You are on page 1of 8

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12

PHÚ THỌ THPT CẤP TỈNH NĂM HỌC 2020 – 2021


Môn: SINH HỌC
ĐỀ KHẢO SÁT Ngày thi thử: 17/12/2020
Thầy Nguyễn Duy Khánh (Đề có 08 trang)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (12,0 điểm)


Câu 1: Trong quá trình quang hợp, O2 được thải ra có nguồn gốc từ chất nào sau đây?
A. APG. B. C6H12O6. C. CO2. D. H2O.
Câu 2: Những động nào sau đây có dạ dày 4 ngăn ?
A. Trâu, bò, cừu, dê. B. Ngựa, thỏ, chuột, trâu.
C. Ngựa, dê, thỏ, chuột. D. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.
Câu 3: Côđon nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5’AXX3’. B. 5’UGA3’. C. 5’AGG3’. D. 5’AGX3’.
Câu 4: Một quần thể gồm 2000 cá thể, trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu gen
Dd và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D trong quần thể này là
A. 0,30. B. 0,40. C. 0,25. D. 0,20.
Câu 5: Loại tế bào nào sau đây được gọi là tế bào trần?
A. Tế bào bị mất màng sinh chất. B. Tế bào bị mất thành xenlulôzơ.
C. Tế bào bị mất nhân tế bào. D. Tế bào bị mất một số bào quan.
Câu 6: Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hoá của sinh vật là
A. bằng chứng giải phẫu so sánh. B. bằng chứng tế bào học.
C. bằng chứng sinh học phân tử. D. bằng chứng hoá thạch.
Câu 7: Áp suất thẩm thấu ở dịch tế bào của các cây sau đây được sắp xếp từ lớn đến nhỏ theo thứ tự là
A. bèo hoa dâu, rong đuôi chó, bí ngô, sú vẹt. B. bèo hoa dâu, bí ngô, rong đuôi chó, sú vẹt.
C. rong đuôi chó, bèo hoa dâu, bí ngô, sú vẹt. D. sú vẹt, bí ngô, bèo hoa dâu, rong đuôi chó.
Câu 8: Khi lượng nước trong cơ thể giảm thì sẽ dẫn đến hiện tượng nào sau đây?
A. Áp suất thẩm thấu tăng và huyết áp giảm. B. Áp suất thẩm thấu tăng và huyết áp tăng.
C. Áp suất thẩm thấu giảm và huyết áp tăng. D. Áp suất thẩm thấu giảm và huyết áp giảm.
Câu 9: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A+T)/(G+X)=2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G
của phân tử này là
A. 60%. B. 20%. C. 30%. D. 15%.
Câu 10: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm
xuất hiện alen mới?
A. Đột biến gen. B. Đột biến tự đa bội.
C. Đột biến đảo đoạn NST. D. Đột biến chuyển đoạn trong 1 NST.
Câu 11: Phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
AB AB
A. DDEe × ddEe. B. AaBB × aaBB. C.  . D. XDXd × XDY.
aB aB
Câu 12: Một loài động vật, tiến hành lai thuận và lai nghịch cho kết quả như sau:
Lai thuận: ♂ Mắt đỏ × ♀ Mắt trắng → F1 có 100% cá thể mắt trắng.
Lai nghịch: ♂ Mắt trắng × ♀ Mắt đỏ → F1 có 100% cá thể mắt đỏ.
Nếu cho con đực F1 ở phép lai nghịch giao phối với con cái F1 ở phép lai thuận, thu được F2. Theo lí
thuyết, số cá thể mắt trắng ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 0%. B. 25%. C. 50%. D. 100%.
1
Câu 13: Một cơ thể khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ 26%. Kiểu gen và tần
số hoán vị gen lần lượt là
Ab AB Ab AB
A. , 2%. B. , 48%. C. , 48%. D. , 2%.
aB ab aB ab
Câu 14: Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có 100% cá thể mang kiểu gen Bb.
Theo lí thuyết, ở F2 có tỷ lệ kiểu gen Bb là bao nhiêu?
A. 50%. B. 12,5%. C. 25%. D. 37,5%.
Câu 15: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong cấu trúc phân tử mARN và tARN đều có các liên kết hiđrô.
II. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 5' → 3'.
III. Trong quá trình nhân đôi ADN, trên mạch khuôn 5' → 3' thì mạch mới được tổng gián đoạn.
IV. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 3' → 5'.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 16: Người ta chuyển một số vi khuẩn E. coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa 15N
sang môi trường chỉ có 14N. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 3 lần liên tiếp tạo ra 60 phân
tử ADN vùng nhân chỉ chứa 14N. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa 15N và cho
chúng nhân đôi tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ban đầu có 20 phân tử ADN.
B. Số mạch polinucleotit chỉ chứa 15N sau khi kết thúc quá trình trên là 500.
C. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 180.
D. Số phân tử ADN chứa cả hai loại 14N và 15N sau khi kết thúc quá trình trên là 140.
Câu 17: Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các đột biến số lượng NST đều làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
II. Tất cả các đột biến cấu trúc NST đều làm thay đổi cấu trúc của NST.
III. Tất cả các đột biến đa bội lẻ đều làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
IV. Tất cả các đột biến đa bội chẵn đều làm thay đổi số lượng gen có trên một NST.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 18: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 8% số tế bào đã bị rối
loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp
NST khác phân li bình thường. Kết quả giảm phân sẽ tạo ra loại giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ
A. 8%. B. 16%. C. 92%. D. 1%.
Câu 19: Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen
trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một NST thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình
phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng giao phấn
với cây có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được
F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. F2 có 9 hoặc 10 loại kiểu gen.
B. F2 có kiểu hình trội về 1 tính trạng có thể chiếm tỉ lệ lớn nhất.
C. F2 có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
D. F2 có kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
Câu 20: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Không xảy ra
Ab D AB D d
đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới. Ở phép lai P: ♂ X Y×♀ X X , thu được F1.
aB ab
Theo lí thuyết, ở giới đực của F1 có bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 20. B. 10. C. 15. D. 40.

2
Câu 21: Một loài thực vật, Cho các cây P tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng.
B. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F1, số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9.
C. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F1 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F1, thu được F2 có số cây
hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/9.
D. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F1 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F2 có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Câu 22: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt
(P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 21% số cây thân cao, quả chua. Biết
rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. F1 có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.
B. Ở F1, có 3 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình thân thấp, quả ngọt.
C. Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 2/27 số cây có kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen.
D. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
Câu 23: Ở một loài ngẫu phối, xét gen A nằm trên NST thường có 4 alen (A1, A2, A3, A4). Tần số alen
A1 là 0,625, các alen còn lại có tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể đang cân bằng di truyền, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A3 = 0,125.
II. Quần thể có tối đa 6 kiểu gen dị hợp về gen A.
III. Các kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 43,75%.
IV. Các kiểu gen dị hợp về gen A1 chiếm tỉ lệ 46,875%.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 24: Cho bảng sau đây về đặc điểm của một số hình thức ứng dụng di truyền học trong tạo giống
bằng công nghệ tế bào:
Loại ứng dụng Đặc điểm
(1) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa (a) Từ một mô sinh dưỡng ban đầu có thể tạo ra một
số lượng lớn cá thể có kiểu gen hoàn toàn giống
nhau chỉ trong một thời gian ngắn.
(2) Nuôi cấy mô thực vật (b) Được xem là công nghệ tăng sinh ở động vật
(3) Tách phôi động vật thành nhiều phần, mỗi (c) Có sự dung hợp giữa nhân tế bào sinh dưỡng với
phần phát triển thành một phôi riêng biệt tế bào chất của trứng.
(4) Nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển (d) Tạo được các dòng đồng hợp về tất cả các cặp
nhân ở động vật gen.
(5) Dung hợp tế bào trần (e) Cơ thể lai mang bộ NST của hai loài bố mẹ.
Tổ hợp ghép đúng là
A. 1d, 2a, 3b, 4c, 5e B. 1d, 2b, 3a, 4c, 5e. C. 1d, 2d, 3b, 4e, 5a D. 1e, 2a, 3b, 4c, 5a.
Câu 25: Khi nói về nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu đặc điểm sau đây là đặc điểm chung cho nhân tố
chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên?
I. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
II. Có thể sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
IV. Có thể làm thay đổi tần số alen một cách đột ngột và không theo hướng xác định.

3
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 26: Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật.
II. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài.
III. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
IV. Khi có sự cách li địa lí thì sẽ nhanh chóng hình thành loài mới.
A. 1. B. 2. C. 3, D. 4.
Câu 27: Khi nói về quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình hô hấp sẽ bị ức chế nếu nồng độ CO2 quá thấp.
II. Nếu nhiệt độ quá thấp sẽ ức chế quá trình hô hấp.
III. Ở hạt đang nảy mầm, quá trình hô hấp sẽ diễn ra mạnh hơn so với hạt thô.
IV. Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp, hiện tượng làm đục nước vôi trong là minh chứng chứng tỏ hô
hấp sử dụng khí O2.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 28: Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
II. Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch và tăng dần ở tĩnh mạch.
III. Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch.
IV. Trong hệ động mạch, càng xa tim, vận tốc máu càng giảm.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 29: Xét 6 gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể được kí hiệu từ gen 1 đến gen 6, mỗi gen quy
định tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit và các chuỗi polieptit này quy định cấu trúc của tế bào chứ không
tham gia điều hòa hoạt động gen. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen 1 nhân đôi 5 lần thì gen 6 cũng nhân đôi 5 lần.
II. Nếu gen 2 tạo ra 20 phân tử mARN thì gen 5 cũng tạo ra 20 phân tử mARN.
III. Nếu khoảng cách giữa gen 3 và gen 5 là 30cM thì khoảng cách giữa gen 2 và gen 6 có thể chỉ
26cM.
IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nucleotit ở gen 1 thì có thể sẽ làm thay đổi cấu trúc của các chuỗi
polipeitit do các gen 2, 3, 4, 5, 6 quy định.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 30: Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3’AXG GXA AXA TAA GGG5’.
Các côđon mã hóa axit amin: 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’ ; 5’XGA3’;
5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUX3’,
5’AUA3’ quy định Ile; 5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định Pro; 5’UXX3’ quy định
Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 của đoạn ADN nói trên bằng cặp G-X thì sẽ
làm tăng sức sống của thể đột biến.
II. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 của đoạn ADN nói trên bằng bất kì một cặp
nuclêôtit nào cũng không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit.
III. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 4 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T thì sẽ
làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm.

4
IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T thì sẽ
làm cho chuỗi polipeptit bị thay đổi 1 axit amin.
A. 1. B. 3. C. 3. D. 4.
Câu 31: Hình vẽ sau đây mô tả ba tế bào bình thường của các cơ thể dị hợp đang ở kỳ sau của quá
trình phân bào.

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau đúng?
I. Tế bào 1 và tế bào 2 có thể là của cùng một cơ thể.
II. Kết thúc quá trình phân bào, tế bào 2 tạo ra hai tế bào với cấu trúc NST giống nhau.
III. Nếu tế bào 1 và tế bào 2 thuộc hai cơ thể khác nhau thì NST trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể có
tế bào 2 có thể gấp đôi bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể có tế bào 1.
IV. Tế bào 1 và tế bào 3 có thể là của cùng một cơ thể.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 32: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD, EE nằm trên 4 cặp
nhiễm sắc thể; mỗi cặp gen quy định một tính trạng, trong đó alen trội là trội hoàn toàn. Do đột biến,
bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng
với các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở các thể lưỡng bội có tối đa 9 kiểu gen.
II. Có 16 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 tính trạng.
III. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
IV. Có 39 kiểu gen ở các đột biến thể một.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
DE
Câu 33: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh mang kiểu gen AaBb xảy ra sự đổi
de
chỗ giữa gen D và d có thể các loại giao tử tương ứng với bao nhiêu trường nào sau đây?
I. ABDE, abde, AbDe, aBdE. II. ABDE, ABde, abDe, abdE.
III. ABDE, abde, ABDe, abdE. IV. ABDE, abde, ABdE, abDe.
V. AbDE, aBde, AbdE, aBDe.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 34: Ở thú, cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 có 100% mắt đỏ;
F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2 có tỉ lệ: 6 con cái mắt đỏ : 3 con đực mắt đỏ : 2 con cái mắt trắng
: 5 con đực mắt trắng. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 4 kiểu gen quy định mắt đỏ.
II. Lai phân tích con cái F1 sẽ thu được tỷ lệ kiểu hình là 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng, trong đó mắt trắng chỉ
xuất hiện ở con đực.
III. Cho con đực F1 lai phân tích, thu được Fa có 25% con cái mắt đỏ; 25% con cái mắt trắng; 50% con
đực mắt trắng.
IV. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có 6 kiểu gen quy định mắt trắng.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.

5
Câu 35: Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu
được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 24% cá thể đực lông quăn, đen : 24% cá thể đực lông thẳng,
trắng : 1% cá thể đực lông quăn, trắng : 1% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một
tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của F1 là XABXab và XABY.
II. Tần số hoán vị gen là 4%.
III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì ở đời con, kiểu hình con cái
lông quăn, đen chiếm tỉ lệ là 50%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể
đực lông quăn, trắng chiếm tỉ lệ là 1%.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 36: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy
định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám
trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định
lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì sẽ có 3 loại
kiểu hình.
II. Con đực lông đen giao phối với cá thể X, thu được F1 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai cho
kết quả như vậy.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lông
vàng chiếm 50%.
IV. Cho 1 cá thể lông xám giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1
thì chỉ có 1 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 37: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp gen này cùng nằm
trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây Q thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài,
thu được kết quả sau:
- Với cây thứ nhất, thu được đời con có tỉ lệ: 8 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 7
cây thân cao, quả bầu dục : 2 cây thân thấp, quả tròn.
- Với cây thứ hai, thu được đời con có tỉ lệ: 8 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 2
cây thân cao, quả bầu dục : 7 cây thân thấp, quả tròn. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây Q lai phân tích sẽ thu được đời con có 30% cây thấp, quả bầu dục.
II. Trong số các cây thân cao, quả tròn của đời con ở phép lai thứ nhất, cây dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ
lệ 62,5%.
III. Ở đời con của phép lai 2 có 7 loại kiểu gen, trong đó có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao,
quả tròn.
IV. Nếu cho cây thứ nhất giao phấn với cây thứ 2 thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 38: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi
trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì
quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A và B có tác động gây chết ở giai đoạn
phôi khi trạng thái đồng hợp tử trội AABB. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
6
I. Trong loài này có tối đa 4 loại kiểu gen về kiểu hình hoa vàng.
II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được các cây F 1 có tỉ lệ kiểu hình
8:6:1.
III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa đỏ.
IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở
F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/3.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 39: Ở một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng.
Thế hệ xuất phát của quần thể có thành phần kiểu gen: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì sẽ làm thay
đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Nếu trong quá trình sinh sản, hạt phấn của các cây hoa đỏ không có khả năng thụ tinh thì tần số alen
A sẽ tăng dần.
III. Nếu ở F2, quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,5AA : 0,5Aa thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu
nhiên.
IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa vàng thì sẽ không làm thay đổi tần số alen của quần
thể.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 40: Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng
trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 30 cM. Người bình thường mang gen A và B, hai
gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người.
II. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh 1 con gái
không bị bệnh là 17,5%.
III. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng là con trai bị cả hai
bệnh là 6,125%.
IV. Nếu đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này bị cả 2 bệnh, xác suất đứa
con thứ 2 bị cả 2 bệnh là 17,5%.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
a) Hãy kể các tác nhân ngoại cảnh ảnh hưởng đến lông hút và qua đó giải thích sự ảnh hưởng
của môi trường đối với quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ cây.
b) Cho biết những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa.

7
Câu 2 (2,5 điểm):
a) Gen đột biến không được di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính trong những trường
hợp nào?
DE De
b) Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♀ AaBb x ♂ AaBb . Giả sử trong quá
dE de
trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li
trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí
thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao
nhiêu loại hợp tử thể ba (2n +1) với kiểu gen khác nhau?
Câu 3 (1,0 điểm):
1) Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối,
ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các
nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết:
a) Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn thu được F2. Ở F2, cây hoa đỏ
chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
b) Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn thu được F3; Các cá thể F3 tự thụ phấn thu được F4. Tỉ lệ kiểu
hình ở F4 sẽ là bao nhiêu?
1) Nguồn biến dị di truyền trong quần thể có thể được tạo ra bằng cơ chế nào?
Câu 4 (2,5 điểm):
1) Cho biết tính trạng màu quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định, trong đó A-B-
quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa vàng; D quy định quả to trội hoàn toàn so với d
quy định quả nhỏ. Cho cây quả to, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có
34,5% số cây quả to, màu vàng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái
với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết:
a) Tính tần số hoán vị gen trong quá trình giảm phân ở cơ thể đực và cái.
b) Đời F1 có tối đa bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình quả to, màu đỏ?
c) Lấy ngẫu nhiên 1 cây to, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là bao nhiêu?
2) Ở một loài thú, AA quy định chân cao; aa quy định chân thấp; Aa quy định chân cao ở con
cái và quy định chân thấp ở con đực; BB quy định có râu, bb quy định không râu; cặp gen Bb quy định
có râu ở đực và quy định không râu ở cái. Cho con đực chân cao, không râu giao phối với con cái chân
thấp, có râu (P), thu đươc F1. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng không phát sinh đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
a) Ở F2, kiểu hình con đực chân cao, không râu chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
b) Lấy ngẫu nhiên 1 con đực chân cao, có râu ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là
bao nhiêu?

----------- HẾT -----------

You might also like