You are on page 1of 3

KHÓA PROS 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.

com/groups/thaynghedinhcao

BÀI 8. ÔN TẬP VỀ HOÁN VỊ GEN


LIVE: 21g30, TỐI THỨ 5 (30/9/2021)
KHÓA PROS 2022
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh

Câu 1. Phép lai nào sau đây giúp Morgan phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết gen hoàn toàn?
A. Lai phân tích ruồi giấm cái F1. B. Lai phân tích ruồi giấm đực F1.
C. Lai thuận nghịch. D. Lai gần.
Câu 2. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a và B, b trên cùng 1 cặp NST. Theo lý thuyết, cách viết kiểu gen
nào sau đây đúng?
Aa Aa AB AA
A. . B. . C. . D. .
BB Bb ab Bb
Câu 3. Nhà khoa học nào sau đây là người đầu tiên đưa ra phương pháp xác định bản đồ di truyền dựa trên tần
số tái tổ hợp gen?
A. Moocgan. B. Jacôp và Mônô. C. Menđen. D. Xtiutơvơn.
Câu 4. Ở ruồi giấm có 2n = 8 thì số nhóm gen liên kết của loài là bao nhiêu?
A. 8. B. 4. C. 24. D. 16.
AB
Câu 5. Một cá thể đực có kiểu gen , biết tần số hoán vị gen là 10%. Cơ thể này giảm phân bình thường sẽ
ab
cho giao tử mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 15%. B. 20%. C. 10%. D. 25%.
AB
Câu 6. Một cá thể đực có kiểu gen , biết tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là 20%. Có 2 tế bào của cơ
ab
thể này giảm phân bình thường sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 4. B. 2. C. 6. D. 8.
Câu 7. Một loài động vật, xét 1 cơ thể có 2 cặp gen dị hợp Aa và Bb. Quá trình giảm phân tạo ra tối đa 2 loại
giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, 2 cặp gen trên di truyền theo quy luật
nào?
A. Quy luật phân li độc lập B. Quy luật tương tác gen.
C. Quy luật liên kết gen hoàn toàn. D. Quy luật hoán vị gen.
Câu 8. Khi nói về liên kết gen hoàn toàn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Liên kết gen làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp.
B. Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì liên kết càng kém bền vững.
C. Số lượng gen ít hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.
D. Liên kết gen đảm bảo tính di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng.
De
Câu 9. Ở ruồi giấm, xét 3 cặp nhiễm sắc thể của 1 cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo
dE
giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là
A. 8 loại. B. 32 loại. C. 4 loại. D. 16 loại.
Câu 10. Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí
thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
aB ab AB Ab Ab aB Ab aB
A.  B.  . C.  . D.  .
ab ab ab ab ab aB ab ab
KHÓA PROS 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
ABD
Câu 11. Một cơ thể đực có kiểu gen , biết khoảng cách giữa hai gen A và B là 15cM. Theo lí thuyết, tần
abd
số hoán vị gen là bao nhiêu?
A. 15%. B. 20%. C. 10%. D. 40%.
Câu 12. Quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen (A, a và B, b) đã tạo ra 4 loại giao tử,
trong đó loại giao tử Ab chiếm 20%. Theo lí thuyết, kiểu gen của cơ thể này và khoảng cách giữa 2 gen đang
xét là
Ab AB
A. và 40 cM. B. và 40 cM.
aB ab
AB Ab
C. và 20 cM. D. và 20 cM.
ab aB
Câu 13. Ở một loài thực vật lưỡng bội người ta đếm được khoảng 10000 gen, trên mỗi nhiễm sắc thể tính trung
bình thì có 1000 gen. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là
A. 48. B. 24. C. 18. D. 20.
Câu 14. Một cơ thể có kiểu gen BD Ee HM Gg. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
bd hm
I. Cặp gen Bb di truyền liên kết với nhau với cặp gen Dd.
II. Cặp gen Ee di truyền phân li độc lập với tất cả các cặp gen còn lại.
III. Hai cặp gen Dd và Ee cùng nằm trên một cặp NST.
IV. Bộ NST của cơ thể này 2n = 8.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 15. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp về hai cặp gen
có kiểu hình thân cao, hoa đỏ lai với cây có thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có
15% số cây thân thấp, hoa trắng. Tần số hoán vị gen là
A. 20%. B. 15%. C. 30%. D. 40%.
AB
Câu 16. Một cá thể có kiểu gen Dd giảm phân tạo giao tử. Biết trong quá trình giảm phân không xảy ra đột
ab
biến và tạo ra 8 loại giao tử trong đó giao tử ABD chiếm tỉ lệ 18%. Tần số hoán vị gen là
A. 18%. B. 40%. C. 36%. D. 28%.
Câu 17. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 54% cây thân cao, hoa đỏ: 21% cây thân thấp, hoa
đỏ: 21% cây thân cao, hoa trắng: 4% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy
định và mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và quá trình sinh noãn diễn ra giống nhau. Kiểu gen của cây
bố mẹ là
AB Ab AB Ab
A. . B. . C. . D. .
ab aB aB ab
AB
Câu 18. Một cá thể có kiểu gen Dd giảm phân tạo giao tử. Biết trong quá trình giảm phân không xảy ra đột
ab
biến nhưng có 10% số tế bào xảy ra hoán vị gen. Tần số hoán vị gen là
A. 20%. B. 10%. C. 5%. D. 40%.
Câu 19. Ở một loài thực vật lưỡng bội, biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và nếu
có hoán vị gen thì tần số hoán vị gen ở đực và cái là như nhau. Cho cây hoa đỏ, quả tròn giao phấn với cây hoa
trắng, quả dài, thu được F1 có 4% hoa đỏ, quả dài. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tần số hoán vị gen bằng 40%. B. F1 có 51% số cây dị hợp.
C. F1 có 46% số cây dị hợp về 2 cặp gen. D. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen
KHÓA PROS 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
Ab
Câu 20. Có 1 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen Dd giảm phân tạo 4 loại giao tử, trong đó có giao tử
aB
Abd. Cho biết không có đột biến xảy ra, có hiện tượng hoán vị gen tại Bb. Theo lý thuyết, có mấy loại giao tử
sau đây có thể xuất hiện trong trường hợp này?
I. AB d. II. ab d. III. ab D. IV. aB D.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 21. Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng
tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 18%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen
trội ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 26%. B. 34%. C. 18%. D. 59%.
Câu 22. Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa
AB AB
đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Tần số hoán vị 36%. Cho phép lai P: ♂ ×♀ , thu
ab ab
được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau ở 2 giới. Theo lí
thuyết, tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ F1 chiếm tỉ lệ là
A. 60,24%. B. 21%. C. 20%. D. 54%.
Câu 23. Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa
Ab Ab
đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho phép lai P:♂ ×♀ thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình
aB aB
lặn về 2 tính trạng là 1,44%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới. Có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen là 24%.
II. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở F1 là 51,44%.
III. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng ở F1 là 23,56%.
IV. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng ở F1 là 1,44%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 24. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do tương tác giữa hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST
tương đồng khác nhau. Sự có mặt của cả hai gen trội cho kiểu hình hoa đỏ, thiếu một trong hai gen trội cho
kiểu hình hoa vàng, thiếu cả hai gen trội cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy
định. Cho cây hoa đỏ, thân cao dị hợp về cả 3 gen tự thụ phấn, F1 thu được 6 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình
hoa vàng, thân thấp chiếm tỉ lệ 10,75%. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Có 10 kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa đỏ, thân cao.
II. Trong quần thể, có tối đa 27 kiểu gen khác nhau về hai tính trạng.
III. Hoán vị gen xảy ra với tần số 40%
IV. Ở F1, kiểu gen đồng hợp về cả 3 gen chiếm tỉ lệ 12,5%.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 25. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy
định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu
được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
II. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.
III. Ở F1, cây thân thấp, quả ngọt chiếm 21%.
IV. Trong số các cây thân cao, quả chua ở F1, có 3/7 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

You might also like