You are on page 1of 12

SỞ GD&ĐT BẮC NINH KỲ THI CHỌN HSG CẤP TỈNH

ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM 2023 – 2024


(Đề thi có 12 trang) MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ và tên thí sinh:………………………………………………….


Số báo danh:…………………………….
Mã đề: 407
PDF hóa bởi team Three BioWord

Câu 1: Trong kỹ thuật chuyển gen, loại enzim nào sau đây được dùng để nối các đoạn ADN với nhau tạo
ADN tái tổ hợp?
A. Ligaza. B. Restrictaza. C. ADN polimeraza. D. ARN polimeraza.
Câu 2: Cho các phát biểu sau đây về hình thành loài, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lý hoặc khác khu vực địa lý.
II. Hình thành loài nhờ lai xa và đa bội hóá gặp chủ yếu ở động vật.
III. Lai xa và đa bội hóa có thể tạo được loài mới có bộ NST song nhị bội.
IV. Quá trình hình thành loài có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 3: Một loài thực vật lưỡng bội sinh sản hữu tính, xét cặp NST số 1 chứa các cặp gen A, a; B, b; D, d; M, m;
N, n. Giả sử quá trình giảm phân ở một số tế bào của cây P xảy ra hiện tượng đột biến được mô tả như hình.

Cây P tự thụ phấn thu được đời con F1. Biết rằng các gen liên kết hoàn toàn và không xảy ra các đột biến
khác; các loại giao tử, hợp từ được tạo thành đều có khả năng sống sớt. Theo lí thuyết, cho các phát biểu sau,
số phát biểu sai là:
I. Số loại kiểu gen ở F1 là 16.
II. Trong tổng số các loại kiểu gen ở F1, loại kiểu gen mang đột biền về NST sô 1 chiêm ti lệ 7/16.
III. Số loại kiểu gen chứa cả 2 nhiễm sắc thể đột biến ở F1 là 3.
IV. Số loại kiểu gen chứa cà 2 nhiễm sắc thề bình thường là 3.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 4: Cho biết mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể, alen A quy định hoa kép trội hoàn toàn so với alen a quy
định hoa đơn; Alen B quy định quà ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Trong một quần thể
đạt cân bằng di truyền, người ta đem giao phần ngấu nhiên một sô cá thê thì thu được ở F, có tỉ lệ phân li kiểu
hình: 567 cây hoa kép, quả ngọt: 108 cây hoa kếp, quả chua: 189 cây hoa đơn, quả ngọt: 36 cây hoa đơn, quả
chua. Cho các phát biểu sau:
I. Tần số alen A bằng tần số alen a.
II. Tần số alen B bằng 0,4.
III. Nếu chỉ tính trong tổng số hoa đơn, quả ngọt ở F1 thì cây có kiểu hình dị hợp chiếm tỉ lệ 4/7.

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 1


IV. Nếu đem tất cr cây hoa đơnm quả ngọt ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì đời F2 xuất hiện loại kiểu
hình hoa đơn, quả chua chiếm ti lệ 4/49.
Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 5: Một loài thực vật, màu sắc hoa do 2 cặp gen A, a và B, b cùng qui định. Phép lai P: cây hoa đỏ x cây hoa
đỏ, thu được F1có tỉ lệ 15 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Cho các cây mang 1 alen trội ở F1 giao phấn với cây dị
hợp tử 2 cặp gen, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
A. 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. B. 7 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.
C. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Câu 6: Một loài động vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định
lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen
b quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái lông dài, màu đen. Nếu đời con có 12,5% số cá thể
lông dài, màu trắng thì 2 cặp gen phân li độc lập với nhau.
II. Cho con đực lông dài, màu trắng giao phối với con cái lộng ngắn, màu đen, thu được F1 có 25% số cá thể
lông ngắn, màu đen thì chứng tỏ F1 thu được tỉ lệ phân li kiểu gen luôn bằng tỉ lê phân li kiêu hình.
III. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái đồng hợp lặn, thu được F, có 43,75% số cá thể lồng
dài, màu đen thì chứng tỏ hai gen cách nhau 12,5cM. v
IV. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái dị hợp 2 cặp gen thì trong các kiểu hình thu được ở
đời con, kiểu hình lông ngắn, trắng luôn có tỉ lệ thấp nhất.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 7: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các
thế hệ như sau:
Thế hệ Thành phần kiểu gen
AA Aa aa
P 0,6 0,30 0,10
F1 0,55 0,25 0,20
F2 0,50 0,20 0,30
F3 0,40 0,15 0,45
F4 0,20 0,1 0,7
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
D. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Câu 8: Xét 8 gen cùng năm trên một nhiêm sắc thê được sắp xêp theo trình tự và được kí hiệu từ gen 1 đên gen
8, mỗi gen quy dịnh tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit và các chuỗi pôlipeptit này quy dịnh cấu trúc của tế bào chứ
không tham gia điều hòa hoạt động gen. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biêu sau đây đúng?
I. Nếu gen 1 nhân đôi 3 lần thì gen 8 cũng nhân đôi 3 lần.

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 2


II. Nếu gen 2 tạo ra 10 phân tử mARN thì gen 6 cũng tạo ra 10 phân tử mARN.
III. Nếu khoảng cách giữa gen 3 và gen 8 là 35cM thì khoảng cách giữa gen 2 và gen 8 có thể chi 31cM.
IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở gen 3 thì có thể sẽ làm thay đổi cấu trúc của các chuỗi pôlipeitit
do các gen 4, 5, 6, 7, 8 quy định.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 9: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa vàng là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một
quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền la: 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa = 1. Người ta tiến hành thí nghiệm trên quần
thể này qua 2 thế hệ. Ở thế hệ thứ nhất (F1) được tỉ lệ phân ly kiểu hình là 21 cây hoa vàng: 4 cây hoa trắng. Ở
thế hệ thứ 2 (F2) tỉ lệ phân ly kiểu hình là 18 cây hoa vàng: 7 cây hoa trắng. Biết rắng không có sự tác động của
các yếu tố làm thay đối tần số alen của quần thể. Quá trình thí nghiệm này là:
A. Cho P giao phấn sau đó cho F1 tự thụ phẩn. B. Cho giao phấn từ P đến F2.
C. Cho P tự thụ phấn và cho F1 giao phấn. D. Cho tự thụ phấn từ P đến F2.
Câu 10: rong các giống cây trồng sau đây, có mấy giống cây trồng có thể áp dụng phương pháp gây đột biến
tạo thể đa bội lẻ?
I. Mía. II. Ngô. III. Dâu tằm. IV. Dưa hấu.
V. Đậu tương. VI. Khoai lang. VII. Nho. VIII. Củ cải đường.
A. 4. В. 6. C. 5. D. 7.
Câu 11: Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự?
A. Tuyến nước bọt của người và tuyến noc đôc của rắn.
B. Vây ngực cá voi và chân trước của mèo.
C. Mang cá và mang tôm.
D. Chân trước của mèo và cánh dơi
Câu 12: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về hô hấp ở thực vật?
A. Hô hấp hiếu khí diễn ra mạnh trong hạt đang này mầm.
B. Hộ hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
C. Nồng độ CO2 cao sẽ ức chế hô hấp ở thực vật.
D. Ở thực vật C4, hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm của quang hợp.
Câu 13: Ở người, sự hình thành
nhóm máu A, B, O do hoạt động phối
hợp của 2 gen H và I, được thể hiện
trong sơ đồ hình bên. Alen lặn h và
alen lặn IO đều không tổng hợp được
enzyme tương ứng. Gen H và gen I
nằm trên hai NST khác nhau. Khi
trên bề mặt hồng cầu có cả kháng
nguyên A và kháng nguyên B thì biểu hiện nhóm máu AB, khi không có cả hai loại kháng nguyên thì biểu
hiện nhóm máu O. Trong một gia đình cả người vợ và chồng đều có nhóm máu O, sinh đứa con thứ nhất có
nhóm máu A, đứa con thứ 2 có nhóm máu B. Trong trường hợp không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biêu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của người nhóm mấu A luôn chưa alen H.
II. Người mang alen IA vẫn có thể có nhóm máu O.
III. Người vợ hoặc người chồng trong gia đình nói trên có kiểu gen hh IAIB.
PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 3
IV. Đứa con tiếp theo của cặp vợ chồng này có thể có nhóm máu AB.
V. Nếu người con thứ nhất kết hôn với người có nhóm máu AB thì những đứa con của họ sinh ra không
thể có nhóm máu O
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 14: Tỉ lệ của kiểu gen aaBbdd tạo ra từ phép lai aaBbDd × AabbDd là bao nhiêu?
A. 6,25%. B. 56,25%. C. 18,75%. D. 3,125%.
Câu 15: cấp độ phân tử, vật chất di truyền là ADN được truyền lại cho thế hệ tế bào sau thông qua cơ chế:
A. nhân đôi ADN và dịch mã. B. phiên mã và dịch mã.
C. nhân đôi ADN và phiên mã. D. nhân đôi ADN
Câu 16: Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen
của một gen quy định. Cả hai gen này đều nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Biết
rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Người số 1 dị hợp tử về cả hai cặp gen.


II. Xác suất sinh con thứ hại bị bệnh của cặp 9 – 10 là 50%.
III. Xác định được tôi đa kiêu gen của 11 người trong phả hệ.
IV. Xác suất sinh con thứ hai là con trai bị bệnh của căp 7 – 8 là 12,5%.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 17: Thí nghiệm về tác động của nhiệt độ lên mối quan hệ cạnh tranh khác loài của 2 loài cá hồi suối đã
được thực hiện trong phòng thí nghiệm. Hai loài cá đó là Salvelinus malma và S. leucomaenis, chúng phần lớn
phân bồ tách biệt theo độ cao. Ba tổ hợp cá thể cá đã được thí nghiệm, bao gồm các quần thể có phân tách biệt
của S. malma, S. leucomaenis và các quần thể cùng khu phân bố của cửa cả 2 loài. Cả ba nhóm đều được thí
nghiệm với nhiệt độ thấp (6°C) và nhiệt độ cao (12°C).

Có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng khi nói về kết quả nghiên cứu thí nghiệm trên ?
I. Loài S. leucomaenis có ổ sinh thái hẹp hơn loài S. malma.
II. Khi sống cùng một khu vực phân bố thì kích thước quần thể loài S. leucomaenis tăng, kích thước quần thể
loài S. malma giảm.
PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 4
III. Khi sống tách biệt, loài S. malma có tỉ lệ sống sót cao hơn loài S. leucomaenis.
IV. Tỉ lệ sống sót của loài S. leucomaenis luôn lớn hơn tỉ lệ sống sót của loài S. mala trong thí nghiệm trên.
A. 3. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 18: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen B và b nằm trên nhiễm sắc thể thường ; alen B có
chiều dài 5100A0, có tỉ lẹ A/G = 2/ ; alen B bị một đột biến điểm tạo alen b, alen b có G – A = 302 nuclêôtit. Khi
phân tích thành phần nuclêôtit loại adênin của gen này trong các tế bào thu được kết quả như sau:
Nội dung Tế bào M Tế bào N Tế bào P Tế bào Q
Thời điểm phân Kì giữa Pha G1 Kì sau Kì giữa
tích tế bào nguyên phân giảm phân giảm phân II
Số nuclêôtit loại ađênin
của gen trong 1 tế bào 3596 1798 4796 1200
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây mang tế bào M có thể là một thể lục bội.
II. Tế bào M và tế bào N có thể của cùng một thể đột biến.
III. Cây mang tế bào P có thể là một thể tứ bội.
IV. Cây mang tế bào Q có thể là cây lưỡng bội.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 19: Ở một loài động vật, cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 1 và Bb nằm trên cặp NST số 4. Một tế bào sinh
tinh trùng có kiểu gen AaBb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết rằng cặp NST số 1 không phân li
ở kì sau I trong giảm phân, giảm phân II diễn ra bình thường; cặp nhiễm sắc thể số 4 giảm phân bình thường.
Tính theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra là:
A. AaB, b hoặc Aab, B. B. AaB, Aab, O. C. AaB, Aab, B, b. D. AaBb, O.
Câu 20: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu
diệt quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Khi có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không thay
đổi.
D. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các
nhân tố tiến hóa.
Câu 21: Ở một loài thực vật gen A: quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a: quả vàng; gen B: quả ngọt trội hoàn
toàn so với gen b: quả chua. Hai cặp gen phân li độc lập. Giao phần hai cây được thế hệ lai phần li kiểu hình
theo tỉ lệ: 3: 3: 1: 1. Tìm kiểu gen của hai cây đem lai?
A. Aabb × aabb. B. AaBb × aabb. C. Aabb × aaBb. D. AaBb × Aabb.
Câu 22: Một loài thú, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, trong
đó A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, B quy định đuôi dài trội hoàn toàn so với
b quy định đuôi ngắn. Cho con cái dị hợp 2 cặp gen giao phối với con đực mắt đen, đuôi dài (P), thu được F1
có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là: 42% cá thể đực mắt đen, đuôi ngắn: 42% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài: 8% cá
thể đực mắt trắng, đuôi ngắn: 8% cá thể dực mắt đen, đuôi dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 5


I. Đời F1 có tối đa 8 loại kiểu gen, 5 kiểu hình.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 8%.
IV. Nếu cho cá thể đực ở P ai phân tích thì sẽ thu dượg Fa có các cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn chiếm
21%.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 23: Thức ăn của Voọc (Trachypithecus poliocephalus) chủ yếu là lá, quả cây rừng mọc trên các đảo.
Tính đến 26/9/2023, số lượng Voọc tại đảo Cát Bà có 82 cá thể, sống rải rác trên các đảo đá vôi thuộc vườn
Quốc gia Cát Bà. Số liệu trên cho ta biết đăược đặc trưng nào của quần thể ?
A. Mật độ cá thê. B. Khả phân bố. C. Kích thước quần thể. D. Tỉ lệ giới tính.
Câu 24: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hai loài không giao phối với nhau do có tiếng kêu gọi bạn tình khác nhau thì đó là cách li tập tính.
B. Các yêu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần thể.
C. Di – nhập gen có thể mang tới quần thể những alen mới.
D. Đột biến là nguồn nguyên liệu thứ cấp của tiến hóa.
Câu 25: Phương pháp nào sau đây sẽ tạo ra được cá thể có mức phản ứng hoàn toàn giống dạng ban đầu?
A. Nuôi cấy tế bào thực vật thành mô sẹo, phát triển thành cây.
B. Sử dụng kỹ thuật chuyển gen.
C. Nuôi cây hạt phân và gây lưỡng bội hóa, phát triển thành cây.
D. Dung hợp tế bào trần để tạo tế bào lai, phát triển thành cây.
Câu 26: Khi nghiên cứu mật độ quần thể chuột cộc (Ondatra zibethica) phân bố ở Châu Âu, một nhà nghiên cứu
đã tiến hành thu thập số liệu với tần suất 2 tháng/lần và kéo dài trong 4 năm liên tục. Số liệu về mật độ cá thể
của quần thể phân bố theo mùa được tổng hợp ở bảng sau :
Thời gian nghiên cứu Mật độ trung bình (số cá thể/1000m2)
Từ tháng 4 đến tháng 10 Từ tháng 11 đến tháng 3
Năm thứ nhất 125,3 81,5
Năm thứ hai 136,6 98,0
Năm thứ ba 131,2 103,4
Năm thứ tư 118,1 76,8
Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
I. Quần thể có kiểu phân bố ngẫu nhiên, các cá thể cạnh tranh gay gắt.
II. Từ tháng 4 đến tháng 10, quần thể có thể phân bố đồng đều, các cá thể trong quần thể giảm cạnh tranh.
III. Từ tháng 11 đến tháng 3, quần thể có thể phân bố theo nhóm, hỗ trợ nhau khai thác nguồn sống, chống
lại điều kiện bất lợi của môi trưởng. :
IV. Quần thể không thay đổi cách phân bố theo mùa, chỉ thay đổi mật độ do nguồn sống từ môi trường
thay đổi.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 27: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước của quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 6


B. Kích thước của quần thể phụ thuộc vào mức độ sinh sản, mức tử vong, mức độ nhập cư và xuất cư của
các cá thể.
C. Nếu kích thước của quần thể đạt mức tối đa thì các cá thể trong quần thể thường tăng cường hỗ trợ nhau.
D. Kích thước của quần thể là khoảng không gian sống của các cá thể trong quần thể.
BD
Câu 28: Một cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân xảy ra trao đổi chéo với tần số 20%, biết rằng không có đột
bd
biến xảy ra. Theo lí thuyết, ti lệ giao tử abd là
A. 20%. B. 25%. C. 12,5%. D. 37,5%.
AB
Câu 29: Một cơ thể đực có kiểu gen giảm phân bình thường tạo ra 4 loại giao tử. Trong 6.105 giao tử được
ab
tạo ra, số giao từ AB được tạo ra từ tế bào không có trao đổi chéo) là 18.104. Theo lí thuyết, tần số trao đổi chéo
bằng:
A. 10%. B. 30%. C. 40%. D. 20%.
Câu 30: Tưởng tượng rằng một phần của quần thể chim sẻ Nam Mỹ bị cuốn đi do một cơn bão sang một hòn
đảo ngoài khơi xa và tự xoay xở để sống sót, sinh sản ở đó trong vòng 10.000 năm. Sau một thời gian, khí hậu
thay đổi làm biến đổi mực nước biển và hòn đảo đó được nối liền với đất liền. Những cá thể trước đây tạo ra
quần thể chim sẻ nhờ cách li địa lí bây giờ qua lại dễ dàng với những thành viên thuộc quần thể chim sẻ trên
đất liền. Dấu hiệu nào sau đây giúp chúng ta kết luận chắc chắn rằng quần thể trên đảo đã tiến hóa trở thành
một loài khác?
A. Cá thể từ hai quần thể khác nhau đôi khi giao phối với nhau nhưng tất cả trứng đều bất thụ.
B. Con lai giao phối giữa các cá thể từ hai quần thể trông không giống bố mẹ của chúng.
C. Chim trên đảo tất cả đều màu đỏ, chim trên đất liền chỉ có màu xanh lá cây.
D. Các cá thể từ hai quần thể giao phối dễ dàng với nhau và con lai dễ dàng giao phối với chim sẻ trên đảo
và chim sẻ trên đất liền.
Câu 31: Một nhóm các nhà khoa học thực hiện lại thí nghiệm của Meselson và Stahl (1958) để nghiên cứu mô hình
nhân đôi của ADN. Họ đã nuôi vi khuẩn E. coli trong môi trường chi có nitơ đồng vị nặng (N15), sau đó chuyển
sang môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ (N14), tách ADN sau mỗi thể hệ và ly tâm. Kêt quả thu được các băng ADN
có trọng lượng và tỷ lệ khác nhau như hình dưới đây. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?

I. Ở thế hệ thứ tư, người ta thu được kết quả thí nghiệm băng B và băng C lần lượt là 12.5% và 87.5%.
II. Thí nghiệm trên chứng minh được quá trình nhận đôi ADN thực hiện theo nguyên tắc bán bảo toàn.
III. Nếu tiếp tục thí nghiệm trong môi trường N14 đến thế hệ thứ 10 thì băng B hoàn toàn biến mất.
IV. Ở thế hệ thứ 4, người ta chuyển sang môi trường N15 thì ở thế hệ thứ 5 sẽ xuất hiện cả 3 băng.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 7


AB AB Ab
Câu 32: Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát 0,2 Dd: 0,4 Dd: 0,4 dd . Biết
Ab ab ab
rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen, Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F3, tần số alen A = 0,6.
II. F4 có 27 kiểu gen.
III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ bằng 160/400.
IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bằng 867/5120.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 33: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; kiểu gen
AA bị chết ở giai đoạn phôi; Alen B quy định quả to trội hoàn toàn so với alen b quy định quả nhỏ. Hai cặp
gen phân li độc lập với nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phần (P) thu được F1. Cho F1 giao phần, biết
quá trình giảm phân không xảy ra hiện tượng đột biên. Có bao nhiêu phát biêu sau đây là đúng?
I. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 3: 3: 1: 1.
II. Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là 4: 2: 2: 2: 1: 1.
III. Tỉ lệ cây thuần chúng ở F2 là 1/4.
IV. Nếu thu được F1 có 20 cây hoa trắng, quả nhỏ thì số cây hoa đỏ, quả to là 120 cây.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 34: Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào
sau đây không đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.
B. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích
C. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn
trung gian chuyển tiếp.
D. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra chủ yếu ở dương xỉ và thực vật có hoa.
Câu 35: Cho các phát biểu sau đây, tìm số phát biểu đúng ?
I. Menđen đã tiến hành phép lai phân tích để kiểm chứng giả thuyết đưa ra.
II. Menđen cho rằng các cặp alen phân ly độc lập với nhau trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
III. Tương tác của các gen alen gồm tương tác bổ sung và tương tác cộng gộp.
IV. Trao đổi chéo là một cơ chế tạo biển dị tổ hợp, tạo nên nguồn biến đị không di truyền cho tiến hóa.
V. Các gen được tập hợp trên cùng một nhiễm sắc thể luần di truyền cùng nhau nên giúp duy trì sự ổn
của loài.
VI. Bệnh động kinh ở người có thể do đột biến điểm ở một gen trong ti thể.
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 36: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen a quy định quả ngắn; alen B
quy dịnh quả có lông trội hoàn toàn so với alen b quy định quả không có lông; alen D quy định hoa tím trội
hoàn toàn so với alen d quy dịnh hoa trắng. Tiến hành giao phấn giữa quả dài, có lông, hoa tím có kiêu gen dị
hợp tử ba cặp gen (cây X) giao phấn với cây quả dài, không có lông, hoa tím có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen
(P). Ở thế hệ F1 gồm 6 loại kiểu hình khác nhau. Biết không xảy ra đột biến, các gen đang xét đều năm trên
nhiễm sắc thể thường, sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc vào môi trường, quá trình giảm phân không
xảy ra hoán vị gen. Tính theo lí thuyết, cho các phát biểu sau:
I. Có thể tât cả các gen phân li độc lập.
II. Số trường hợp tối đa về kiểu gen của cây X là 6.
III. Trong một phép lai của cây X với cây quả dài, không có lông, hoa tím có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen
nói trên, số kiểu gen ở F1 có thể là 12.

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 8


IV. Ở F1 có thể xuất hiện kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng.
Số phát biểu đúng là:
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 37: Ở tuồi giấm, xét 4 gen, mỗi gen quy định 1 tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. Phép
AB AB  ab 
lai P: ♀ DDMn  ♂ DdMn thu được F, có tỉ lệ kiểu lặn về 3 tính trạng  D − mm  chiếm ti lệ 4%.
ab ab  ab 
Các kết luận sau:
I. Theo lí thuyết, ở F1 có 60 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
II. Theo lí thuyết, ở F1 có tỉ lệ kiều hình mang 2 trong 4 tính trạng trội chiếm 16,5%.
III. Theo lí thuyết, ở F1 kiểu hình có 3 trong 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 35%.
IV. Theo lý thuyết, xác suất để 1 cá thể A–B–D–M– có kiểu gen đồng hợp về cả 4 gen là 4,04%.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận có thể đúng?
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 38: Nhận xét nào sau đây đúng về quang hợp ở thực vật?
A. Chất nhận CO2 đầu tiên trong chu trình Canvin ở thực vật C, là APG.
B. Quang hợp ở thực vật C3 và C4 pha tối diễn ra giống nhau.
C. O2 được tạo ra ở pha tối.
D. Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được chuyển thành năng lượng dự trữ trong ATP và NADPH.
Câu 39: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen: A, a B, b; D, d; mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, các alen trội là
trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F, có ti lệ
kiểu hình là 6: 3: 3: 2: 1: 1 và có số cây mang 1 alen trội chiếm 12,5%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biêu sau
đây đúng?
I. F1 không xuất hiện kiêu gen đồng hợp 3 cặp gen.
II. F1 có 50% số cây dị hợp 1 cặp gen.
III. Tỉ lệ kiểu gen chứa 2 alen trội ở F1 là 1/2.
IV. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1
Câu 40: Giả sử A, B và D là các alen trội hoàn toàn và alen a, b, d là các alen đột biến thì kiểu gen nào sau đây
biểu hiện kiểu hình đột biến về 2 tính tính trạng?
A. AaBBDD. B. aaBBDd. C. AaBbDd. D. Aabbdd.
Câu 41: Phát biểu nào sau đây sai về ổ sinh thái của các loài?
A. Nhờ có sự phân hóá ổ sinh thái nên tăng sự cạnh trạnh về thức ăn và nơi ở.
B. Cạnh tranh là một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự hình thành các ổ sinh thái.
C. Chim ăn sâu và chim ăn hạt sống trên cùng một cây thì có cùng nơi ở nhưng ổ sinh thái khác nhau.
D. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sinh sống của loài đó còn nơi ở chỉ nơi cư trú.
Câu 42: hi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, phát biêu nào sau đây đúng?
A. Quá trình phiên mã chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất.
B. Quá trình phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp các nuclêôtit A, T, G, X.
C. Quá trình phiên mã chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen.
D. Quá trình phiên mã cần có sự tham gia của enzim ligaza.
Câu 43: Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai có thể cho đời con có ti lệ phân li kiểu hình là:
Ab Ab
I.  . II. Aa × Aa.
aB aB

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 9


Ab AB
III. (liên kết) (hoán vị gen f = 20% ) IV. AaBb × aabb.
aB ab
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 44: Ruồi nhà có bô nhiễm sắc thế 2n = 12. Trên mỗi cặp nhiêm sắc thê thường xét hai cặp gen dị hợp, trên
cặp nhiễm sắc giới tính xét một gen có ba alen nắm ở vùng tương đông của nhiêm sắc thê giới tính X và Y.
Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể
tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A. 4096. B. 192. C. 6464. D. 6144.
Câu 45: Trâu tiêu hóa được xenlulôzơ có trong thức ăn là nhờ enzim của
A. Tuyến nước bọt. B. Tuyến tụy.
C. Vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ. D. Tuyến gan.
Bd
Câu 46: Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân bình thường trong đó có 2 tế bào xảy ra
bD
hoán vị giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân không thể tạo ra
A. 8 loại giao tử với tỉ lệ 3: 3: 1: 1: 1: 1: 1: 1. B. 6 loại giao tử với tỉ lệ băng nhau.
C. 4 loại giao tử với ti lệ 2: 2: 1: 1. D. 6 loại giao tự với tỉ lệ 3: 3: 2: 2: 1: 1.
Câu 47: Ở ruồi giẩm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, trong đó B quy định thân xám
trội hoàn toàn so với b quy định thân đen, quy định cảnh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt; gen D
nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen d quy định
mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phôi với ruôi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được
F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại
ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%.
Cho các phát biểu sau:
BV D d
I. Kiểu gen của ruồi cái F1 là X X .
bv
II. Tần số hoán vị gen của con ruồi đực F1 là 20%.
III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm ti lệ
2,5%.
IV. Cho các con ruồi cái có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 giao phối với con ruồi được F1, ở thế
hệ con, trong những con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thì con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đó dị hợp
chiếm tỉ lệ 107/148.
Số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 48: Nếu một người có nhịp tim là 50 lần/phút thì mỗi chu kì tim kéo dài bao nhiêu?
A. 1,0 giây. B. 1,2 giây. C. 0,8 giây. D. 0,75 giây.
Câu 49: Cấu trúc tuổi của quần thể có tính đặc trưng và phụ thuộc vào môi trường sống. Khi nghiên cứu cấu
trúc tuổi của một quần thể động vật trên một hòn đảo trước và sau hai năm bị săn bắt, người ta thu được tháp
tuổi như hình bên. Biết rằng ngoài hoạt động săn bắt, điều kiện môi trường sống trong toàn bộ thời gian nghiên
cứu không có biến động lớn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 10


I. Mức độ săn bắt nằm trong khả năng tự phục hồi của quần thể.
II. Do bị săn bắt nên quần thể này không còn nhóm tuổi sau sinh sản.
III. Sau hai năm bị săn bắt, quần thể có tháp tuổi dạng phát triển.
IV. Khi dừng săn bắt, quần thể có khả năng tự điều chỉnh làm giảm số lượng cá thể của nhóm tuổi trước
sinh sản.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 50: Quá trình hình thành các loài B, C, D từ loài A (loài gốc) được mô tả ở hình bên. Phân tích hình này,
theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cá thể của loài A ở đảo I có thể mang
một số alen đặc trưng mà các cá thể của loài
A ở đất liền không có.
II. Khoảng cách giữa các đảo có thể là yếu
tố duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các
quần thể ở đảo I, đảo Il và đảo III
III. Vốn gen của các quần thể thuộc loài B
ở đảo I, đảo II và đảo III phân hóa theo các
hướng khác nhau.
IV. Cách ly địa lý các đảo là nhân tố trực
tiếp gây ra những thay đổi về vốn gen của một quần thể.
V. Trong quá trình hình thành loài B và loài C ở đảo I và đảo II luôn có sự hình thành quần thể thích nghi
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
–––––– HẾT ––––––

PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 11


PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 12

You might also like