xem xét quá trình biểu hiện gen trong mô hình opêron Lac của vi khuẩn E. coli, sản phẩm
sau quá trình phiên mã là:
A. Ba loại protein phân giải lactose khác nhau.
B. 3 phân tử mARN trưởng thành khác nhau.
C. 1 chuỗi mARN mang thông tin của 3 loại protein.
D. 2 loại protein khác nhau vận chuyển lactose.
Câu 14: Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây không chính xác?
A. Mất đoạn thường gây hại cho thể đột biến.
B. Đảo đoạn ít gây hại cho thể đột biến hơn mất đoạn.
C. Lặp đoạn có thể làm tăng mức độ biểu hiện của gen bị lặp.
D. Mất đoạn gây hại cho thể đột biến nên không có ý nghĩa tiến hóa.
Câu 15: Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể ở một loài thực vật lưỡng bội, phát biểu nào sau đây
sai?
A. Đột biến lệch bội luôn làm tăng số lượng NST trong tế bào.
B. Các dạng thể một nhiễm đểu có số NST giống nhau.
C. Thể tam bội thường vô sinh và tạo quả không hạt.
D. Đa bội hóa luôn làm tăng lượng ADN trong nhân.
Câu 16: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không
xảy ra đột biến. Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, phép lai AaX BXb × AaXBY cho đời con có bao
nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình xét trên cả phương diện giới tính?
A. 12 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình. B. 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 8 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình. D. 10 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
Câu 17: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có chứa 14N nhân đôi trong môi trường chỉ có 15N. Theo lí thuyết,
số mạch polynucleotide chỉ chứa 15N thu được sau 5 lần nhân đôi là:
A. 30. B. 32. C. 64. D. 62.
Câu 18: Gọi p và q lần lượt là tần số của alen A và a của một locus nằm trên NST thường trong một quần
thể, gọi H là tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể đó. Biểu thức nào sau đây xuất hiện ở một
quần thể cân bằng di truyền?
A. B. C. D.
Câu 19. Ở một loài thực vật lưỡng bội giao phấn, màu sắc hoa do một locus 2 alen chi phối trong đó alen
A chi phối hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối hoa trắng. Quẩn thể xuất phát (P) có cấu trúc di
truyền dạng 0,5Aa: 0,5aa. về mặt lí thuyết, sau 3 thế hệ tỉ lệ kiểu hình trong quần thể sẽ là:
A. 3 đỏ : 1 trắng. B. 1 đỏ : 3 trắng. C. 7 đỏ : 9 trắng. D. 9 đỏ : 7 trắng.
Câu 20: Để tạo giống cây trồng thuần chủng, người ta có thể cho thực vật tự thụ phấn qua nhiều thế hệ
hoặc áp dụng quy trình nào sau đầy?

Trang 2
A. Dung hợp tế bào trần và nuôi cấy mô tế bào.
B. Nuôi cấy hạt phấn, lưỡng bội hóa rồi nuôi cấy mô tế bào.
C. Gây đột biến nhân tạo và chọn lọc dòng đột biến.
D. Chuyển gen từ loài này sang loài khác.
Câu 21: Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong một quần thể, quá trình chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của sinh vật.
B. Áp lực của chọn lọc tự nhiên càng lớn thì tốc độ hình thành đặc điểm thích nghi càng chậm.
C. Cạnh tranh cùng loài là một trong những nhân tố gây ra sự chọn lọc tự nhiên ở các loài giao phối.
D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hoá của sinh giới.
Câu 22: Về phân loại, có những nhóm nhân tố sinh thái nào?
A. Nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố động vật, nhân tố thực vật.
B. Nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh.
C. Nhân tố vô sinh, nhân tố con người.
D. Nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố ngoại cảnh.
Câu 23: Ở ngoài khơi Nam Mỹ, cứ 7 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng
nồng độ muối dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần thể. Đây
là kiểu biến động
A. theo chu kỳ mùa nhiều năm. B. theo chu kỳ hàng năm.
C. không theo chu kỳ. D. theo chu kỳ nhiều năm.
Câu 24. Nai và bò rừng là hai loài ăn cỏ sống trong cùng một khu vực. Hình bên mô tả biến động kích
thước 2 quẩn thể này trước và sau khi có sự du nhập của loài sói ăn thịt vào khu vực sống. Khi nói về sự
biến động này, phát biểu nào sau đầy sai?

A. Sói làm biến động kích thước quần thể nai.


B. Khi không có sói, nai và bò rừng có quan hệ hỗ trợ.
C. Sự xuất hiện sói làm giảm số lượng nai, giảm áp lực cạnh tranh nên bò rừng tăng.
D. Khi không có sói, nai có kích thước cơ thể nhỏ hơn nên kích thước quần thể lớn hơn quần thể bò.
Câu 25: Trên một đảo núi lửa mới xuất hiện, các quần xã tiên phong xuất hiện và dần cải thiện môi
trường theo hướng có lợi cho sự du nhập của nhiều loài động vật, thực vật mới. Theo thời gian rừng cây

Trang 3
bụi phát triển và cuối cùng là rừng nguyên sinh xuất hiện. Theo lí thuyết, khi nói vê' quá trình này, phát
biểu nào sai?
A. Đây là biểu hiện của quá trình diễn thế sinh thái từ môi trường đảo núi lửa.
B. Giai đoạn đầu, có sự cạnh tranh gay gắt của loài ưu thế dẫn đến diễn thế sinh thái.
C. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này.
D. Độ đa dạng sinh học có xu hướng tăng dần trong quá trình biến đổi này.
Câu 26. Khi nói về chu trình nitơ trong sinh quyển, trong số các phát biểu dưới đây phát biểu nào không
chính xác?
A. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng và .

B. Trong tự nhiên, N2 có thể chuyển hóa thành nhờ hoạt động của vi khuẩn cố định nitơ.

C. Trong đất, có thể chuyển hóa thành N2 do hoạt động của vi khuẩn phản nitrat hóa.
D. Nếu không có hoạt động của các sinh vật tiêu thụ thì chu trình nitơ trong tự nhiên không hoạt động.
Câu 27. Khi nói về hô hấp ở thực vật, trong số các phát biểu sau đây phát biểu nào chính xác?
A. Quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm diễn ra yếu hơn ở hạt đang trong giai đoạn nghỉ.
B. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
C. Phân giải kị khí bao gồm chu trình Kreb và chuỗi chuyển electron trong hô hấp.
D. Ở phân giải kị khí và phân giải hiếu khí, quá trình phân giải glucose thành pyruvate đểu diễn ra trong
ti thể.
Câu 28. Một đoạn phân tử ADN nhân thực chứa 5 đơn vị tự sao, trên mỗi đơn vị tự sao đó xuất hiện 10
đoạn okazaki trong quá trình tái bản. Về mặt lí thuyết, số đoạn mồi xuất hiện trong quá trình tái bản của
toàn bộ phân tử ADN trong 3 lẩn liên tiếp là:
A. 420. B. 62. C. 180. D. 182.
Câu 29. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết rằng các gen quy định các tính trạng
phần li độc lập. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con chỉ có một loại kiểu hình thân cao, hoa
đỏ?
A. 9. B. 12. C. 13. D. 10.
Câu 30. Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do bốn cặp gen (A, a; B, b; D, d; E, e) phân li độc lập tác động
theo kiểu cộng gộp quy định. Mỗi alen trội khi có mặt trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10 cm so với
alen lặn, cây cao nhất là 250 cm. Phép lai giữa cây cao nhất và cây thấp nhất được F 1. Cho F1 lai với cây
có kiểu gen AaBBddEe được F2. Theo lí thuyết, ở F2 tỉ lệ cây cao bằng cây F1 chiếm tỉ lệ

A. B. C. D.

Trang 4
Câu 31. Nghiên cứu tốc độ gia tăng dân số ở một quần thể người với quy mô 1 triệu dân vào năm 2019.
Biết rằng tốc độ sinh trung bình hàng năm là 3%, tỉ lệ tử là 1%, tốc độ xuất cư là 2% và tốc độ nhập cư là
1% so với dân số của thành phố. Dân số của thành phố sẽ đạt giá trị bao nhiêu vào năm 2029?
A. 1104622 người. B. 1218994 người C. 1104952 người. D. 1203889 người.
Câu 32. Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con,
số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm
trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép
lai trên là KHÔNG đúng?
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
Câu 33. Ở một loài động vật, nghiên cứu quá trình giảm phân hình thành giao tử của cơ thể có kiểu gen
AaBbDdXMNXmn người ta nhận thấy có 33,33% số tế bào sinh giao tử có xảy ra hiện tượng tiếp hợp trao
đổi chéo gây ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, cá thể này cẩn tối thiểu bao nhiêu tế bào tham gia giảm phân
để tạo ra số loại giao tử là tối đa? Biết rằng mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường?
A. 8 tế bào hoặc 24 tế bào. B. 18 tế bào hoặc 32 tế bào.
C. 24 tế bào hoặc 48 tế bào. D. 12 tế bào hoặc 48 tế bào.
Câu 34: Ở một loài thực vật, lấy 1 cá thể rồi cho tự thụ phấn thu được đời con có 601 thân cao, hoa đỏ,
chín sớm: 300 thân cao, hoa trắng, chín sớm: 299 thân thấp, hoa đỏ, chín sớm: 201 thân cao, hoa đỏ, chín
muộn: 100 thân cao, hoa trắng, chín muộn và 99 thân thấp, hoa đỏ, chín muộn. Biết rằng tính trạng chiều
cao cây do cặp alen (A và a) chi phối, màu sắc hoa do cặp alen (B và b) chi phối, còn cặp alen (D và d)
chi phối tính trạng thời gian chín. Kiểu gen của cơ thể đem lai là:

A. B. C. D.

Câu 35. Một loài thực vật, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định màu hoa có 5 alen là A 1, A2,
A3, A4, A5. Trong đó alen A1 quy định hoa tím trội hoàn toàn so với các alen còn lại; alen A 2 quy định hoa
đỏ trội hoàn toàn so với alen A3, A4, A5; alen A3 quy định hoa hổng trội hoàn toàn so với alen A 4, A5; alen
A4 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A5 quy định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân
bằng di truyền có 51% cây hoa tím, 24% cây hoa đỏ, 16% cây hoa hồng, 5% cây hoa vàng, 4% cây hoa
trắng. Theo lí thuyết, xác suất xuất hiện cây hoa đỏ thuần chủng trong quần thể này là:
A. 36%. B. 6,25%. C. 20%. D. 4%.
Câu 36. Ở một loài thực vật lưỡng bội tự thụ phấn nghiêm ngặt, xét sự di truyền của một locus gen gồm 2
alen A và a. Quẩn thể xuất phát (P) có cấu trúc di truyền dạng 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa; khả năng sinh sản
của các cá thể là như nhau. Do môi trường thay đổi, từ thế hệ F 1 các cây có kiểu gen đổng hợp lặn có bao
phấn không bung hạt phấn được. Theo lí thuyết, phát biểu nào dưới đây sai?

Trang 5
A. Trong số các cây sinh sản được ở thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ .

B. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ .

C. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F3, alen a có tần số .

D. Trong số các cây sinh sản được ở thế hệ F3, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ .

Câu 37. Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường theo thứ tự là gen 1 - gen 2 -
gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn
về 2 trong 3 tính trạng thì trong loài có tối đa 90 phép lai.
II. Loài này có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen.
III. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cá thể cái mang kiểu
hình lặn về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có 1 loại kiểu hình.
IV. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lai với cá thể cái mang kiểu hình trội về 1
trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 38: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A chi phối hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối hạt
trắng. Tiến hành phép lai các cây P mọc từ hạt đỏ thuần chủng và cây mọc từ hạt trắng được các hạt lai
F1, cho các hạt lai này mọc thành cây và tự thụ phấn thu được các hạt lai F 2, tiếp tục cho các hạt lai F2
mọc thành cây và tự thụ phấn được các hạt lai F3. Cho các phát biểu dưới đây về kết quả của quá trình lai:
I. Trên các cây F1 trưởng thành có 3 loại hạt khác nhau về kiểu gen và 2 loại hạt khác nhau về kiểu hình.
II. Trên các cây P trưởng thành có cây chỉ tạo ra các hạt đỏ, có cây chỉ tạo ra các hạt trắng.
III. Trên các cây F2 trưởng thành, có cây chỉ có hạt đỏ, có cây chỉ có hạt trắng, có cây có cả 2 loại hạt.
IV. Về mặt lí thuyết, trong số các cây mọc từ hạt lai F 2 có 3/4 số cây khi trưởng thành có thể tạo hạt màu
đỏ.
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu chính xác?
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 39: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn

so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: thu được F1. Trong tổng số ruồi F1,

ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen
trong quá trình phát sinh giao tử cái.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Trang 6
I. F1 có 28 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
III. F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. F1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 40: Ở người, alen A quy định không bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen a quy định bị bệnh N, alen
B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bị bệnh M. Hai gen này nằm ở vùng
không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và giả sử cách nhau 20 cM. Người phụ nữ (1) không bị
bệnh N và M kết hôn với người đàn ông (2) chỉ bị bệnh M, sinh được con gái (5) không bị hai bệnh trên.
Một cặp vợ chồng khác là (3) và (4) đều không bị bệnh N và M, sinh được con trai (6) chỉ bị bệnh M và
con gái (7) không bị bệnh N và M. Người con gái (7) lấy chồng (8) không bị hai bệnh trên, sinh được con
gái (10) không bị bệnh N và M. Người con gái (5) kết hôn với người con trai (6), sinh được con trai (9)
chỉ bị bệnh N. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Dựa vào
các thông tin trên, hãy cho biết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Người con gái (10) có thể mang alen quy định bệnh M.
II. Xác định được tối đa kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.
III. Người phụ nữ (1) mang alen quy định bệnh N.
IV. Cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con thứ hai là con trai có thể không bị bệnh N và M.
V. Người con gái (7) có thể có kiểu gen XAbXaB.
VI. Xác suất sinh con thứ hai là con gái không bị bệnh N và M của cặp vợ chồng (5) và (6) là 12,5%.
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2

Đáp án
1-C 2-A 3-B 4-B 5-D 6-D 7-D 8-C 9-B 10-A
11-A 12-B 13-C 14-D 15-A 16-A 17-D 18-D 19-C 20-B
21-B 22-B 23-D 24-B 25-B 26-D 27-B 28-A 29-C 30-C
31-A 32-B 33-C 34-A 35-D 36-C 37-B 38-D 39-D 40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Câu 1:
Côn trùng, giun đốt và cá có hệ tiêu hóa dạng ống. Thủy tức có hệ tiêu hóa dạng túi.
Câu 2:
Người nhờ phổi; cá nhờ mang; bọ cánh cứng nhờ ống khí và tôm nhờ mang
Câu 3:
Nucleotide là đơn phân cấu tạo nên ADN, protein do đơn phân axit amin; tinh bột và glycogen có đơn
phân là glucose.

Trang 7
Câu 4:
Bộ ba kết thúc là 5’UAG3’, là tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
Câu 5:
Sự di truyền các gen nằm trên ti thể hoặc lục lạp gọi chung là sự di truyền tế bào chất, các gen này di
truyền theo quy luật di truyền theo dòng mẹ.
Câu 6:
Do hiện tượng trội lặn không hoàn toàn nên kiểu mỗi kiểu gen quy định một kiểu hình riêng rẽ. Phép lai
tạo ra nhiều kiểu gen nhất sẽ cho nhiều kiểu hình nhất, đó là Aa × Aa tạo ra 3 kiểu gen, 3 kiểu hình.
Câu 7:

Viết từng phép lai riêng rẽ và so sánh kết quả, phép lai tạo ra tỉ lệ

Câu 8:
Quá trình thoát hơi nước ở các lá còn non chủ yếu xảy ra qua cutin.
Câu 9:
Sự hình thành loài khác khu vực địa lí còn gọi là hình thành loài khác khu.
Câu 10:
Tiến hóa sinh học là giai đoạn tiếp nối của tiến hóa tiền sinh học, là quá trình tạo ra các giới sinh vật vái
độ đa dạng loài như ngày nay.
Câu 11:
Sinh vật sản xuất là cỏ sẽ có tổng sinh khối lớn nhất.
Câu 12:
Đơn vị mã hóa cho các tính trạng dọc trên ADN là các gen; đơn vị mã hóa thông tin nằm trên mARN là
các bộ ba mã sao hay còn gọi là codon.
Câu 13:
Sản phẩm sau quá trình phiên mã là 1 chuỗi mARN mang thông tin của 3 loại protein tương ứng với 3
gen là Lac Z, Lac Y và Lac A.
Câu 14:
+ A, B, C đúng.
+ D sai, mất đoạn làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể, sự tích lũy các đột biến này có thể dẫn đến
hình thành loài mới. Đó là dấu hiệu căn bản cho quá trình tiến hóa.
Câu 15:
+ B, C, D đúng.
+ A sai, đột biến lệch bội thể một nhiễm làm giảm số lượng NST của tế bào.
Câu 16:
Tách riêng từng phép lai:
Aa × Aa → 3 kiểu gen và 2 kiểu hình

Trang 8
XBXb × XBY → 4 kiểu gen: XBXB; XBXb; XBY và XbY với 3 lớp kiểu hình: XBX-; XBY và XbY
Tổng số có 3 × 4 = 12 loại kiểu gen và 2 × 3 = 6 loại kiểu hình
Câu 17:
Một phân tử ADN chứa 14N gồm 2 mạch, sau 5 lần tự sao sẽ tạo ra phân tử với 64 mạch, trong đó
có 2 mạch gốc chứa 14N, còn lại 62 mạch mới chứa 15N từ môi trường.
Câu 18:
Quần thể cân bằng di truyền khi tỉ lệ dị hợp lí thuyết (2pq) = tỉ lệ dị hợp thực tế H.
Câu 19:
Quần thể (P): 0,5Aa: 0,5aa; có tần số alen (0,25A: 0,75a), ở thế hệ giao phấn thứ 3 quần thể đạt trạng thái
cân bằng di truyền với cấu trúc: (0,25A: 0,75a) 2 = 0,0625AA: 0,375Aa: 0,5625aa. Tỉ lệ kiểu hình là 7 đỏ:
9 trắng.
Câu 20:
Có 2 cách tạo giống cây trồng thuần chủng:
+ Cách truyền thống: Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ cho đến khi không còn sự phân li tính trạng.
+ Cách hiện đại: Dùng kĩ thuật nuôi cấy hạt phấn, lưỡng bội hóa tạo dòng tê' bào đồng hợp rồi nuôi cấy
mô tế bào. Kĩ thuật này còn gọi là kĩ thuật vi nhân giống.
Câu 21:
+ A, C, D đúng.
+ B sai, áp lực của chọn lọc tự nhiên càng mạnh thì tốc độ đào thải các kiểu hình có hại càng nhanh và do
đó tốc độ thay đổi tần số alen càng mạnh, tốc độ tiến hóa nhanh.
Câu 22:
Về phân loại nhân tố sinh thái theo nhóm chúng ta có nhóm nhân tô' vô sinh và nhóm nhân tố hữu sinh.
Con người thuộc nhóm nhân tố hữu sinh.
Câu 23:
Sự biến động này theo chu kì cứ 7 năm 1 lần và do đó đây là kiểu biến động theo chu kì nhiều nầm.
Câu 24:
+ A, C, D đúng.
+ B sai, nai và bò rừng cùng ăn cỏ, có chung ổ sinh thái dinh dưỡng nên giữa chúng có mối quan hệ cạnh
tranh.
Câu 25:
+ A, C, D đúng.
+ B sai, giai đoạn đầu là môi trường trống trơn, do vậy không thể có sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài
ưu thê' được.
Câu 26:
Nếu không có hoạt động của sinh vật tiêu thụ thì vẫn có sự đông hóa N từ các sinh vật sản xuất và sự trả
lại N cho môi trường nhờ sinh vật phân giải, chu trình N vẫn hoạt động bình thường

Trang 9
Câu 27:
A. Sai, hô hấp ở hạt đang nảy mẩm diễn ra mạnh mẽ hơn nhiều so với hạt nghỉ.
B. Đúng, hô hấp với các quá trình như đường phân, acetyl coA hóa, chu trình Krebs tạo ra nhiều sản
phẩm trung gian cho các quá trình khác.
C. Sai, chu trình Krebs và chuỗi truyền electron là các giai đoạn của hô hấp hiếu khí.
D. Sai, quá trình phân giải glucose thành pyruvate diễn ra trong tế bào chất.
Câu 28:
Ở mỗi đơn vị tự sao, số đoạn mồi = số đoạn Okazaki + 2 (sợi liên tục) = 12; số đoạn mồi trên phân tử =
12 × 5 = 60 đoạn mồi. Ba lần tự sao liên tiếp, số đoạn mồi hình thành
Câu 29:
Các phép lai chỉ tạo ra kiểu hình thân cao: AA × AA; AA × Aa; Aa × aa
Các phép lai chỉ tạo ra kiểu hình hoa đỏ: BB × BB; BB × Bb; BB × bb
Mỗi phép lai riêng đều có 2 phép lai mà bố và mẹ có kiểu gen khác nhau (có thể hoán vị vai trò).
Số phép lai cần tìm = 3×3 + 2×2 = 13 phép lai.
Câu 30:
Cây cao nhất (đồng hợp trội các cặp gen) × cây thấp nhất (đồng hợp lặn các cặp gen) → AaBbDdEe
Phép lai AaBbDdEe × AaBBddEe tỉ lệ F2 có chiều cao bằng cây F1 (mang 4 alen trội, có sẵn 1 alen trội B

và 1 alen lặn d trong kiểu gen) =

Câu 31:
Tỉ lệ gia tăng hàng năm =
Sau 10 năm, dân số = người.
Câu 32:
Ta có tỉ lệ [aabb] = 4% < 6,25% → hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và có hiện tượng
hoán vị gen. Có thể xảy ra các trường hợp sau:

+ , bố mẹ dị chéo, hoán vị 2 bên với tần số 40% (trường hợp D).

+ dị hợp tử chéo × dị hợp tử đều, hoán vị 2 bên với tần số 20% (trường hợp

A).

+ hoán vị 1 bên với tần số 16%, bên không hoán vị cho 50% ab (trường hợp

C).
Không thể xảy ra hoán vị 2 bên với tần số 16% được.
Câu 33:
Số giao tử có thể tạo ra tối đa là 2 × 2 × 2 × 4 = 32 loại gồm 16 loại liên kết và 16 loại hoán vị

Trang 10
+ Nếu đây là tế bào sinh giao tử cái thì 1 tế bào sẽ chỉ tạo nhiều nhất 1 loại giao tử
Vậy sẽ có 16 tế bào để tạo 16 loại giao tử hoán vị
Tổng số tế bào cần = 16 : 1/3 = 48 tế bào
+ Nếu đây là tế bào sinh giao tử đực
1 tế bào sẽ tạo ra 4 giao tử gồm 2 giao tử liên kết và 2 hoán vị
Cần 8 tế bào để tạo ra đủ 16 loại giao tử hoán vị
Tổng số tế bào cần = 8 : 1/3 = 24 tế bào
Câu 34:
Nhận thấy cao: thấp = 3 : 1→ phép lai Aa × Aa; đỏ: trắng = 3 : 1 → phép lai Bb × Bb và sớm : muộn = 3 :
1 → phép lai Dd × Dd.
Tỉ lệ thực tế = 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1 = (1 : 2 : 1)(3 : 1) ≠ 27 : 9 : 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 1, do vậy 3 cặp gen nằm
trên 2 cặp NST tương đổng khác nhau.
Xét sự di truyền của từng cặp kiểu hình riêng rẽ, nhận thấy tỉ lệ cao, trắng: cao, đỏ: thấp, trắng = 1:2:1
nên 2 cặp gen này liên kết hoàn toàn và tỉ lệ 1 : 2 : 1 là đặc trưng của phép lai dị chéo × dị chéo.

Kiểu gen của cơ thể đem lai

Câu 35:
Tính lần lượt từng trường hợp, ta thấy:
Tần số alen A5 = 0,2
; tương tự với các lớp kiểu hình còn lại A3 = 0,2; A2 = 0,3 và A1 = 0,2
Tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng = 0,22 = 4%
Câu 36:
Ở F1 tuổi trước sinh sản: (0,2 + 0,l)AA + 0,2Aa + 0,5aa = 1, vì bắt đầu F1 các cá thể aa không sinh sản
được nên.
Tỉ lệ cây F1 sinh sản được: 0,6AA + 0,4Aa

F2 trước sinh sản: 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. Tỉ lệ cây F2 sinh sản được .

F3 trước sinh sản: . Tỉ lệ cây F3 sinh sản được .

+ A đúng, trong số các cây có thể sinh sản ở F1 thì cây Aa chiếm tỉ lệ .

+ B đúng, ở giai đoạn mới nảy mầm ở F2 thì tỉ lệ cây aa là 0,1

+ C sai, tần số alen .

+ D đúng, như đã tính.


Câu 37:

Trang 11
Quy ước cặp alen A/a là 2 alen của gen 1; cặp alen B/b là 2 alen của gen 2; cặp alen D/d là 2 alen của gen
3; 3 cặp alen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường, các alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến
xảy ra.
I. Đúng
Đực mang tính trội về 2 trong 3 tính trạng có kiểu gen

Cái mang tính lặn về 2 trong 3 tính trạng có kiểu gen


Số kiểu giao phối tối đa = 15 × 6 = 90 kiểu giao phối
II. Đúng, số loại kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp alen là 23 = 8.
III. Đúng, ví dụ ♂ [AABbDd] × ♀ [aaBBDD] → 100% [AaB-D-] chỉ mang 1 loại kiểu hình.

IV. Đúng, ví dụ ♂ ×♀ →

Câu 38:
I. Đúng, 3 kiểu gen là AA; Aa và aa. 2 loại kiểu hình là A- và aa.
II. Sai, cây (P) trưởng thành chỉ có 1 loại hạt mang kiểu hình trội do kiểu gen Aa chi phối.
III. Đúng, trên các cây F2 trưởng thành có hạt F3 mang 2 loại kiểu hình là hạt đỏ và hạt trắng.
IV. Đúng, tỉ lệ kiểu gen của hạt F2: 1/4AA : 2/4Aa : l/4aa. 3/4 số cây mọc lên từ hạt F2 có thể cho hạt đỏ.
Câu 39:

Nhận thấy

Tỉ lệ kiểu hình và

Phép lai

I. Đúng, chỉ hoán vị 1 bên cái nên phép lai cho đời sau kiểu gen; phép lai

cho đời sau 4 loại kiểu gen. Số kiểu gen tối đa = 7 × 4 = 28.
II. Đúng
III. Sai, số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ = 20% × 1/4 = 5%
IV. Sai, số ruồi cái mang kiểu hình trội về 2 tính trạng gồm [A-B-dd] và [A-bbD-] và [aaB-D-] chiếm tỉ lệ
= 0,7 × 0 + 0,05 × 1/2 × 2 = 5%.
Câu 40:
Theo đề: alen A lành bệnh N, alen a gây ra bệnh N; alen B lành bệnh M và alen b gầy ra bệnh M. Hai
locus cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X với khoảng cách di truyền 20 cM.
Từ các thông tin mô tả, nhận thấy:

Trang 12
cho giao tử XaB, số (5) dị hợp tử chéo

Từ các phân tích trên cho thấy


I. Đúng, (10) có thể mang alen b.
II. Sai, xác định được kiểu gen của 6 người trong phả hệ bao gồm: (2); (4); (5); (6); (8) và (9).
III. Đúng, như đã phân tích, số (1) XX [AaB-]
IV. Đúng, (5) XAbXaB × (6) XAbY → có thể sinh con XABY do hoán vị gen.
V. Sai, (7) nhận XAB từ bố nên không thể có kiểu gen dị hợp tử chéo.
VI. Sai, XAbXaB × XAbY, hoán vị với tần số 20%, tỉ lệ sinh con gái không bị cả 2 bệnh
= 0,5(XAB + XaB) × 0,5XAb = 25%.

Trang 13

You might also like