Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: Trong kỹ thuật chuyển gen, loại enzim nào sau đây được dùng để nối các đoạn ADN với nhau tạo
ADN tái tổ hợp?
A. Ligaza. B. Restrictaza. C. ADN polimeraza. D. ARN polimeraza.
Câu 2: Cho các phát biểu sau đây về hình thành loài, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lý hoặc khác khu vực địa lý.
II. Hình thành loài nhờ lai xa và đa bội hóá gặp chủ yếu ở động vật.
III. Lai xa và đa bội hóa có thể tạo được loài mới có bộ NST song nhị bội.
IV. Quá trình hình thành loài có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 3: Một loài thực vật lưỡng bội sinh sản hữu tính, xét cặp NST số 1 chứa các cặp gen A, a; B, b; D, d; M, m;
N, n. Giả sử quá trình giảm phân ở một số tế bào của cây P xảy ra hiện tượng đột biến được mô tả như hình.
Cây P tự thụ phấn thu được đời con F1. Biết rằng các gen liên kết hoàn toàn và không xảy ra các đột biến
khác; các loại giao tử, hợp từ được tạo thành đều có khả năng sống sớt. Theo lí thuyết, cho các phát biểu sau,
số phát biểu sai là:
I. Số loại kiểu gen ở F1 là 16.
II. Trong tổng số các loại kiểu gen ở F1, loại kiểu gen mang đột biền về NST sô 1 chiêm ti lệ 7/16.
III. Số loại kiểu gen chứa cả 2 nhiễm sắc thể đột biến ở F1 là 3.
IV. Số loại kiểu gen chứa cà 2 nhiễm sắc thề bình thường là 3.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 4: Cho biết mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể, alen A quy định hoa kép trội hoàn toàn so với alen a quy
định hoa đơn; Alen B quy định quà ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Trong một quần thể
đạt cân bằng di truyền, người ta đem giao phần ngấu nhiên một sô cá thê thì thu được ở F, có tỉ lệ phân li kiểu
hình: 567 cây hoa kép, quả ngọt: 108 cây hoa kếp, quả chua: 189 cây hoa đơn, quả ngọt: 36 cây hoa đơn, quả
chua. Cho các phát biểu sau:
I. Tần số alen A bằng tần số alen a.
II. Tần số alen B bằng 0,4.
III. Nếu chỉ tính trong tổng số hoa đơn, quả ngọt ở F1 thì cây có kiểu hình dị hợp chiếm tỉ lệ 4/7.
Có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng khi nói về kết quả nghiên cứu thí nghiệm trên ?
I. Loài S. leucomaenis có ổ sinh thái hẹp hơn loài S. malma.
II. Khi sống cùng một khu vực phân bố thì kích thước quần thể loài S. leucomaenis tăng, kích thước quần thể
loài S. malma giảm.
PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 4
III. Khi sống tách biệt, loài S. malma có tỉ lệ sống sót cao hơn loài S. leucomaenis.
IV. Tỉ lệ sống sót của loài S. leucomaenis luôn lớn hơn tỉ lệ sống sót của loài S. mala trong thí nghiệm trên.
A. 3. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 18: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen B và b nằm trên nhiễm sắc thể thường ; alen B có
chiều dài 5100A0, có tỉ lẹ A/G = 2/ ; alen B bị một đột biến điểm tạo alen b, alen b có G – A = 302 nuclêôtit. Khi
phân tích thành phần nuclêôtit loại adênin của gen này trong các tế bào thu được kết quả như sau:
Nội dung Tế bào M Tế bào N Tế bào P Tế bào Q
Thời điểm phân Kì giữa Pha G1 Kì sau Kì giữa
tích tế bào nguyên phân giảm phân giảm phân II
Số nuclêôtit loại ađênin
của gen trong 1 tế bào 3596 1798 4796 1200
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây mang tế bào M có thể là một thể lục bội.
II. Tế bào M và tế bào N có thể của cùng một thể đột biến.
III. Cây mang tế bào P có thể là một thể tứ bội.
IV. Cây mang tế bào Q có thể là cây lưỡng bội.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 19: Ở một loài động vật, cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 1 và Bb nằm trên cặp NST số 4. Một tế bào sinh
tinh trùng có kiểu gen AaBb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết rằng cặp NST số 1 không phân li
ở kì sau I trong giảm phân, giảm phân II diễn ra bình thường; cặp nhiễm sắc thể số 4 giảm phân bình thường.
Tính theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra là:
A. AaB, b hoặc Aab, B. B. AaB, Aab, O. C. AaB, Aab, B, b. D. AaBb, O.
Câu 20: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu
diệt quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Khi có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không thay
đổi.
D. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các
nhân tố tiến hóa.
Câu 21: Ở một loài thực vật gen A: quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a: quả vàng; gen B: quả ngọt trội hoàn
toàn so với gen b: quả chua. Hai cặp gen phân li độc lập. Giao phần hai cây được thế hệ lai phần li kiểu hình
theo tỉ lệ: 3: 3: 1: 1. Tìm kiểu gen của hai cây đem lai?
A. Aabb × aabb. B. AaBb × aabb. C. Aabb × aaBb. D. AaBb × Aabb.
Câu 22: Một loài thú, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, trong
đó A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, B quy định đuôi dài trội hoàn toàn so với
b quy định đuôi ngắn. Cho con cái dị hợp 2 cặp gen giao phối với con đực mắt đen, đuôi dài (P), thu được F1
có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là: 42% cá thể đực mắt đen, đuôi ngắn: 42% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài: 8% cá
thể đực mắt trắng, đuôi ngắn: 8% cá thể dực mắt đen, đuôi dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ thứ tư, người ta thu được kết quả thí nghiệm băng B và băng C lần lượt là 12.5% và 87.5%.
II. Thí nghiệm trên chứng minh được quá trình nhận đôi ADN thực hiện theo nguyên tắc bán bảo toàn.
III. Nếu tiếp tục thí nghiệm trong môi trường N14 đến thế hệ thứ 10 thì băng B hoàn toàn biến mất.
IV. Ở thế hệ thứ 4, người ta chuyển sang môi trường N15 thì ở thế hệ thứ 5 sẽ xuất hiện cả 3 băng.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.