You are on page 1of 23

SỞ GD&ĐT NINH BÌNH KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN II

LIÊN TRƯỜNG THPT NĂM HỌC 2022-2023


(Đề thi có 06 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề: 012
Họ, tên thí sinh:………………………………………………………………………………
Số báo danh:………………………………………………………………………………...
MỤC TIÊU
✓ Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Sinh học 12. Phần kĩ năng bao gồm
các dạng bài tập lý thuyết, bài tập biện luận, tính toán và xử lí số liệu.
✓ Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện kĩ càng, từ đó có sự chuẩn bị tốt nhất
cho kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới.
✓ Kiến thức ở dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách rõ ràng bản thân còn yếu phần
nào, từ đó có kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu.
Câu 1: Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen?
A. Aa × Aa. B. aa × aa. C. AA × Aa. D. AA × aa.
Câu 2: Trong một quần thể của một loài ngẫu phối, tỷ lệ giao tử mang gen đột biến là 10%. Theo lý thuyết tỷ
lệ hợp tử mang gen đột biến là
A. 1. B. 5%. C. 10%. D. 19%
Câu 3: Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
A. Phiên mã tổng hợp tARN. B. Dịch mã.
C. Nhân đôi ADN. D. Phiên mã tổng hợp mARN.
Câu 4: Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng sau khi đi qua chuỗi thức ăn đều được
A. Giải phóng vào không gian dưới dạng nhiệt. B. Tái sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật
C. Tích tụ ở sinh vật phân giải D. Trở lại môi trường ở dạng ban đầu
Câu 5: Khi nói về hoá thạch, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hoá thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
B. Tuổi của hoá thạch có thể được xác định nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hoá thạch.
C. Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh giới.
D. Căn cứ vào tuổi của hoá thạch, có thể biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.
Câu 6: Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở nơi nào khác
trên trái đất?
A. Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không có điều kiện phát tán đi nơi khác.
B. Do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua thời gian dài.
C. Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc trưng.
D. Do trong cùng điều kiện tự nhiên,chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau.
Câu 7: Tần số đột biến gen cao hay thấp tùy thuộc vào
I. Loại tác nhân gây đột biến. II. Đặc điểm cấu trúc của gen.
III. Cường độ, liều lượng của tác nhân. IV. Chức năng của gen.
V. Cơ quan phát sinh đột biến.
Số ý đúng là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3
Câu 8: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình dịch mã?
I. Đối với sinh vật nhân thực, quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit diễn ra ở trong nhân tế bào.
II. Tất cả bộ ba trên mARN đều mang thông tin mã hóa axit amin
III. Trước bộ ba mở đầu trên phân tử mARN có một trình tự nuclêôtit đặc biệt giúp tiểu đơn vị bé của
ribôxôm có thể nhận biết để bám vào mARN.
IV. Trên một phân tử mARN có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã cùng lúc giúp tăng hiệu suất tổng
hợp prôtêin.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 9: Khi bắt giun đất để trên mặt đất khô ráo thì giun sẽ nhanh chết, nguyên nhân chính là vì:
A. Vì môi trường trên cạn có nhiệt độ cao hơn làm giun chết
B. Vì độ ẩm trên mặt đất thấp, bề mặt da của giun bị khô làm ngừng các quá trình trao đổi khí
C. Vì nồng độ oxi trong không khí cao hơn trong đất gây sốc với giun
D. Vì giun không kiếm được nguồn thức ăn ở trên mặt đất
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai?
A. Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo
B. Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể
cho ưu thế lai và ngược lại
C. Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình giống nhau
D. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa 2 dòng thuần chủng
Câu 11: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải xác chết và các chất hữu cơ.
II. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường.
III. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
IV. Tất cả sinh vật sản xuất đều thuộc nhóm thực vật.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 12: Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích k hu phân bố và mật độ cá
thể như sau:

Quần thể A B C D

Diện tích khu phân bố (ha) 25 240 193 195

Mật độ (cá thể/ha) 10 15 20 25


Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể A có kích thước nhỏ nhất.
II. Kích thước quần thể B lớn hơn kích thước quần thể C.
III. Nếu kích thước của quần thể B và quần thể D đều tăng 2%/năm thì sau một năm kích thước của hai quần
thể này sẽ bằng nhau.
IV. Thứ tự sắp xếp của các quần thể từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn là: A, C, B, D.
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 13: Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính là
A. được sinh ra từ một tế bào xôma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục
B. có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân.
C. mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó.
D. thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên.
Câu 14: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.
B. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
C. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái và không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.
D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.
Câu 15: Trong dạ dày của trâu, xenlulôzơ biến đổi thành đường nhờ enzim của
A. vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ. B. tuyến gan.
C. tuyến nước bọt. D. tuyến tụy.
Câu 16: Ở một loài động vật, xét 4 phép lai sau đây:
Phép lai 1: (P) : Aa × Aa Phép lai 2: (P): AaBb × AaBb

Phép lai 3: (P): Phép lai 4: (P):

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, các phép lai
trên đều tạo ra các F 1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F 2. Theo lý thuyết có bao
nhiêu kết luận đúng?
I. Phép lai 1 cho F2 có tỷ lệ phân ly kiểu gen giống với tỷ lệ phân ly kiểu hình
II. Phép lai 2 cho F2 có 4 kiểu hình và 9 kiểu gen
III. Phép lai 3 luôn cho F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỷ lệ nhỏ hơn hoặc bằng 12,5%
IV. Phép lai 4 cho F1 có tối đa 120 kiểu gen
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 17: Đặc điểm nào không giúp rễ cây tăng được tổng diện tích bề mặt hấp thụ nước và khoáng?
A. Rễ cây có số lượng lớn tế bào lông hút. B. Các tế bào lông hút có nhiều ti thể.
C. Rễ cây có khả năng đâm sâu, lan rộng. D. Rễ cây phân nhánh mạnh.
Câu 18: Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có một loài có lợi.
I. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh.
II. Cây tầm gửi sống trên thân gỗ.
III. Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng.
IV. Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 19: Biết rằng cá mè hoa là đối tượng được chủ ao chọn khai thác để tạo ra hiệu quả kinh tế. Biện pháp
tác động nào sau đây sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế của ao nuôi này?

A. Làm tăng số lượng cá mương trong ao. B. Thả thêm cá quả vào ao.
C. Hạn chế số lượng thực vật phù du có trong ao. D. Loại bỏ hoàn toàn giáp xác ra khỏi ao.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng liên kết gen?
A. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết
B. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể
đơn bội của loài đó
D. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của nhóm gen quý có ý nghĩa trọng chọn giống
Câu 21: Bằng phương pháp phân tích hóa sinh dịch ối người ta có thể phát hiện sớm bệnh, tật di truyền nào
sau đây ở thai nhi?
A. Bệnh bạch tạng. B. Tật dính ngón tay 2-3.
C. Hội chứng Đao. D. Bệnh Phêninkêtô niệu.
Câu 22: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tần số alen chỉ làm thay đổi
thành phần kiểu gen của quần thể là
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối ngẫu nhiên.
C. Đột biến. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 23: Với n cặp gen dị hợp tử ở F1 di truyền độc lập thì số loại giao tử ở F1 là bao nhiêu?
A. 1/2n B. 2n C. 4n D. 3n
Câu 24: Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa gì?
A. Giảm mức độ canh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
B. Tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự canh tranh giữa các quần thể.
C. Giảm mức độ canh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
D. Giảm khả năng tận dụng nguồn sống, tăng sự canh tranh giữa các quần thể.
Câu 25: Cho biết bệnh R do gen trội nằm trên NST thường quy định. Bệnh H do alen lặn nằm trên vùng
không tương đồng của NST giới tính X qui định. Khi nghiên cứu 2 loại bệnh này người ta lập sơ đồ phả hệ
trong một gia đình như sau:

Cặp bố mẹ III13 – III14 có thể sinh con gái, không mắc bệnh R và bị bệnh H với xác suất nào?
A. 20%. B. 6,25%. C. 25%. D. 0%.
Câu 26: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào mấy biện pháp trong các
biện pháp sau đây?
I. Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải
II. Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường
III. Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh
IV. Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người
V. Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 27: Khi nói về vai trò của quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quang hợp tạo ra toàn bộ các chất hữu cơ trên trái đất.
B. Quang hợp chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong các hợp chất hữu cơ.
C. Quang hợp cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng.
D. Quang hợp hấp thụ CO2 và giải phóng O2 giúp điều hòa không khí.
Câu 28: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cái
mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XAXA × XaY B. XAXa × XaY. C. XaXa × XAY D. XAXa × XAY
Câu 29: Điều hoà hoạt động của gen sau phiên mã thực chất là
A. Điều khiển sự trưởng thành hay bị phân huỷ của các chuỗi polipeptit.
B. Điều khiển sự trưởng thành và thời gian tồn tại của mARN.
C. Điều hoà số lượng riboxom tham gia dịch mã trên các phân tử mARN.
D. Điều khiển lượng mARN được tạo ra.
Câu 30: Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây?
I. Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn.
II. Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao.
III. Trồng lúa, ngô cây đúng thời vụ để cây ra hoa vào thời điểm có khí hậu phù hợp.
IV. Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 31: Đây là đồ thị về đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật. Trong các nhận xét sau đây, có bao
nhiêu nhận xét đúng?

I. Đường cong 1 xảy ra khi nguồn sống của môi trường rất dồi dào và hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá
thể.
II. Tại điểm uốn của đường cong 2, tốc độ tăng trưởng của quần thể đạt cực đại.
III. Đường cong 2 phản ánh sự tăng trưởng thực tế, khi điều kiện sống bị giới hạn.
IV. Ở giai đoạn đầu của đường cong 2, do kích thước quần thể nhỏ nên tốc độ tăng trưởng của quần thể thấp.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 32: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen có 5 alen quy định. Thực hiện ba phép lai, thu được
kết quả sau:
- Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa đỏ (P), thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cây hoa tím : 1
cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
- Phép lai 2: Cây hoa tím lai với cây hoa vàng (P), thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1
cây hoa tím.
- Phép lai 3: Cây hoa vàng lai với cây hoa hồng (P), thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cây hoa vàng
: 1 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Biết alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hoa tím trội so với các kiểu hình còn lại.
II. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
III. Ở phép lai 3, có tối đa 1 sơ đồ lai thỏa mãn.
IV. Ở phép lai 2, có tối đa 3 sơ đồ lai thỏa mãn.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 33: Cho các thông tin:
I. Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không tổng hợp được.
II. Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng prôtêin.
III. Gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức
năng của prôtêin.
IV. Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng.
Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người là:
A. I, II, III. B. I, III, IV. C. I, II, IV. D. II, III, IV.
Câu 34: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ,
người ta thu được kết quả ở bảng sau:

Thế hệ P F1 F2 F3
Tần số kiểu gen AA 2/5 25/36 36/49 49/64
Tần số kiểu gen Aa 1/5 10/36 12/49 14/64
Tần số kiểu gen aa 2/5 1/36 1/49 1/64
Cho rằng các quần thể này không chịu tác động của các nhân tố đột biến, di nhập gen và các yếu tố ngẫu
nhiên.
Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
B. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
C. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn một cách nghiêm ngặt.
D. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn một cách nghiêm ngặt.
Câu 35: Theo quan niệm hiện đại, sự kiện nào sau đây không xảy ra ở giai đoạn tiến hóa hóa học?
A. Sự hình thành các đại phân tử hữu cơ từ các chất hữu cơ đơn giản.
B. Sự hình thành các tế bào sơ khai.
C. Sự hình thành các phân tử hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ.
D. Sự hình thành các đại phân tử có khả năng tự sao chép.
Câu 36: Cho một số nhận định về khả năng biểu hiện ra kiểu hình của gen lặn như sau:
I. Gen lặn ở thể đồng hợp.
II. Gen lặn trên NST thường ở thể dị hợp.
III. Gen lặn trên vùng không tương đồng của NST giới tính X ở giới dị giao.
IV. Gen lặn trên NST giới tính X ở giới đồng giao tử thuộc thể dị hợp.
Trong các nhận định trên số nhận định đúng là:
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.8
Câu 37: Đột biến mất đoạn có hậu quả là
A. không thay đổi số lượng gen B. thường gây chết và giảm sức sống
C. làm thay đổi trình tự phân bố gen trên NST D. làm thay đổi nhóm gen liên kết.
Câu 38: Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là
A. chất nhiếm sắc B. axit amin. C. nuclêôtit D. nuclêôxôm.
Câu 39: Một quần thể sinh vật ngẫu phối chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền như sau:

Thành phần kiểu gen


Thế hệ
AA Aa aa
P 0,5 0,3 0,2

F1 0,45 0,25 0,3

F2 0,4 0,2 0,4

F3 0,3 0,15 0,55

F4 0,15 0,1 0,75


Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này ?
A. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần
B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại các kiểu gen dị hợp
C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần
D. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các cặp gen dị hợp và đồng hợp lặn
Câu 40: Đối với mỗi nhân tố sinh thái thì khoảng thuận lợi là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó
sinh vật
A. có sức sống trung bình. B. phát triển thuận lợi nhất.
C. có sức sống giảm dần. D. chết hàng loạt.
----HẾT----
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1.C 2.D 3.B 4.D 5.C 6.B 7.B 8.C 9.B 10.B
11.A 12.D 13.C 14.B 15.A 16.A 17.B 18.C 19.B 20.B
21.D 22.D 23.B 24.C 25.D 26.B 27.A 28.C 29.B 30.B
31.B 32.D 33.C 34.A 35.B 36.D 37.B 38.D 39.A 40.B

Câu 1 (NB):
Phương pháp:
Viết sơ đồ lai.
Cách giải:
A: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa → 3KG.
B: aa × aa → aa → 1KG.
C: AA × Aa → 1AA:1Aa → 2 KG.
D: AA × aa→ Aa → 1KG.
Chọn C.
Câu 2 (NB):
Phương pháp:
Tỉ lệ hợp tử đột biến = 1 – tỉ lệ hợp tử bình thường.
Cách giải:
Tỉ lệ giao tử đột biến là 10% → có 90% giao tử bình thường. → Tỉ lệ hợp tử mang gen đột biến: 1-0,92=19%.
Chọn D.
Câu 3 (NB):
Phương pháp:
Ở tế bào nhân thực:
+ Nhân đôi ADN, phiên mã diễn ra trong nhân.
+ Dịch mã diễn ra trong tế bào chất.
Cách giải:
Ở tế bào nhân thực, quá trình dịch mã chỉ diễn ra ở tế bào chất.
Chọn B.
Câu 4 (NB):
Phương pháp:
Dòng năng lượng trong HST: Năng lượng được truyền theo một chiều từ mặt trời → SVSX→ SVTT bậc 1
→ SVTT bậc 2 → SVTT bậc 3 và cuối cùng trở về dạng nhiệt.
Cách giải:
Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng sau khi đi qua chuỗi thức ăn đều được trở lại môi trường ở
dạng ban đầu.
Chọn D.10
Câu 5 (NB):
Phương pháp:
Hóa thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
Tuổi của hóa thạch có thể xác xác định nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hoá thạch.
Hóa thạch là bằng chứng trực tiếp.
Cách giải:
Phát biểu sai về hóa thạch là C, vì hóa thạch là bằng chứng trực tiếp.
Chọn C.
Câu 6 (TH):
Phương pháp:
Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một nơi nào đó mà không có ở nơi nào khác trên Trái đất.
Cách giải:
Trên các đảo đại dương thường có loài đặc trưng là vì: Cách ly địa lý và các đảo này có điều kiện môi trường
đặc trưng mà không nơi nào có được.
Chọn B.
Câu 7 (TH):
Phương pháp:
Dựa vào lí thuyết đột biến gen.
Cách giải:
Tần số đột biến gen cao hay thấp tùy thuộc vào:
I. Loại tác nhân gây đột biến.
II. Đặc điểm cấu trúc của gen.
III. Cường độ, liều lượng của tác nhân.
V. Cơ quan phát sinh đột biến.
Chọn B.
Câu 8 (TH):
Phương pháp:
Ở tế bào nhân thực:
+ Nhân đôi ADN, phiên mã diễn ra trong nhân.
+ Dịch mã diễn ra trong tế bào chất.
Bộ ba không mã hóa axit amin: 3 mã kết thúc: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’.
Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một nhóm ribôxôm đồng thời hoạt động gọi là
polixom.11

Cách giải:
I sai, ở tế bào nhân thực, dịch mã diễn ra ở tế bào chất.
II sai, những bộ ba kết thúc không mã hóa cho axit amin.
III đúng.
IV đúng.
Chọn C.
Câu 9 (TH):
Phương pháp:
Giun đất trao đổi khí qua bề mặt cơ thể.
Bề mặt trao đổi khí: Rộng, ẩm ướt (giúp khí dễ khuếch tán qua), có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp,
có sự lưu thông khí.
Cách giải:
Khi bắt giun đất để trên mặt đất khô ráo thì giun sẽ nhanh chết, nguyên nhân chính là vì độ ẩm trên mặt đất
thấp, bề mặt da của giun bị khô làm ngừng các quá trình trao đổi khí.
Chọn B.
Câu 10 (NB):
Phương pháp:
Giả thuyết siêu trội: kiểu gen càng có nhiều cặp gen dị hợp thì càng có ưu thế lai cao.
Ưu thế lai: Hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so
với các dạng bố mẹ.
Ưu thế lai cao nhất ở F1 sau đó giảm dần ở các thế hệ.
Chỉ một vài tổ hợp lai tạo được ưu thế lai.
Không dùng F1 làm giống.
Cách giải:
A sai, ưu thế lai cao nhất ở F1 sau đó giảm dần ở các thế hệ.
B đúng, chỉ một vài tổ hợp lai tạo được ưu thế lai.
C sai, F1 không được dùng làm giống.
D sai, chỉ một vài tổ hợp lai tạo được ưu thế lai.
Chọn B.
Câu 11 (TH):
Phương pháp:
Cấu trúc HST:
+ Sinh vật sản xuất: Thực vật, VSV tự dưỡng.
+ Sinh vật tiêu thụ: Động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật.
+ Sinh vật phân giải: Vi khuẩn, nấm, SV ăn mùn bã.
Cách giải:
I đúng.
II sai, xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần vô cơ.
III sai, có những vi sinh vật tự dưỡng xếp vào sinh vật sản xuất.
IV sai, có những vi sinh vật tự dưỡng xếp vào sinh vật sản xuất.
Chọn A.
Câu 12 (VD):
Phương pháp:
Áp dụng công thức: Kích thước quần thể = Diện tích khu phân bố × Mật độ cá thể.
Cách giải:

Quần thể A B C D

Diện tích khu phân bố (ha) 25 240 193 195

Mật độ (cá thể/ha) 10 15 20 25


Kích thước quần thể 250 3600 3860 4875
I đúng, quần thể A có kích thước nhỏ nhất.
II sai, kích thước quần thể B nhỏ hơn quần thể C.
III sai, vì kích thước ban đầu của quần thể B và D khác nhau nên kích thước tăng 2% thì kích thước của 2
quần thể này không thể bằng nhau.
IV sai, thứ tự sắp xếp của các quần thể từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn là: A, B, C, D.
Chọn D.
Câu 13 (NB):
Phương pháp:
Nhân bản vô tính: Chuyển nhân của tế bào sinh dưỡng vào tế bào trứng (trứng đã bị mất nhân), sau đó cấy
vào tử cung của cơ thể cái để phát triển thành một cơ thể hoàn chỉnh.
Nhân bản vô tính tạo ra những con vật có kiểu gen giống cá thể cho nhân.13
Cách giải:
A đúng, vì tế bào trứng đã bị loại bỏ nhân.
B đúng, vì thông tin di truyền nằm trong nhân của tế bào cho nhân.
C sai, vì thông tin di truyền nằm trong nhân của tế bào cho nhân nên cá thể sinh ra có các đặc điểm giống cá
thể cho nhân.
D đúng.
Chọn C.
Câu 14 (NB):
Phương pháp:
Gen ngoài nhân
+ Nằm trong ti thể, lạp thể
+ Dạng mạch vòng, có nhiều bản sao, không phân mảnh
+ Di truyền theo dòng mẹ
+ Không được phân chia đều cho các tế bào con.
Nhận biết di truyền ngoài nhân:
+ Kết quả lai thuận, nghịch khác nhau.
+ Đời con có kiểu hình giống nhau và giống kiểu hình mẹ.
Cách giải:
A sai, gen ngoài nhân không được chia đều cho các tế bào con trong phân bào vì phân chia tế bào chất không
đều.
B đúng.
C sai, gen ngoài nhân biểu hiện ở cả giới cái và giới đực.
D sai, gen ngoài nhân không tồn tại thành cặp alen nên vẫn biểu hiện ra kiểu hình.
Chọn B.
Câu 15 (NB):
Phương pháp:
Dạ dày ở thú nhai lại như trâu, bò có 4 túi: dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế và có vi khuẩn tiêu hóa
xenlulôzơ sống cộng sinh bên trong.
+ Dạ cỏ là nơi dự trữ làm mềm và lên men thức ăn. Trong dạ cỏ, có nhiều vi sinh vật tiêu hóa xenlulôzơ và
các chất dinh dưỡng khác.
+ Dạ tổ ong giúp đưa thức ăn lên trên trong khi nhai lại.
+ Dạ lá sách giúp tái hấp thu nước.
+ Dạ múi khế tiết ra pepsin, HCl tiêu hóa prôtêin có trong cỏ và vi sinh vật từ dạ cỏ xuống.
Cách giải:
Trong dạ dày của trâu, xenlulôzơ biến đổi thành đường nhờ enzim của vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ.
Chọn A.14
Câu 16 (VDC):
Phương pháp:
Xét từng phát biểu:
+ Ngẫu phối làm cấu trúc di truyền của quần thể đạt cân bằng di truyền và không đổi qua các thế hệ.
+ Để tạo số kiểu gen tối đa thì cần có hoán vị gen.
Cách giải:
I sai, phép lai 1: Aa × Aa → F1: 1AA:2Aa:1aa → F2: 1AA:2Aa:1aa (vì F1 ngẫu phối mà F1 cân bằng di
truyền).
Kiểu hình 3 trội: 1 lặn.
II đúng, phép lai 2: AaBb × AaBb → F2: (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) → 4 kiểu hình và 9 kiểu gen.
III đúng.

Phép lai 3:

Vì .

IV sai, phép lai 4:

Xét cặp NST thường (để có số kiểu gen tối đa thì phải có tạo 8 loại giao tử, tạo 2 loại

giao tử.
Tối đa 16 kiểu gen.
Xét cặp NST giới tính (để có số kiểu gen tối đa thì phải có HVG):

Vậy có tối đa kiểu gen.


Chọn A.
Câu 17 (NB):
Phương pháp:
Cây trên cạn hấp thụ nước qua miền lông hút. Rễ sinh trưởng nhanh về chiều sâu, phân nhánh rộng.
Cách giải:
Các tế bào lông hút có nhiều ti thể sẽ tạo ra nhiều năng lượng cho hoạt động hô hấp của tế bào, không giúp rễ
cây tăng được tổng diện tích bề mặt hấp thụ nước và khoáng.
Chọn B.15
Câu 18 (NB):
Phương pháp:

Hỗ trợ Đối kháng


(Không có loài nào bị hại) (Có ít nhất 1 loài bị hại)
Ức chế Sinh vật ăn
Cộng sinh Hợp tác Hội sinh Cạnh tranh Kí sinh
cảm nhiễm sinh vật
++ ++ +0 -- +- 0- +-
Chặt chẽ
(+): Được lợi; (-) bị hại
Cách giải:
I - ức chế cảm nhiễm: 0 -.
II – kí sinh: + -.
III – hội sinh: + 0.
IV – sinh vật ăn sinh vật: + -.
Vậy có 3 mối quan hệ mà chỉ có 1 loài được lợi.
Chọn C.
Câu 19 (TH):
Phương pháp:
Để tăng số lượng cá mè hoa cần:
+ Giảm sinh vật cạnh tranh.
+ Tăng nguồn thức ăn.
Cách giải:
A sai vì nếu tăng số lượng cá mương trong ai thì cá mương sẽ tăng cạnh tranh thức ăn với cá mè hoa → cá
mè hoa sẽ giảm.
B đúng vì khi ta thả thên cá quả vào ao thì cá quả sẽ lấy cá mương làm nguồn thức ăn → cá mương giảm →
cá mè hoa có nhiều thức ăn hơn → số lượng cá mè hoa sẽ tăng lên.
C sai vì nếu hạn chế thực vật phù du trong ao thì giáp xác mất đi nguồn thức ăn → giáp xác bị diệt vong →
cá mương và cá mè hoa bị diệt vong.
D sai vì nếu loại bỏ giáp xác ra khỏi ao thì cá mè hoa và cá mương đều mất đi nguồn thức ăn → sẽ dẫn đến
cá mè hoa và cá mương bị diệt vong.
Chọn B.16
Câu 20 (TH):
Phương pháp:
Liên kết gen: Các gen trên cùng một NST thì di truyền cùng nhau→ tạo thành một nhóm gen liên kết
Liên kết gen hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền vững giữa các nhóm tính trạng.
Ứng dụng: Có thể sử dụng đột biến chuyển đoạn để chuyển các gen có lợi vào cùng một NST để chúng di
truyền cùng nhau tạo ra các nhóm tính trạng tốt.
Cách giải:
Phát biểu sai về đột biến gen là B, liên kết hoàn toàn hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
Chọn B.
Câu 21 (NB):
Phương pháp:
Phân tích hóa sinh giúp xác định các bệnh do rối loạn chuyển hóa.
Cách giải:
Phân tích hóa sinh giúp xác định các bệnh do rối loạn chuyển hóa.
Trong các hội chứng, bệnh trên thì Phêninkêtô niệu là bệnh do rối loạn chuyển hóa axit amin Phe trong cơ
thể.
Chọn D.
Câu 22 (NB):
Phương pháp:
Các nhân tố tiến hóa:
Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng
di truyền.
Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền.ọc tự nhiên: Giữ lại kiểu
hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một
hướng xác định.
Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào. Thay đổi tần số alen mạnh và đột ngột.
Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen.
Cách giải:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tần số alen chỉ làm thay đổi thành phần
kiểu gen của quần thể là giao phối không ngẫu nhiên.
Chú ý: giao phối ngẫu nhiên không phải nhân tố tiến hóa.
Chọn D.
Câu 23 (TH):
Phương pháp:
Một cơ thể có n cặp gen dị hợp giảm phân tạo 2n loại giao tử.
Cách giải:
Với n cặp gen dị hợp tử ở F1 di truyền độc lập thì số loại giao tử ở F1 là 2n.
Chọn B.7
Câu 24 (NB):
Phương pháp:
- Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. Nhìn chung sự phân
bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử
dụng nguồn sống của môi trường.
- Phân bố cá thể trong quần xã theo chiều thẳng đứng: như sự phân thành nhiều tầng cây thích nghi với điều
kiện chiếu sáng khác nhau trong rừng mưa nhiệt đới; sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của
động vật.
- Phân bố cá thể theo chiều ngang: như sự phân bố của sinh vật từ đỉnh núi, sườn núi đến chân núi; hay sự
phân bố sinh vật từ vùng đất ven bờ biển đến vùng khơi xa.
Cách giải:
Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa giảm mức độ canh tranh giữa các
loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
Chọn C.
Câu 25 (VD):
Phương pháp:
Xét từng bệnh, biện luận xác xuất sinh con mắc từng bệnh.
Cách giải:
Quy ước gen: A- bị bệnh R; a- không bị bệnh R; B – không bị bệnh H; b – bị bệnh H
Xét bệnh R, vì người III13 ; III14 đều có bố hoặc mẹ không bị bệnh nên có kiểu gen Aa.
Vì người III13 có kiểu gen XBY nên cặp vợ chồng này sinh con gái luôn không bị bênh H.
Xác suất cần tính là 0%
Chọn D.
Câu 26 (NB):
Phương pháp:
Đọc kĩ các phát biểu để chọn đúng các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường.
Cách giải:
Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp:
I. Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải
II. Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường
IV. Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.
Chọn B.
Câu 27 (TH):
Phương pháp:
Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp cacbohidrat và giải phóng oxi từ
khí CO2 và H2O
Phương trình:
Vai trò của quang hợp:
+ Sản phẩm quang hợp là nguồn thức ăn cho các sinh vật
+ Chuyển hóa quang năng thành hóa năng
+ Điều hòa không khí
Cách giải:
Phát biểu sai về vai trò của quá trình quang hợp là A, quang hợp chỉ tạo ra glucose để hình thành
carbohydrate, không tạo ra toàn bộ các chất hữu cơ trên trái đất.
Chọn A.
Câu 28 (TH):
Phương pháp:
Để đời con:
+ Con cái mắt đỏ → Ruồi bố phải có alen A
+ Con đực mắt trắng → Ruồi mẹ chỉ có alen a
Cách giải:
Phép lai thỏa mãn là: XaXa× XAY
→ F1 : 1 XAXa:1XaY
↔ KH 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng
Chọn C.
Câu 29 (NB):
Phương pháp:
Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN từ ADN.
Điều hòa sau phiên mã là điều khiển sự trưởng thành và thời gian tồn tại của mARN.
Cách giải:
Điều hoà hoạt động của gen sau phiên mã thực chất là điều khiển sự trưởng thành và thời gian tồn tại của
mARN.
Chọn B.
Câu 30 (NB):
Phương pháp:
Ổ sinh thái là không gian sinh thái đảm bảo cho loài tồn tại và phát triển theo thời gian.
Các loài có ổ sinh thái trùng nhau sẽ cạnh tranh với nhau.19
Cách giải:
Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào các hoạt động:
I. Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn.
III. Trồng lúa, ngô cây đúng thời vụ để cây ra hoa vào thời điểm có khí hậu phù hợp.
IV. Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi.
→ Nâng cao hiệu quả kinh tế.
Ý II sai, cần khai thác vật nuôi ở độ tuổi phù hợp, không phải càng cao càng tốt.
Chọn B.
Câu 31 (TH):
Phương pháp:
- Điều kiện môi trường thuận lợi: Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (đường cong tăng trưởng hình chữ J).
- Điều kiện môi trường không hoàn toàn thuận lợi: Tăng trưởng quần thể giảm (đường cong tăng trưởng hình
chữ S).

Trước điểm uốn, tốc độ tăng trưởng tăng, sau điểm uốn, tốc độ tăng trưởng của quần thể giảm dần.
Tại điểm uốn, tốc độ sinh trưởng đạt cực đại.
Cách giải:
Xét các phát biểu:
I đúng, vì quần thể tăng trưởng nhanh chóng, đồ thị có hình chữ J.
II đúng.
III đúng, đồ thị có hình chữ S.
IV đúng.
Chọn B.
Câu 32 (VDC):
Phương pháp:
Dựa vào kiểu hình ở đời con của phép lai 1,2 → thứ tự trội lặn của các alen.
Xét các phát biểu.
Cách giải:
Từ phép lai 1 ta suy ra được : tím > đỏ> vàng
Từ phép lai 2 ta suy ra được : vàng> hồng> trắng
→tím (a1) > đỏ(a2) > vàng(a3) > hồng(a4) > trắng(a5).
Xét các phát biểu:
I đúng.
II đúng, hoa đỏ có các kiểu gen a2a2/3/4/5.
III đúng, phép lai 3: a3a5 × a4a5 → 1a3a4: 1a3a5 : 1a4a5: 1a5a5.
IV đúng, phép lai 2 có thể là a1a2 × a3a3/4/5.
Chọn D.
Câu 33 (VD):
Phương pháp:
Bệnh di truyền hay cụ thể hơn là các bệnh di truyền ở người xảy ra do nguyên nhân từ những bất thường về
gen hoặc nhiễm sắc thể. Bệnh di truyền là những bệnh do bố mẹ truyền sang cho con cái do những bất
thường về gen. Bệnh về nhiễm sắc thể (NST) là bệnh được gây ra do mất NST, bất thường hoặc thừa NST.
Cách giải:
Các thông tin I, II, IV có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở
người.
III sai vì khi gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi
chức năng của prôtêin thì protein sau đột biến và protein ban đầu không khác nhau. Do đó không gây bệnh di
truyền
Chọn C.
Câu 34 (VD):
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số alen qua các thế hệ.
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa

Tần số alen

Bước 2: So sánh tần số alen các thế hệ


+ Nếu thay đổi theo 1 hướng → Chọn lọc tự nhiên
+ Nếu thay đổi đột ngột → Các yếu tố ngẫu nhiên
+ Nếu không thay đổi → giao phối.
Bước 3: Xét thành phần kiểu gen của các thế hệ có cân bằng hay chưa.21
Cách giải:

Thế hệ P F1 F2 F3
Tần số kiểu gen AA 2/5 25/36 36/49 49/64
Tần số kiểu gen Aa 1/5 10/36 12/49 14/64
Tần số kiểu gen aa 2/5 1/36 1/49 1/64
Tần số alen A=1/2;a=1/2 A=5/6;a=1/6 A=6/7;a=1/7 A=7/8;a=1/8

Các thế hệ đều đạt cân bằng di truyền, alen a giảm dần.
→ Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
Chọn A.
Câu 35 (NB):
Phương pháp:
Quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn:
- Tiến hoá hoá học: Hình thành các hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hóa học.
- Tiến hoá tiền sinh học: Hình thành nên các tế bào sơ khai, sau đó hình thành nên những tế bào sống đầu tiên
- Tiến hoá sinh học: Hình thành các loài sinh vật như ngày nay.
Cách giải:
Theo quan niệm hiện đại, sự hình thành các tế bào sơ khai. không xảy ra ở giai đoạn tiến hóa hóa học.
Chọn B.
Câu 36 (TH):
Phương pháp:
Gen lặn biểu hiện ra kiểu hình trong các trường hợp:
+ Đồng hợp lặn
+ Gen trên vùng không tương đồng của NST giới tính ở cơ thể dị giao tử.
Cách giải:
Các nhận định đúng về khả năng biểu hiện ra kiểu hình của gen lặn là: I, III.
Trường hợp II: Aa thì alen a không biểu hiện được.
Trường hợp IV: XAXa thì alen a không biểu hiện được.
Chọn D.
Câu 37 (NB):
Phương pháp:
Mất đoạn: Mất đi 1 đoạn NST, mất đoạn thường gây chết hay giảm sức sống.
Cách giải:
Đột biến mất đoạn có hậu quả là thường gây chết và giảm sức sống.
Chọn B.2
Câu 38 (NB):
Phương pháp:
Cấu trúc siêu hiển vi của NST.
- NST gồm: ADN và prôtêin (loại histôn), xoắn theo các mức khác nhau.
- Phân tử ADN mạch kép chiều ngang 2nm, quấn 1 (3/4) vòng (chứa 146 cặp nuclêotit) quanh khối prôtêin (8
phân tử histôn) tạo nên nuclêôxôm. Các nuclêôxôm nối với nhau bằng 1 đoạn ADN và 1 phân tử prôtêin
histôn tạo nên chuỗi nuclêôxôm chiều ngang 11 nm gọi sợi cơ bản. Tiếp tục xoắn bậc 2 tạo sợi nhiễm sắc
30nm. Xoắn tiếp lên 300nm và xoắn lần nữa thành crômatit 700nm (1nm = 10-3 micromet).
Cách giải:
Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm.
Chọn D.
Câu 39 (TH):
Phương pháp:
Phân tích sự thay đổi thành phần kiểu gen qua các thế hệ.
Cách giải:
Ta thấy tỉ lệ AA và Aa giảm dần → Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Chọn A.
Câu 40 (NB):
Phương pháp:
Sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
Bao gồm
Khoảng chống chịu: Gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
Khoảng thuận lợi: Sinh vật sống tốt nhất. Khoảng thuận lợi nằm vùng giữa của giới hạn sinh thái.
Cách giải:
Đối với mỗi nhân tố sinh thái thì khoảng thuận lợi là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật
phát triển thuận lợi nhất.
Chọn B.

You might also like