You are on page 1of 13

Đề thi thử THPT Quốc Gia - Năm 2019 - Đề 4

Môn thi: SINH HỌC


Gv: Nguyễn Đức Hải– Tuyesinh247.com
Câu 1: Ở sinh vật nhận thực, phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục nằm
xen kẽ các đoạn mã hóa axit amin là các đoạn không mã hóa axit amin, các đoạn không mã hóa này được
gọi là:
A. Polinucleotit. B. Intron. C. Êxôn. D. Codon.
Câu 2: Trình tự nuclêôtit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào nhau nằm
A. Hai đầu mút NST. B. Eo thứ cấp
C. Tâm động D. Điểm khởi sự nhân đôi
Câu 3: Quy trình chuyển gen sản sinh protein của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen gồm các
bước
1. Tạo vecto chứ gen người và chuyển vào tế bào xoma của cừu
2. Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen
3. Nuôi cây tế bào xoma của cừu trong môi trường nhân tạo
4. Lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bài chuyển nhân.
5. Chuyển phôi được phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phát triển thành cơ thể.
Thứ tự các bước tiến hành
A. 1,3,2,4,5 B. 3,2,1,4,5 C. 1,2,3,4,5 D. 2,1,3,4,5
Câu 4: Ở sinh vật nhân sơ axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là
A. foocmin mêtiônin B. metiônin C. pheninalanin D. glutamin
Câu 5: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng,
người ta cho một cây hoa đỏ tự thụ phấn ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.
Trong số các cây ở đời con, lấy 4 cây hoa đỏ, xác suất để chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp là
A. 27/64. B. 32/81. C. 1/4. D. 1/9.
Câu 6: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thể hệ theo hướng:
A. giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội. B. giảm dần tần
số kiểu gen dị hợp tử, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử.
C. giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn. D. tăng dần tần
số kiểu gen dị hợp tử, giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử.
Câu 7: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép
lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là:
A. 27/256 B. 1/16 C. 81/256 D. 3/ 256.
Câu 8: Ở gà, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaXBY giảm phân bình thường hình thành giao tử. Xét
các phát biểu sau đây:
(1) Sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.

Trang 1
(2) Sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
(3) Loại giao tử AY chiếm tỉ lệ 25%.
(4) Sinh ra giao tử mang NST Y với tỉ lệ 50%.
(5) Nếu sinh ra giao tử mang gen aXB thì giao tử này theo lí thuyết chiếm 100%
Sô phát biểu đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 9: Khi nói về môi trường và nhân tố sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Môi trường chỉ tác động lên sinh vật, con sinh vật không ảnh hưởng gì đến nhân tố sinh thái.
B. Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố của môi trường có ảnh hưởng gián tiếp tới đời sống của
sinh vật.
C. Ổ sinh thái của một loài là một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi
trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
D. Ngoài giới hạn sinh thái sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
Câu 10: Sự di truyền của các tính trạng chỉ do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định có đặc điểm gì?
A. chỉ di truyền ở giới đồng giao tử B. Chỉ di truyền ở giới đực.
C. Chỉ di truyền ở giới cái. D. Chỉ di truyền ở giới dị giao tử.
Câu 11: Có bao nhiêu hiện tượng sau đây là biểu hiện của mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể?
(1) Bồ nông xếp thành hàng khi bắt cá.
(2) Số lượng thân mềm tăng làm tăng khả năng lọc nước.
(3) Khi thiếu thức ăn, cá mập mới nở ăn các trứng chưa nở.
(4) Cỏ dại và lúa sống trong cùng một ruộng.
(5) Khi trồng thông với mật độ cao, một số cây yếu hơn bị chết.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 12: Quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có đặc điểm:
A. Kích thước cơ thể lớn, sinh sản ít. B. Kích thước cơ thể nhỏ, sinh sản nhanh.
C. Kích thước cơ thể lớn, sử dụng nhiều thức ăn. D. Kích thước cơ thể nhỏ, sử dụng nhiều thức ăn.
Câu 13: Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về lục lạp?
A. Có chứa sắc tố diệp lục tạo màu xanh ở lá cây B. Có chứa nhiều trong các tế bào động vật
C. Là loại bào quan nhỏ bé nhất D. Có thể không có trong tế bào của cây xanh
Câu 14: Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E. coli được đánh dấu bằng N 15 ở cả hai mạch đơn, Nêu
chuyển E. coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N 14 thì sau 5 lân nhân đôi, trong số các phân tử
ADN có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15?
A. 4 B. 6 C. 2 D. 8
Câu 15: Một quần thể sóc sống trong môi trường có tổng diện tích 185 ha và mật độ cá thể tại thời điểm
cuối năm 2012 là 12 cá thể/ ha. Cho rằng không có di cư, không có nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?

Trang 2
I. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số 2220 cá thể.
II. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/ năm thì sau 1 năm quần thể có số cá thể ít hơn 2250
III. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/ năm thì sau 2 năm quần thể có mật độ là 13, 23 cá
thể/ha
IV. Sau 1 năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 2115 cá thể thì chứng tỏ tỉ lệ sinh sản thấp hơn tỉ lệ tử
vong.
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 16: Kết quả lai thuận - nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính
trạng đó
A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y. B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
C. nằm ở ngoài nhân. D. nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 17: Trong các hệ đệm sau, hệ nào mạnh nhất
A. Hệ đệm prôtêinat (protein) B. Hệ đệm bicacbonat: H2CO3/NaHCO3.
C. Hệ đệm phôtphat: NaH2PO4/ NaHPO4- D. Các hệ đệm mạnh như nhau.
Câu 18: Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nhận định là bằng chứng tiến hóa phân tử chứng minh
nguồn gốc chung của các loài:
1- AND của các loài khác nhau thì khác nhau ở nhiều đặc điểm.
2- Axit nucleic của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit.
3- Protein của các loài đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
4- Mọi loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
5- Mã di truyền dùng chung cho các loài sinh vật.
6- Vật chất di truyền trong mọi tế bào đều là nhiễm sắc thể.
A. 4 B. 5 C. 3 D. 6
Câu 19: Cho các nhận xét sau:
(1) Kết thúc quá trình tiến hóa hóa học chưa có sự xuất hiện của sự sống.
(2) Trong điều kiện tự nhiên nguyên thủy có oxi phân tử và các hợp chất chứa cacbon.
(3) Trong quá trình tiến hóa ADN xuất hiện trước ARN.
(4) Những cá thể sống đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy.
(5) Các hạt coaxecva vẫn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
(6) Đại dương là môi trường sống lý tưởng để tạo lên các hạt coaxecva.
(7) Ngày nay không còn quá trình tiến hóa sinh học.
(8) Kết thúc quá trình tiến hóa tiền sinh học là sự hình thành của tế bào sơ khai.
Có bao nhiêu nhận xét sai?
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 20: Phần nào của hệ mạch dưới đây sẽ có huyết áp lớn nhất?
A. Tiểu tĩnh mạch. B. Tĩnh mạch chủ. C. Tiểu động mach. D. mao mạch

Trang 3
Câu 21: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở
A. Kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh B. Kỉ Đệ Tam thuộc đại Tân sinh
C. Kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh D. Kỉ Cacbon (Than đá) thuộc đại Cổ sinh
Câu 22: Một gen cấu trúc dài 4080 Å, có tỷ lệ A/G =1,5; gen này bị đột biến thay thế một cặp A-T bằng
1 cặp G-X. Số lượng nucleotit từng loại của gen sau đột biến là
A. A = T =720; G = X = 480 B. A = T =719; G = X = 481
C. A = T =419; G = X = 721 D. A = T =721; G = X = 479
Câu 23: Pha tối diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?
A. Ở chất nền. B. Ở màng trong. C. Ở tilacôit. D. Ở màng ngoài.
Câu 24: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu
sau đây là KHÔNG ĐÚNG?
(1) Cách li địa lí là những trờ ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển,... ngăn cản các cá thể của quần thể
cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
(2) Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
(3) Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể
được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
(4) Cách li địa lí thường xảy ra đối với loài thực vật ít phát tán và các loài động vật ít di cư.
A. 0 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 25: Ở người, bệnh hồng cầu hình liềm HbS làm biến đổi hồng cầu từ dạng hình đĩa lõm hai mặt
thành dạng hình lưỡi liềm dẫn đến xuất hiện hàng loạt bệnh lí trong cơ thế. Bệnh do đột biến điểm ở gen
quy định chuỗi β hêmôglôbin. Kiểu gen đồng hợp tử về gen đột biến làm cho 100% hồng cầu hình liềm.
Khi quan sát tiêu bản tế bào máu của bệnh nhân, người ta thấy hình ảnh sau:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về người này?


I. Người bệnh mang kiểu gen dị hợp về gen bệnh.
II. Nếu người này lấy một người bị bệnh tương tự và sinh được một người con, khả năng người con này
mắc bệnh là 1/2
III. Nếu người này lấy một người bị bệnh tương tự và sinh được một người con, khả năng người con này
không mắc bệnh là 1/3

Trang 4
IV. Bằng cách quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể của người bệnh có thể xác định được nguyên nhân gây
bệnh.
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 26: Cho các loại đột biến sau:
1 – Đột biến thể một. 4 – Đột biến đa bội lẻ.
2 – Đột biến thể ba. 5 – Đột biến lặp đoạn.
3 – Đột biến thể một kép. 6 – Đột biến thể bốn.
Những loại đột biến làm tăng số lượng NST trong tế bào là
A. 1; 2; 3. B. 2; 4; 6. C. 1; 2; 3; 4. D. 2; 4; 5; 6.
Câu 27: Trường hợp nào sau đây không thể hiện cho mối quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác?
A. Bò ăn cỏ trên đồng B. Hổ ăn thịt thỏ.
C. Muỗi hút máu người D. Cây nắp ấm bắt côn trùng.
Câu 28: Cho các loại bệnh sau:
1 đao, 2 ung thư máu, 3 PKU; 4: hồng cầu lưỡi liềm; 5: viêm não nhật bản; 6: claiphento; 7: tiếng khóc
mèo kêu; 8: lao phổi; 9: câm điếc bẩm sinh; 10: cúm H5N1.
Số lượng các bệnh di truyền phân tử là
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 29: Khi nói về diễn thế nguyên sinh nhận xét nào sau không đúng?
A. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh các loài có tuổi thọ thấp, kích thước nhỏ thay thế dần các loài
có tuổi thọ cao, kích thước lớn.
B. Giới hạn của các nhân tố sinh thái ngày càng hẹp, môi trường trở nên ổn định hơn.
C. Chuỗi thức ăn ngày càng phức tạp, trong đó chuỗi thức ăn bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ ngày càng
đóng vai trò quan trọng.
D. Số lượng loài trong quần xã ngày càng tăng, số cá thể của mỗi loài ngày càng giảm.
Câu 30: Cho cây hoa vàng dị hợp tất cả các cặp gen lai với ba dòng hoa xanh thuần chủng thu được kết
quả như sau:
- Pl: Lai với dòng 1 → F1: 1 vàng: 3 xanh.
- P2: Lai với dòng 2→ F1: 1 vàng: 7 xanh.
- P3: Lai với dòng 3 → F1: 1 vàng: 1 xanh.
Cho các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét không đúng?
(1) Tính trạng do hai cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định.
(2) Dòng 1 có kiểu gen đồng hợp lặn.
(3) Dòng 1 và dòng 3 có số kiểu gen bằng nhau
(4) Dòng 1 và dòng 3 lai với nhau có thể ra kiểu hình hoa vàng.
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4

Trang 5
Câu 31: Bệnh alkan niệu (alk) là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên
nhiễm săc thể thường. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen
alk và gen I là 11 cM. Dưới đây là một sơ đồ phả hệ của một gia đình bệnh nhân:

Nếu cá thể 3 và 4 sinh thêm đứa con thứ 5 thì xác suất để đứa con này bị bệnh ankan niệu là bao nhiêu?
Biết rằng bác sĩ xét nghiệm đứa con thứ 5 có nhóm máu B.
A. 5,5% B. 2,75% C. 1,25% D. 2,5%
Câu 32: Tại sao vận tốc máu ở mao mạch lại chậm hơn ở động mạch?
A. Đường kính của mỗi mao mạch nhỏ hơn đường kính của mỗi động mạch
B. Thành các mao mạch mỏng hơn thành động mạch
C. Tổng tiết diện của các mao mạch lớn hơn nhiều so với tiết diện của động mạch
D. Thành mao mạch có cơ trơn làm giảm vận tốc máu trong khi thành động mạch không có
Câu 33: Vì sao sau khi bón phân cây khó hấp thụ nước
A. Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm B. Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm
C. Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng D. Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng
Câu 34: Ở một loài thú, có 2 gen quy định màu sắc lông, mỗi gen gồm 2 alen, các kiểu gen này biểu hiện
thành 3 loại kiều hình khác nhau về màu lông; lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội
hoàn toàn. Ba lôcut này cùng nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thưòng. Cho biết không xảy ra đột biến, theo
lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Có tối đa 10 loại kiểu gen quy định màu lông.
II. Có tối đa 12 loại kiểu gen dị hợp tử về 2 trong 3 cặp gen trên.
III. Có tối đa 6 loại kiểu hình khác nhau.
IV. Có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen trên.
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3

Câu 35: Hai tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBb khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử tối

đa là
A. 2 B. 8 C. 16 D. 4

Trang 6
Câu 36: Ở một loài côn trùng, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng
thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời con thu được tỷ lệ: l con cái mắt
đỏ: 1 con cái măt trắng, 2 con đực mắt trắng. Nếu cho F 1 giao phối tự do với nhau, trong các nhận định
sau, có bao nhiêu nhận định đúng về kết quả thu được ở đời F2?
I. F2 xuất hiện 9 loại kiểu gen
II. Cá thể đực mắt trắng chiếm tỷ lệ 5/16
III. Cá thể cái mắt trắng thuần chủng chiếm tỷ lệ 1/16
IV. Trong tổng sổ cá thể mắt đỏ, cá thể cái mắt đỏ không thuần chủng chiếm tỷ lệ 5/9
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 37: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do một gen có 2 alen quy định (A quy định lông đen,
trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng), gen này nằm trên NST giới tính ở đoạn tương đồng. Cho con
đực (XY) có lông đem giao phối với con cái lông trắng được gồm 100% cá thể lông đen, các cá thể F 1
giao phối tự do, theo lý thuyết tỷ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là
A. 50% con đực lông đen, 50% con cái lông trắng
B. 50% con đực lông đen, 25% con cái lông đen, 25% con cái lông trắng
C. 50% con cái lông đen, 25% con đực lông đen, 25% con đực lông trắng
D. 75% con lông đen, 25% con lông trắng.
Câu 38: Một quần thể của một loài thực vật,xét gen A có 2 alen A và gen a; gen B có 3 alen B 1; B2; B3.
Hai gen A,B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Trong quần thể này tần số alen của A là 0,6, tần số của B 1 là
0,2 ; B2 là 0,5. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và trong quần thể có 10000 cá thể thì
theo lý thuyết, số lượng cá thể mang kiểu gen đồng hợp về cả gen A và gen B là
A. 1976 B. 1808 C. 1945 D. 1992
Câu 39: Ở một loài thú, có 3 gen không alen phân ly độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc của
lông, mỗi gen đều có hai alen (A, a; B, b; D, d). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 gen trội A, B, D
cho màu lông đen, các kiểu gen còn lại đều cho màu lông trắng. Cho các thể lông đen giao phối với cá thể
lông trắng, đời con thu được 25% số cá thể lông đen. Không tính vai trò của bố mẹ thì số phép lai có thể
xảy ra là:
A. 12 B. 15 C. 24 D. 30
Câu 40: Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần cấu tạo nào của rễ?
A. Miền lông hút B. Đỉnh sinh trưởng C. Rễ chính D. Miền sinh trưởng

Trang 7
Đáp án
1-B 2-A 3-A 4-A 5-B 6-B 7-A 8-A 9-C 10-D
11-B 12-B 13-A 14-C 15-A 16-C 17-A 18-C 19-A 20-C
21-C 22-B 23-A 24-B 25-C 26-B 27-C 28-C 29-A 30-A
31-A 32-C 33-D 34-A 35-B 36-C 37-B 38-A 39-A 40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Câu 1: Đáp án B
Gen của sinh vật nhân thực có hiện tượng phân mảnh. Các đoạn mã hóa axit amin (gọi là êxôn) nằm xen
kẽ các đoạn không mã hóa axit amin (intron).
Câu 2: Đáp án A
Trình tự nucleotit có tác dụng bảo vệ cho các NST không dính vào nhau nằm ở hai đầu mút NST.
Câu 3: Đáp án A
Phương pháp: sơ đồ 20.1a trang 85, SGK Sinh học 12
Trình tự chuyển gen đúng là: 1 → 3 →2→4→5
Câu 4: Đáp án A
Axit amin mở đầu ở sinh vật nhân sơ là fMet
Câu 5: Đáp án B
Cây hoa đỏ tự thụ phấn cho đời con phân ly: 3đỏ: 1 trắng → có kiểu gen Aa
Đời con có tỷ lệ kiểu gen: 1AA:2Aa:1aa

Xác suất lấy 4 cây hoa đỏ, xác suất chỉ có 1 cây đồng hợp là:

Câu 6: Đáp án B
Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thể hệ theo hướng giảm dần tần số kiểu gen dị
hợp tử, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử
Câu 7: Đáp án A

Tỷ lệ kiểu hình A-bbC-D- là:

Câu 8: Đáp án A
Một tế bào sinh dục cái giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử.
(1) sai; (2) sai
(3) sai, nếu tạo giao tử AY thì giao tử này chiếm 100%
(4) sai, nếu tạo giao tử mang Y thì tỷ lệ giao tử này là 100%
(5) đúng
Câu 9: Đáp án C
Phát biểu đúng là: C

Trang 8
Ý D sai vì ngoài giới hạn sinh thái sinh vật sẽ chết.
Câu 10: Đáp án D
NST Y chỉ có ở giới dị giao tử nên sự di truyền tính trạng do gen nằm trên NST Y chỉ di truyền ở giới dị
giao tử.
Câu 11: Đáp án B
Các mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể bao gồm (3) và (5).
(1) và (2) thuộc về mối quan hệ hỗ trợ cùng loài.
(4) thuộc về mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài khác nhau trong quần xã.
Câu 12: Đáp án B
Quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có đặc điểm: kích thước cơ thể nhỏ, sinh sản nhanh
Câu 13: Đáp án A
Phát biểu đúng là A
B sai, tế bào động vật không chứa lục lạp
C sai
D sai, tế bào thực vật có lục lạp
Câu 14: Đáp án C
Phương pháp: áp dụng kiến thức về sự nhân đôi ADN
Phân tử ADN ban đầu có 2 mạch chứa N 15 sau khi cho nhân đôi 5 lần trong môi trường N 14 thì 2 mạch
chứa N15 nằm trong 2 phân tử ADN khác nhau.
Câu 15: Đáp án A
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính số lượng cá thể sau n năm:
N = No × (1 + r)n (tương tự công thức tính lãi kép trong toán học); r = (tỷ lệ sinh +tỷ lệ nhập cư) – (tỷ lệ tử
+ tỷ lệ xuất cư): tỷ suất gia tăng tự nhiên
Mật độ = N/S (S là diện tích)
Cách giải:
I đúng, tổng số cá thể là: 185 ×12=2220
II sai, sau 1 năm, số cá thể của quần thể là: 2220(100% + (12% - 9%) ≈2287 cá thể

III đúng, cá thể/ha

IV đúng, vì tỷ lệ tử vong cao nên số lượng cá thể giảm


Câu 16: Đáp án C
Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau và đời con luôn có kiểu hình giống mẹ đây là đặc điểm di truyền
của gen nằm ngoài nhân.
Câu 17: Đáp án A

Trang 9
Hệ đệm giúp duy trì được pH trong máu ổn định là do chúng có khả năng lấy đi H + hoặc OH- khi các ion
này xuất hiện trong máu.
Trong số các hệ đệm, hệ đệm proteinat là hệ đệm mạnh nhất.
Câu 18: Đáp án C
Các nhận định là bằng chứng tiến hóa phân tử là 2, 3, 5
Đáp án C
1 sai. đây không phải bằng chứng chứng minh nguồn gốc chung của các loài
4 sai, đây là bằng chứng tế bào học
6 sai
Câu 19: Đáp án A
Các nhận xét đúng là: (1),(5),(6),(8)
(2) sai vì trong điều kiện tự nhiên nguyên thủy không có khí oxi
(3) sai vì ARN có trước ADN
(4) sai vì các sinh vật đầu tiên được hình thành trong đại dương
(7) sai vì tiến hóa sinh học vẫn đang tiếp diễn
Câu 20: Đáp án C
Tiểu động mạch có huyết áp lớn nhất.
Câu 21: Đáp án C
Câu 22: Đáp án B

Ta có hệ phương trình:

Đột biến thay thế một cặp A –T bằng 1 cặp G – X, gen sau đột biến có A = T =719; G = X = 481
Câu 23: Đáp án A
Pha tối của quang hợp diễn ra trong chất nền của lục lạp.
SGK Sinh học 11, cơ bản trang 41.
Câu 24: Đáp án B
Các phát biểu không đúng là: (2); (4)
Ý (2) sai vì cách ly địa lý không trực tiếp dẫn đến cách ly sinh sản.
Ý (4) sai vì cách ly địa lý xảy ra với loài có khả năng phát tán mạnh.
Câu 25: Đáp án C
Tiêu bản có cả hồng cầu bình thường và hồng cầu hình liềm → kiểu gen dị hợp HbAHbS → I đúng
II, nếu người này lấy người bị bệnh Hb AHbS × HbAHbS → Xác suất sinh ra người con bị bệnh là 1/4 → II
sai; khả năng con không mắc bệnh là 1/4 HbAHbA → III sai
IV bệnh này do đột biến gen nên không thể phát hiện qua quan sát tiêu bản NST → IV sai

Trang 10
Câu 26: Đáp án B
- Các dạng đột biến làm giảm số lượng NST: 1 - Thể một (2n – 1); 3 - thể một kép (2n – 1 – 1).
- Đột biến lặp đoạn (5) không làm tăng số lượng NST mà chỉ làm tăng chiều dài của NST bị đột biến.
- Các dạng đột biến làm tăng số lượng NST: 2 -Thể ba (2n + 1); 4 -Thể bốn (2n + 2), 6 - đột biến đa bội lẻ
(3n, 5n,…)
Câu 27: Đáp án C
VD C thể hiện mối quan hệ kí sinh
Câu 28: Đáp án C
Các bệnh di truyền phân tử là PKU,hồng cầu hình liềm,câm điếc bẩm sinh
Câu 29: Đáp án A
Phát biểu sai là A
Câu 30: Đáp án A
Ở kết quả phép lai 2 ta thấy có 8 tổ hợp giao tử mà cơ thể thuần chủng chỉ cho 1 loại giao tử → cơ thể dị
hợp có 3 cặp gen: AaBbDd
Quy ước gen: A-B-D-:Hoa vàng; còn lại hoa xanh
PL1: AaBbDd × AAbbdd → 1A-BbDd: A-(Bbdd:bbDd:bbdd): 1 vàng:3 xanh
PL2: AaBbDd × aabbdd → 1 vàng: 7 xanh
PL3: AaBbDd × aaBBDD → 1AaB-D-: 1aaB-D-: 1 vàng:1 xanh
Xét các phát biểu:
(1) sai,
(2) sai
(3)đúng, đều có 3 kiểu gen
(4) đúng. AAbbdd× aaBBDD→ AaBbDd
Câu 31: Đáp án A
M – bình thường; m – bị bệnh
Cặp vợ chồng 3,4 sinh được các con có 4 nhóm máu → bố mẹ dị hợp về gen quy định nhóm máu.
Người 4 có nhóm máu B mà bố có nhóm máu O bị bệnh ( )→ Người (3) có kiểu gen:

Người (4) bị bệnh có bố nhóm máu O nên có kiểu gen

Xác suất sinh đứa con bị bệnh có nhóm máu B:

Câu 32: Đáp án C


Vận tốc máu phụ thuộc chủ yếu vào tổng tiết diện của mạch và chênh lệch huyết áp,
Vận tốc máu ở mao mạch chậm hơn ở động mạch là vì Tổng tiết diện của các mao mạch lớn hơn nhiều so
với tiết diện của động mạch
Câu 33: Đáp án D
Sau khi bón phân cây khó hấp thụ nước là vì áp suất thẩm thấu của đất tăng.
Trang 11
Câu 34: Đáp án A
3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST.
Xét các phát biểu:
I sai, vì 2 gen quy định màu lông sẽ PLĐL nên chỉ có tối đa 9 loại kiểu gen
II. cặp NST số 1 có tối đa 10 kiểu gen nhưng có 4 kiểu đồng hợp, 6 kiểu dị hợp trong đó dị hợp 2 cặp gen
là 2; còn lại là dị hợp 1 cặp gen.
Cặp NST số 2 có 2 kiểu đồng hợp và 1 kiểu dị hợp
Số kiểu gen dị hợp tối đa về 2 trong 3 cặp gen là: 2×2 + 4×1 =8 → II sai.
III. đúng có 3×2 = 6 loại kiểu hình
IV. đúng cặp NST 1 có 4 kiểu đồng hợp, cặp NST 2 có 2 kiểu đồng hợp.
Câu 35: Đáp án B
Phương pháp: áp dụng kiến thức về giảm phân, để số lượng giao tử tối đa thì giảm phân phải có trao đổi
chéo (TĐC) ; 1 tế bào sinh dục đực giảm phân tạo 2 loại giao tử

1 tế bào mang cặp giảm phân có TĐC tạo 4 loại giao tử

Để số giao tử tối đa thì 2 tế bào này giảm phân theo 2 kiểu khác nhau:

Câu 36: Đáp án C


Ta thấy tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → tính trạng này có liên kết với giới tính
F2 có 4 tổ hợp, 3 trắng:1 đỏ → tính trạng do 2 gen tương tác theo kiểu 9:7
F1 đồng hình mắt đỏ → đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng
Quy ước gen: A-B- mắt đỏ; A-bb/aaB-/aabb mắt trắng.
P: AAXBXB × aaXbY →F1: AaXBXb: AaXBY→ F2: (AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb: XBY: XbY)
F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb → Fa: (1Aa:1aa)(XBXb:XbY)
Xét các phát biểu:
I, sai số kiểu gen tối đa là 12

II, cá thể đực mắt trắng chiếm tỷ lệ → II đúng

III, tỷ lệ cá thể cái mắt trắng thuần chủng là: → III đúng

Trang 12
IV, Tỷ lệ mắt đỏ là 3/4 × 3/4 =9/16

Tỷ lệ cá thể cái mắt đỏ không thuần chủng là → tỷ lệ cần tính là 5/9 → IV đúng

Câu 37: Đáp án B


Phương pháp:
- Áp dụng quy luật liên kết gen với giới tính
- Gen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính
Quy ước gen: A – Lông đen ; a – lông trắng
P:

Cho F1 giao phối ngẫu nhiên ta được F2:


Kiểu hình: 50% đực lông đen: 25% cái lông đen: 25% cái lông trắng
Câu 38: Đáp án A
Phương pháp: áp dụng công thức của quần thể cân bằng di truyền và nhân đa thức với đa thức.

Ta có cấu trúc di truyền của quần thể là:

Số lượng cá thể đồng hợp về 2 cặp gen là:

Câu 39: Đáp án A


Ta có 25% cá thể lông đen(A-B-D-) → con lông đen này dị hợp ít nhất 2 cặp gen,
- TH1: con lông đen dị hợp 2 cặp gen, thì con lông trắng phải có kiểu gen đồng hợp lặn về ít nhất 2 kiểu
gen
sẽ có phép lai thỏa mãn trong đó là số kiểu gen của con lông đen dị hợp 2 cặp gen, 3 là số
kiểu gen mà con lông trắng đồng hợp ít nhất 2 cặp gen.
Lông đen Lông trắng
Cặp Dd AaBbDD AabbDD
aabbDd
aabbdd

→ Có 3 phép lai, tương tự với cặp Aa, Bb → có 9 phép lai thỏa mãn
- TH2: Con lông đen dị hợp 3 cặp gen AaBbDd × (aabbDD ; aaBBdd; AAbbdd) → 3 phép lai
Vậy số phép lai phù hợp là 12
Câu 40: Đáp án A
Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua miền lông hút.

Trang 13

You might also like