You are on page 1of 14

Đề thi thử THPT Quốc Gia - Năm 2019 - Đề 6

Môn thi: SINH HỌC


Gv: Nguyễn Đức Hải
Câu 1: Vai trò của enzyme ADN polimerase trong quá trình nhân đôi ADN là
A. Nối các okazaki với nhau
B. Bẻ gãy các liên kết hidro giữa 2 mạch của ADN
C. Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN
D. Tháo xoắn phân tử ADN
Câu 2: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là
A. đảo đoạn. B. lặp đoạn và mất đoạn lớn.
C. chuyển đoạn lớn và đảo đoạn. D. mất đoạn lớn.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây về kĩ thuật ADN tái tổ hợp là không đúng?
A. ADN dùng trong kỹ thuật di truyền có thể được phân lập từ các nguồn khác nhau, có thể từ cơ thể
sống hoặc tổng hợp nhân tạo.
B. ADN tái tổ hợp có thể được tạo ra do kết hợp các đoạn ADN từ các tế bào, các cơ thể, các loài xa
nhau trong hệ thống phân loại.
C. Có hàng trăm loại ADN restrictaza khác nhau, có khả năng nhận biết và cắt các phân tử ADN ở các
vị trí đặc hiệu, các enzim này chỉ được phân lập từ động vật bậc cao.
D. Các enzim ADN polimeraza, AND ligaza và restrictaza đều được sử dụng trong kĩ thuật ADN tái tổ
hợp.
Câu 4: Các gen cấu trúc khác nhau trong cùng một Operon thì
A. có số lần phiên mã hoàn toàn giống nhau. B. có số lần dịch mã hoàn toàn giống nhau
C. có chức năng giống nhau. D. có cơ chế điều hòa phiên mã khác nhau.
Câu 5: Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ?
(1) Tạo lực hút đầu trên.
(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.
(3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
(4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí
Phương án trà lời đúng là:
A. (2), (3) và (4) B. (1),(2) và (4) C. (1),(3) và (4) D. (1),(2) và (3)
Câu 6: Một loài thực vật, mỗi gen nằm trên 1 NST alen trội là trội hoàn toàn, alen A quy định kiểu hình
thân cao, alen a quy định kiểu hình thân thấp, alen B quy định kiểu hình hoa đỏ, alen b quy định kiểu hình
hoa trắng . Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng ?
I. Cho cây thân cao hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa trắng có thể thu được đời con có 2 loại kiểu
hình
II. Cho cây thân cao hoa trắng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ có thể thu được 4 loại kiểu hình

Trang 1
III. Có 5 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình thân cao hoa đỏ
IV. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn có thể thu được 3 loại kiểu hình
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 7: Ở cá xương mang có diễn tích trao đổi khí lớn vì :
(1) Mang có nhiều cung mang
(2) Mỗi cung mang có nhiều phiến mang
(3) Mang có khả năng mở rộng
(4) Mang có diềm nắp mang
Phương án trả lời đúng là :
A. 2 và 3 B. 1 và 4 C. 2 và 4 D. 1 và 2
Câu 8: Trong các nhận định sau :
1)Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng NH4+ và NO3-
2) NH4+ ở trong mô thực vậ được đồng hóa theo ba con đường : amin hóa , chuyển vị amin và hình thành
amit
3)Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu và là thành phần không thay thế của nhiều hợp chất sinh
học quan trọng
4)Trong cây NO3- được khử thành NH4+
5) Hình thành amit là con đường khử độc NH 4+ dư thừa đồng thời tạo nguồn dự trữ NH 4+ cho quá trình
tổng hợp amin cần thiết
Có bao nhiêu nhận định đúng về quá trình đồng hóa amin ở thực vật
A. 5 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 9: Trong một quần thể của một loài ngẫu phối , tỷ lệ giao tử mang gen đột biến là 10%. Theo lý
thuyết tỷ lệ hợp tử mang gen đột biến là
A. 19% B. 10% C. 1% D. 5%
Câu 10: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có
kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là
A. 4 kiểu hình,12 kiểu gen B. 8 kiểu hình, 27 kiểu gen
C. 8 kiểu hình, 12 kiểu gen D. 4 kiểu hình, 9 kiểu gen
Câu 11: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho P: ruồi giấm đực mắt
trắng × ruồi giấm cái mắt đỏ thu được F 1 100% ruồi giấm mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do thu được F2 có
tỷ lệ 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng trong đó mắt trắng là con đực. cho mắt đỏ dị hợp F2 lai với đực mắt đỏ được
F3. Biết không có đột biến, theo lý thuyết trong tổng số ruồi F3, ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ bao nhiêu ?
A. 100% B. 50% C. 75% D. 25%
Câu 12: Môi trường sống của vi khuẩn nốt sần Rhizobium cộng sinh trong rễ cây họ đậu là
A. nước B. không khí. C. sinh vật D. đất.
Câu 13: Xét các kết luận sau:

Trang 2
(1) Liên kết gen hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp
(2) Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao
(3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen và phổ biến
(4) Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau.
(5) Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng
Có bao nhiêu kết luận là đúng ?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về kích thước quần thể?
A. Khi kích thước giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ phát triển mạnh.
B. Kích thước quần thể có thể vượt qua kích thước tối đa của quần thể.
C. Kích thước tối thiểu là số cá thể ít nhất để không có sự phát tán cá thể trong quần thể.
D. Kích thước quần thể là số cá thể trên một đơn vị diện tích.
Câu 15: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật
A. Đảm bảo số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức
chứa của môi trường.
B. Thường làm cho quần thể suy thoái đến mức diệt vong.
C. Chỉ xảy ra ở các cá thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.
D. Xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.
Câu 16: Khi môi trường có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ tối ưu của enzim, thì điều nào sau đây đúng ?
A. Sự giảm nhiệt độ làm tăng hoạt tính enzim
B. Hoạt tính enzim giảm khi nhiệt độ tăng lên
C. Nhiệt độ tăng lên không làm thay đổi hoat tính enzim
D. Hoạt tính Enzim tăng theo sự gia tăng nhiệt độ
Câu 17: Có một trình tự ARN 5’…AUG GGG UGX XAU UUU…3’ mã hóa cho một đoạn polipeptit
gồm 5 aa. Sự thay thế nu nào dẫn đến việc chuỗi polipeptit chỉ còn lại 2 aa
A. Thay thế X ở bộ ba nu thứ ba bằng A B. Thay thế A ở bộ ba nu đầu tiên bằng X
C. Thay thế G ở bộ ba nu đầu tiên bằng A D. Thay thế U ở bộ ba nu đầu tiên bằng A
Câu 18: Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này
có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỷ lệ tử vong là 8%/năm và tỷ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm số lượng cá
thể trong quần thể đó được dự đoán là
A. 11220 B. 11180 C. 11020 D. 11260
Câu 19: P: AaBb × Aabb (trong từng cặp alen, alen trội lấn át hoàn toàn alen lặn), F 1 có 2 lớp kiểu hình
phân ly 7:1, quy luật tương tác gen chi phối là
A. bổ trợ kiểu 9 : 7. B. át chế kiểu 13:3 hoặc cộng gộp kiểu 15:1.
C. cộng gộp kiểu 15: 1. D. át chế kiểu 13:3.
Câu 20: Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:

Trang 3
A. Cơ quan sinh sản
B. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.
C. Các cơ quan dinh dường như : thận, gan, tim, mạch máu...
D. Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết
Câu 21: Nhân tố tiến hóa nào sau đây là nhân tố tiến hóa có hướng?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Đột biến
C. Di nhập gen. D. Yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 22: Khi nói về hoá thạch, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh giới.
B. Hoá thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
C. Tuối của hoá thạch có thể được xác định nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hoá thạch.
D. Căn cứ vào tuổi của hoá thạch, có thể biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.
Câu 23: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng về tiêu hóa ở động vật ?
(1)Tất cả các loài thú ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn.
(2) ở thú ăn thịt, thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người
(3) Ruột non ở thú ăn thịt ngắn hơn ở thú ăn thực vật.
(4) Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa hoàn toàn ngoại bào.
(5) Tất cả các loài thú ăn động vật đều có manh tràng phát triển.
(6) Một trong những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa là dịch tiêu hóa không bị hòa loãng
A. 2 B. 5 C. 3 D. 4
Câu 24: Dương xỉ phát triển mạnh vào kỷ nào sau đây ?
A. Cacbon ( than đá) B. Pecmi C. tam điệp D. Kreta ( phấn trắng)
Câu 25: Về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử và cấp độ tế bào, cho các phát biểu sau:
I.Các gen nằm trên miền nhân của E.coli luôn có số lần phiên mã bằngnhau.
II.Các gen nằm trên miền nhân của vi khuẩn E.coli luôn có số lần tự sao bằngnhau.
III.Cả tự sao, phiên mã, dịch mã đều sử dụng mạch khuôn tổng hợp và có nguyên tắc bổsung.
IV. ARN (chứkhôngphảilàADN) mới là đối tượng tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi
polypeptide.
Số phát biểu chính xác là:
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 26: Chất được tách ra khỏi chu trình Canvin đề khởi đầu cho tổng hợp glucôzơ là:
A. RiDP (ribulôzơ - 1.5 - điphôtphat). B. APG (axit phốtphoglixêric).
C. AlPG (anđêhit photphoglixêric) D. AM (axit malic).
Câu 27: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Giao phối ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay
đổi tần số alen của quần thể.

Trang 4
B. Cơ chế cách ly có vai trò quan trọng trong tiến hóa.
C. Những trở ngại sinh học ngăn cản các sinh vật giao phối tạo ra đơi con
D. Cách ly tập tính và cách ly sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
Câu 28: Một gen cấu trúc có 4050 liên kết hiđrô, hiệu số giữa nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit khác
chiếm 20%. Sau đột biến chiều dài gen không đổi.Cho các phát biểu sau:
I. Gen ban đầu có số lượng từng loại nuclêôtit là A = T = 450, G = X = 1050.
II. Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G của gen đột biến bằng 42,90% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp G - X
bằng 1 cặp A - T.
III. Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G bằng 42,72% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G -
X.
IV. Dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X sẽ làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi
polipeptit.
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 29: Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân
của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm
phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường.
Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể
chiếm tỉ lệ
A. 0,5% B. 2%. C. 0,25% D. 1%
Câu 30: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.
B. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật
C. Cá mập con khi mói nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.
D. Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau.
Câu 31: Khi nói về bệnh pheninketo niệu (PKU) có các phát biểu sau đây, có bao nhiêu số phát biểu
đúng ?
(1) bệnh PKU là bệnh rối loạn chuyển hóa gây ra do đột biến gen
(2) bệnh PKU do enzyme không chuyển hóa axitamin pheninalanin thành tyrozin
(3) người bệnh phải kiêng hoàn toàn pheninalanin
(4) pheninalanin ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh, bệnh nhân bị thiểu năng
trí tuệ dẫn đến mất trí
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 32: Có một lưới thức ăn dưới đây, khi nguồn thức ăn ban đầu bị nhiễm DDT, động vật nào có khả
năng bị nhiễm độc nặng nhất?

Trang 5
A. Loài E. B. Loài F. C. Loài D. D. Loài H.
Câu 33: Ở ong, những trứng được thụ tinh nở thành ong cái ( gồm ong thợ và ong chúa), những trứng
không được thụ tinh nở thành ong đực. Gen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen. Gen B quy
định cánh dài, cây b quy định cánh ngắn, Hai gen nằm trên một NST thường với khoảng cách 2 gen là 40
cM. Người ta tiến hành cho ong chúa thân xám, cánh dài giao phối với ong đực thân đen, cánh ngắn, F 1
thu được 100% thân xám, cánh dài. Lấy một con ong chúa F 1 giao phối với ong đực thân xám, cánh ngắn,
được F2, biết tỷ lệ thụ tinh là 80%, 100% trứng nở. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở đời con F2 này là:
A. 50% thân xám, cánh dài: 25% thân đen, cánh dài: 25% thân xám, cánh ngắn.
B. 46% thân xám, cánh dài: 4% thân đen, cánh dài: 44% thân xám, cánh ngắn : 6% thân đen, cánh ngắn,
C. 30% thân xám, cánh dài: 20% thân đen, cánh dài: 20% thân xám, cánh ngắn : 30% thân đen, cánh
ngắn.
D. 46% thân xám, cánh dài: 44% thân đen, cánh dài: 4% thân xám, cánh ngắn : 6% thân đen, cánh ngắn.
Câu 34: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng, ở người bệnh X do một trong hai gen lặn a hoặc b quy định; kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai
gen gây sẩy thai. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
I. Xác suất sinh con bình thường của cặp vợ, chồng 9, 10 là 5/12.
II. Có thể xác định được kiểu gen của tối đa 4 người trong phả hệ.
III. Người phụ nữ 1 có kiểu gen đồng hợp.
IV. Cặp vợ chồng 9, 10 sinh con chắc chắn bị bệnh X.
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1

Trang 6
Câu 35: Ở một loài thực vật, khi cho cây quả đỏ lai với cây quả vàng thuần chủng thu được F 1 toàn cây
quả đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 với tỉ lệ 56,25% cây quả đỏ: 43,75% cây quả vàng.
Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây quả đỏ F1 giao phấn với 1 trong số các cây quả đỏ F 2 có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con
là 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.
II. Ở F2 có 5 kiểu gen quy định cây quả đỏ.
III. Cho 1 cây quả đỏ ở F2 giao phấn với 1 cây quả vàng F2 có thể thu được F3 có tỉ lệ 3 cây quả đỏ: 5 cây
quả vàng.
IV. Trong số cây quả đỏ ở F2 cây quả đỏ không thuần chủng chiếm 8/9.
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 36: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n=6), nghiên cứu tế bào học hai cây thuộc loài
này người ta phát hiện tế bào sinh dựỡng của cây thứ nhất có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm
giống nhau đang phân ly về hai cực của tế bào. Tế bào sinh dưỡng của cây thứ 2 có 5 nhiễm sắc thể kép
đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Có thể dự đoán:
A. Cây thứ 2 có thể là thể một, cây thứ nhất có thể là thể ba.
B. Cây thứ nhất là thể một, cây thứ hai là thể ba.
C. Cả hai tế bào đang ở kỳ giữa của nguyên phân.
D. Cả 2 tế bào đang ở kỳ giữa của giảm phân.
Câu 37: Ở một loài thực vật , xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa
và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu
dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F 1 lai với nhau thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong
đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Cho các nhận xét sau:
1. F2 chắc chắn có 10 kiểu gen
2. Ở F2 luôn có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn
3. F1 dị hợp tự hai cặp gen
4. Nếu cơ thể đực không có hoán vị gen thì tần số hoán vị gen ở cơ thể cái là 36%.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 38: Ở một loài động vật, xét một gen có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của NST giới tính X ,
alen D quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con
đực vảy đỏ thuần chủng (P) thu được F 1 toàn vảy đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F 2 có kiểu hình
phân ly theo tỷ lệ 75% con vảy đỏ:25% con vảy trắng, tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng
không xảy ra đột biến, sự biểu hiện gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, dự đoán
nào sau đây đúng ?
A. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy trắng chiếm tỷ lệ 50%
B. F2 có tỷ lệ phân ly kiểu gen là 25% : 50%:25%

Trang 7
C. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỷ lệ 43,75%
D. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ chiếm tỷ lệ 12,5%
Câu 39: Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp,
gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp
NST khác nhau. Ở một quần thể cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,8; a là 0,2 và tần số alen B là
0,9; b là 0,1. Trong quần thể này, cây có kiểu hình thân cao hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A. 37,24% B. 84,32% C. 95,04% D. 75,56%
Câu 40: Ở một loài thực vật tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau
chi phối, kiểu gen chứa hai loại gen trội cho hoa đỏ, kiểu gen chỉ chứa một loại gen trội cho hoa hồng,
kiểu gen đồng hợp lặn cho hoa trắng. Tiến hành tự thụ phấn cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen được F 1. Xét
các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Tỉ lệ cây dị hợp tử ở F1 là 50%.
(2) Nếu cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng trong số những cây hoa
đỏ ở F2 thu được là 25%.
(3) Nếu cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn tỉ lệ cây hoa hồng thu được khoảng 27,78%.
(4) Nếu cho cây hoa hồng F1 giao phấn ngẫu nhiên đến khi cân bằng di truyền thì tỉ lệ kiểu hình thu được
là 25 hoa đỏ : 40 hoa hồng : 16 hoa trắng.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4

Đáp án
1-C 2-A 3-C 4-A 5-D 6-D 7-D 8-A 9-A 10-B
11-D 12-C 13-B 14-B 15-A 16-D 17-A 18-A 19-B 20-D
21-A 22-A 23-D 24-A 25-C 26-C 27-A 28-A 29-A 30-D
31-B 32-D 33-B 34-A 35-D 36-A 37-B 38-C 39-C 40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Câu 1: Đáp án C
Vai trò của ADN polimerase trong quá trình nhân đôi ADN là lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc
bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN
Câu 2: Đáp án A
Đảo đoạn là loại đột biến ít gây hậu quả nghiêm trọng nhất vì số lượng gen trên NST không bị thay đổi.
Câu 3: Đáp án C
Phát biểu không đúng là: C, enzyme ADN restrictaza được phân lập tử các chủng vi khuẩn E.coli
Câu 4: Đáp án A
Câu 5: Đáp án D
Thoát hơi nước có các vai trò 1,2,3

Trang 8
Câu 6: Đáp án D
Các gen phân ly độc lập.
I đúng, phép lai AABb × aabb có thể cho 2 loại kiểu hình
II đúng , phép lai Aabb × aaBb → 4 loại kiểu hình
III sai, chỉ có 4 loại kiểu gen quy đinhk kiểu hình thân cao hoa đỏ.
IV sai, cây thân cao hoa trắng tự thụ phấn cho tối đa 2 loại kiểu hình: Aabb × Aabb
Câu 7: Đáp án D
Phương án đúng là D
Mang có nhiều cung mang, mỗi cung mang có nhiều phiến mang giúp diện tích trao đổi khí của mang lớn.
Câu 8: Đáp án A
Tất cả các ý kiến trên đều đúng ( tham khảo SGK Sinh học 11)
Câu 9: Đáp án A
Tỷ lệ giao tử mang gen đột biến là 10% → tỷ lệ không mang gen đột biến là 90%
Tỷ lệ hợp tử mang gen đột biến là : 1- 0,92 = 0,19.
Câu 10: Đáp án B
Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp 1 cặp gen cho 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.
Cơ thể dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn cho 33= 27 kiểu gen và 23 = 8 kiểu hình.
Câu 11: Đáp án D
Ta thấy ở F2 tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau → gen nằm trên NST giới tính X, mắt đỏ là trội so với
mắt trắng
A – mắt đỏ ; a – mắt trắng
P: XAXA × XaY →F1: XAXa × XAY → F2: XAXA :XAXa : XAY: XaY
Cho con dị hợp mắt đỏ lại với con đực mắt đỏ: XAXa × XAY → F3 : XAXA :XAXa : XAY: XaY
trong tổng số ruồi F3, ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ 25%
Câu 12: Đáp án C
Vi khuẩn nốt sần Rhizobium cộng sinh trong rễ cây họ đậu nên môi trường là sinh vật (cây họ Đậu)
Câu 13: Đáp án B
Các kết luận đúng là : (1),(3),(4)
Ý (2) sai vì các gen nằm gần nhau thì lực liên kết lớn, tần số hoán vị thấp.
Ý (5) sai vì số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ NST đơn bội của loài.
Câu 14: Đáp án B
Kích thước của quần thể là:số lượng cá thể của quần thể ( hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy
trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể
Phát biểu đúng là B, khi đó khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường không đáp ứng được, các cá
thể cạnh tranh với nhau, làm giảm kích thước quần thể về mức ổn định
Ý A sai vì Khi kích thước giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể có thể bị diệt vong

Trang 9
Ý C sai vì Kích thước tối thiểu là số cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển
Ý D sai vì đây là mật độ cá thể
Câu 15: Đáp án A
Quan hệ cạnh tranh trong quần thể đảm bảo số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì
ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường
Câu 16: Đáp án D
Khi nhiệt độ tăng thì hoạt tính của enzyme cũng tăng nhưng nếu vượt qua nhiệt độ tối ưu thì hoạt tính
giảm và có thể mất.
Câu 17: Đáp án A
Phương pháp: sử dụng bảng mã di truyền
Trình tự ARN : 5’…AUG GGG UGX XAU UUU….3’
Sau đột biến đoạn polipeptit chỉ còn lại 2 aa → đột biến làm xuất hiện mã kết thúc sớm.
Bộ ba có thể đột biến thành bộ ba kết thúc là bộ ba thứ ba : UGX → UGA (kết thúc )
Vậy đột biến là thay X ở bộ ba thứ ba bằng A.
Câu 18: Đáp án A
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính tỉ suất tăng dân số tự nhiên = (tỉ lệ sinh + tỷ lệ nhập cư) – (tỉ lệ tử + tỷ lệ xuất cư)
Cách giải:
Sau 1 năm số lượng cá thể của loài là 11000× (1 + (12% - 8% - 2%)) =11220 cá thể
Câu 19: Đáp án B
Phép lai AaBb × Aabb → (1AA:2Aa:1aa)(Bb:bb) ta thấy có 1/8aabb → khi có alen trội cho 1 loại kiểu
hình, không có alen trội cho 1 kiểu hình đây là kiểu tương tác 15:1
hoặc kiểu át chế trôi: 13:3
aaB- cho 1 loại kiểu hình; các kiểu gen còn lại cho 1 loại kiểu hình
Câu 20: Đáp án D
Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết.
Câu 21: Đáp án A
Giao phối không ngẫu nhiên làm thành phần kiểu gen thay đổi theo hướng: tăng đồng hợp, giảm dị hợp
Ba nhân tố còn lại đều là nhân tố vô hướng
Câu 22: Đáp án A
Phát biểu không đúng là A, hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng trực tiếp về lịch sử tiến
hoá của sinh giới
Câu 23: Đáp án D
Các ý đúng là: (2),(3),(4),(6)
Ý (1) sai vì chỉ có động vật nhai lại mới có dạ dày 4 ngăn
Ý (5) sai vì thú ăn động vật manh tràng không phát triển

Trang 10
Câu 24: Đáp án A
Câu 25: Đáp án C
Các phát biểu đúng là: II,III,IV
Ý I sai vì số lần phiên mã của các gen là khác nhau
Câu 26: Đáp án C
Chất tách ra khỏi chu trình Calvin để tổng hợp glucose là AlPG ( Aldehit phosphogluceric).
SGK Sinh học 11 cơ bản trang 41.
Câu 27: Đáp án A
Phát biểu sai là A, giao phối ngẫu nhiên không được coi là nhân tố tiến hóa, cũng không làm thay đổi
thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
Câu 28: Đáp án A
Áp dụng các công thức:

Chu kỳ xoắn của gen:

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å

CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G= N + G


Sô nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)
Nguyên tắc bổ sung: A-T;G-X;A-U
Cách giải:
Xét gen trước đột biến có %G - %A = 20%, ta có hệ phương trình:

Ta có H = 4050= N + G = (100% + 35%)N → N =3000 nucleotit


Số lượng nucleotit từng loại của gen là: A=T=15% ×3000 =450; G=X= 35% ×3000 =1050 → I đúng
Do chiều dài của gen không thay đổi sau đột biến → đột biến thay thế cặp nucleotit

Nếu thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T, ta có tỷ lệ

→ II sai

Nếu thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X, ta có tỷ lệ

→ III đúng
IV sai, Dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X có thể không làm thay đổi trình tự axit amin
trong chuỗi polipeptit (tính thoái hoá của mã di truyền)
Câu 29: Đáp án A
Phương pháp:
1 tế bào giảm phân có rối loạn phân ly ở cặp tạo ra giao tử n - 1 và n +1 với tỷ lệ ngang nhau.
Trang 11
Cách giải:

Tỷ lệ số tế bào giảm phân bị rối loạn phân ly là

Giao tử bình thường có 6NST,


Tế bào giảm phân có rối loạn phân ly ở 1 cặp tạo ra giao tử n - 1 và n +1 với tỷ lệ ngang nhau.
Tỷ lệ giao tử có 5NST là 0,5%.
Câu 30: Đáp án D
Mối quan hệ hỗ trợ cùng loài được thể hiện ở phương án D
A,B,C đều là cạnh tranh cùng loài.
Câu 31: Đáp án B
Trong 4 ý trên ý (3) là sai, pheninalanin là một aa thiết yếu của cơ thể nên không thể kiêng hoàn toàn, chỉ
ăn hạn chế.
Câu 32: Đáp án D
Loài bị nhiễm độc nặng nhất là loài ở bậc dinh dưỡng cao nhất
Câu 33: Đáp án B

P:

Cho ong chúa F1 giao phối với ong đực thân xám, cánh ngắn,

Vì tỷ lệ thụ tinh là 80% → có 80% con cái


Vậy tỷ lệ ở đời sau là
- giới đực : 0,2 × (0,3AB :0,3ab :0,2Ab:0,2aB) → 0,06 xám dài : 0,06 đen, ngắn : 0,04 xám ngắn : 0,04
đen dài
- giới cái : 0,8 × Ab(0,3AB :0,3ab :0,2Ab:0,2aB) → 0,4 xám dài : 0,4 xám ngắn
Vậy tỷ lệ kiểu hình ở đời sau là 46% thân xám, cánh dài: 4% thân đen, cánh dài: 44% thân xám, cánh
ngắn : 6% thân đen, cánh ngắn
Câu 34: Đáp án A
Cặp vợ chồng (6), (7) đều bị bệnh mà đã bị sảy thai 1 lần →mỗi người mang đồng hợp lặn 1 cặp gen nên
người (10) phải có kiểu gen AaBb, cặp vợ chồng (6), (7) có kiểu gen Aabb × aaBb
Cặp vợ chồng (4),(5) cũng có 1 lần sảy thai nên 2 người này phải có kiểu gen AaBb ×AaBb → người (9)
có kiểu gen:
(1AA:2Aa)bb hoặc aa(1BB:2Bb) giả sử người (9) có kiểu gen (1AA:2Aa)bb
Cặp vợ chồng (9),(10): (1AA:2Aa)bb × AaBb ↔ (2A:1a)b× (1A:1a)(1B:1b) → XS họ sinh con bình
thường là 5/6 × 1/2 =5/12 →I đúng
II, có thể xác định được kiểu gen của người (10), Cặp vợ chồng (4),(5), (2)AaBb
Người số (2) xác định được kiểu gen là vì vợ chồng người này có 1 lần sảy thai → II đúng
Trang 12
III, Sai, nếu người này có kiểu gen đồng hợp (AAbb hoặc aaBB) thì sẽ không có lần sảy thai nào.
IV sai, họ vẫn có thể sinh con bình thường
Câu 35: Đáp án D
F2 phân ly theo tỷ lệ 9 quả đỏ: 7 quả vàng → kiểu hình do 2 gen tương tác bổ sung,
P: AABB × aabb →F1: AaBb × AaBb → 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb
Xét các phát biểu
I, đúng phép lai: AaBb × AaBB hoặc AABb đều cho kiểu hình 3 quả đỏ:1 quả vàng
II Sai, chỉ có 4 kiểu gen quy định quả đỏ
III đúng, AaBb ×Aabb hoặc aaBb đều cho kiểu hình đời con là 3 cây quả đỏ: 5 cây quả vàng
IV Đúng, tỷ lệ cây quả đỏ thuần chủng là 1/9 nên cây quả đỏ không thuần chủng chiếm 8/9
Câu 36: Đáp án A
Tế bào sinh dưỡng nên đây là quá trình nguyên phân → loại D.
Tế bào 1 có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm giống nhau đang phân ly về hai cực của tế bào đây
là kỳ sau nguyên phân số lượng NST đơn tăng gấp đôi → có 7 NST trong tế bào khi chưa nhân đôi: đây là
thể ba
Tế bào 2 có 5 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo là kỳ giữa của nguyên
phân, số lượng NST kép bằng số lượng NST trong tế bào khi chưa nhân đôi → đây là thể một
Câu 37: Đáp án B
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho tối đa 10 kiểu gen
Cách giải
F1 100% hoa đỏ quả tròn → hai tính trạng này trội hoàn toàn
Nếu 2 gen PLĐL thì tỷ lệ cây hoa đỏ bầu dục (A-bb) = 3/16 ≠ đề bài → 2 gen cùng nằm trên 1 NST và có
hoán vị gen
A-bb = 0,09 → aabb = 0,16 → ab = 0,4 → f= 20%
Xét các phát biểu
1. sai, nếu hoán vị gen ở 1 bên thì chỉ có tối đa 7 kiểu gen

2. sai, có 5 kiểu gen quy định hoa đỏ quả tròn trong trường hợp hoán vị ở 2 bên.

3. Đúng F1 có kiểu gen AB/ab


4. đúng, nếu ở đực không có hoán vị gen cho giao tử ab = 0,5 → giao tử Ab ở giới cái là 0,09÷ 0,5 = 0,18
→ f= 36%
Câu 38: Đáp án C
Cho P thuần chủng cái vảy trắng × đực vảy đỏ → 100% vảy đỏ → con cái là XY con đực là XX
P: XDXD× XdY → F1 XDXd : 1XDY

Trang 13
Cho F1 giao phối với nhau F1 : XDXd× 1XDY →F2: 1XDXD: 1XdY :1XDXd : 1XDY →B sai.
Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên (1XDXD :1XDXd) × (1XdY: 1XDY) ↔ (3XD :1Xd) × (1XD :1Xd: 2Y)

→ Con cái vảy trắng chiếm tỷ lệ: → A sai

→ Con đực vảy đỏ chiếm tỷ lệ → C đúng

→ con cái vảy đỏ chiếm tỷ lệ: → D sai

Câu 39: Đáp án C


Phương pháp : áp dụng công thức quần thể khi cân bằng di truyền
B – Hoa đỏ, b – hoa trắng
A- Thân cao ; a – thân thấp

Quần thể có cấu trúc di truyền:

Tỷ lệ thân cao hoa đỏ là:


Câu 40: Đáp án C
P: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Xét các phát biểu

(1) sai, tỷ lệ dị hợp là

(2) đúng, (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) × (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ↔ (2A:1a)(2B:1b) ×(2A:1a)(2B:1b)→ tỷ lệ

hoa đỏ là ; tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng là → tỷ lệ cần tính là 16/81:64/81 =

0,25
(3) đúng, (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) tự thụ phấn: 1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb

Tỷ lệ hoa hồng là:

(4) đúng, cho cây hoa hồng giao phấn ngẫu nhiên: aa(1BB:2Bb): (1AA:2Aa)bb

Tỷ lệ giao tử : (1Ab:1aB:1ab)× (1Ab:1aB:1ab) tần số alen:

Khi quần thể cân bằng sẽ có tỷ lệ

Tỷ lệ kiểu hình

Trang 14

You might also like