You are on page 1of 6

KHÓA LIVE S 2024 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.

VN – Học để khẳng định mình

BÀI 4: CĂN BẢN VỀ QUY LUẬT DI TRUYỀN (P2)


TS. PHAN KHẮC NGHỆ
ĐĂNG ĐỀ VÀO THỨ 7: Từ 6g00 (ngày 10/9/2023)
LIVE CHỮA: 19g30 THỨ 4 (14/9/2023)
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh

Công thức giải nhanh:


Nếu P dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau ( AB  AB hoặc AB  Ab hoặc Ab  Ab ), thu được F1. Theo lí
ab ab ab aB aB aB
thuyết, F1 sẽ có tỉ lệ các loại kiểu hình như sau:
Kiểu hình đồng hợp lặn ( ab ) chiếm tỉ lệ = giao tử ab của đực × giao tử ab của cái.
ab
Kiểu hình A-bb = aaB- = 0,25 – tỉ lệ của kiểu hình ab .
ab
Kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 0,5 + tỉ lệ của kiểu hình ab .
ab

Kiểu hình A-B- thuần chủng = tỉ lệ của kiểu hình đồng hợp lặn ab .
ab
Chứng minh:
- Vì ở cặp lai Aa × Aa thì đời con có A- chiếm tỉ lệ 0,75; aa chiếm tỉ lệ 0,25 và aa + A- có tỉ lệ = 1.
- Kiểu gen ab có tỉ lệ = tích tỉ lệ của giao tử ab × giao tử ab. Do đó, kiểu hình đồng hợp lặn ( ab ) có tỉ lệ bằng
ab ab
tích giao tử ab của đực × giao tử ab của cái.
- Kiểu hình A-bb + kiểu hình ab có tỉ lệ = bb × (aa + A-).
ab
Vì A- + aa luôn = 1 và bb có tỉ lệ = 0,25.
Cho nên A-bb + kiểu hình ab = bb × 1 = 0,25.  Kiểu hình A-bb = 0,25 - ab .
ab ab
- Kiểu hình A-bb + kiểu hình A-B- có tỉ lệ = A- ×(bb + B-).
Vì bb + B- luôn = 1 và kiểu hình A- có tỉ lệ = 0,75.
 Kiểu hình A-bb + kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 0,75 × 1 = 0,75.
 Kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 0,75 – kiểu hình A-bb = 0,75 – (0,25 - ab ) = 0,5 + ab .
ab ab
AB AB
Câu 1: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai Dd × dd thu
ab ab
được F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về cả ba tính trạng chiếm tỉ lệ 8%. Biết không xảy ra đột biến nhưng hoán vị
gen xảy ra ở 2 giới với tần số như nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen là 10 %.
II. Kiểu hình có hai tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ 42%.
III. Kiểu hình có ba tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ 33%.
IV. Kiểu hình có ba tính trạng trội thuần chủng ở F1 chiếm tỉ lệ 8%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Công thức giải nhanh.
KHÓA LIVE S 2024 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

Nếu P dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây dị hợp 1 cặp gen ( AB  Ab hoặc Ab  Ab ), thu được F1. Theo lí
ab ab aB ab
thuyết, F1 sẽ có tỉ lệ các loại kiểu hình như sau:
Kiểu hình đồng hợp lặn ( ab ) chiếm tỉ lệ = giao tử ab của đực × giao tử ab của cái.
ab
Kiểu hình A-bb có tỉ lệ = 0,5 - ab . Kiểu hình aaB- có tỉ lệ = 0,25 - ab .
ab ab
Kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 0,25 + ab . Kiểu hình A-bb thuần chủng có tỉ lệ = 0,25 - ab .
ab ab
Kiểu gen dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 25%. Kiểu gen dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 50%.
Chứng minh:
- Vì ở cặp lai Aa × Aa thì đời con có A- chiếm tỉ lệ 0,75; aa chiếm tỉ lệ 0,25 và aa + A- có tỉ lệ = 1.
Bb × bb thì đời con có B- chiếm tỉ lệ 0,5; bb chiếm tỉ lệ 0,5 và bb + B- có tỉ lệ = 1.
- Kiểu gen ab có tỉ lệ = tích tỉ lệ của giao tử ab × giao tử ab. Do đó, kiểu hình đồng hợp lặn ( ab ) có tỉ lệ bằng
ab ab
giao tử ab của đực × giao tử ab của cái.
- Kiểu hình A-bb + kiểu hình ab có tỉ lệ = bb × (aa + A-).
ab
Vì A- + aa luôn = 1 và ở phép lai này, bb có tỉ lệ = 0,5.
Cho nên A-bb + kiểu hình ab = bb × 1 = 0,5.  Kiểu hình A-bb = 0,5 - ab .
ab ab
- Kiểu hình aaB- + kiểu hình ab có tỉ lệ = aa × (bb + B-).
ab
Vì B- + bb luôn = 1 và ở phép lai này, aa có tỉ lệ = 0,25.
Cho nên aaB- + kiểu hình ab = aa × 1 = 0,25.  Kiểu hình aaB- = 0,25 - ab .
ab ab
- Kiểu hình A-bb + kiểu hình A-B- có tỉ lệ = A- ×(bb + B-).
Vì bb + B- luôn = 1 và ở phép lai này, kiểu hình A- có tỉ lệ = 0,75.
 Kiểu hình A-bb + kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 0,75 × 1 = 0,75.
 Kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 0,75 – kiểu hình A-bb = 0,75 – (0,5 - ab ) = 0,25 + ab .
ab ab
Câu 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hơn alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa
đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. 2 cặp gen này cách nhau 30cM. Thực hiện phép lai P: x

; thu được F1 có 4 loại kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy ra, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu

sau đúng?
I. F1 có tối đa 8 kiểu gen.
II. F1 có tỉ lệ thân thấp, hoa trắng chiếm 17,5%.
III. F1 có tỉ lệ thân cao, hoa đỏ lớn hơn cao, hoa trắng.
IV. F1 có tỉ lệ kiểu gen dị hợp chiếm 75%.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 4: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không xảy ra
đột biến. Phép lai AAXBXb × AaXbY cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 12 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình. B. 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 8 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình. D. 10 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
AB
Câu 5: Có 1 tế bào của cơ thể mang kiểu gen giảm phân tạo giao tử.
ab
KHÓA LIVE S 2024 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu đây là tế bào sinh dục cái thì sẽ cho tối đa 4 loại giao tử.
II. Nếu đây là tế bào sinh dục đực thì sẽ cho tối thiểu 2 loại giao tử.
III. Nếu đây là tế bào sinh dục đực thì giao tử AB luôn được tạo ra.
IV. Nếu đây là tế bào sinh dục cái thì giao tử ab luôn được tạo ra.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6: Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 66% cây thân cao, hoa đỏ: 9% cây thân thấp, hoa
đỏ: 9% cây thân cao, hoa trắng: 16% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy
định và mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và quá trình sinh noãn diễn ra giống nhau. Kiểu gen của bố
mẹ và tần số hoán vị gen là
AB AB Ab Ab
A. ; 20%. B. ; 40%. C. ; 20%. D. ; 40%.
ab ab aB aB
Câu 7: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?
A. AaBB × aaBb. B. Aabb × aaBb. C. AABB × Aabb. D. AaBb × aaBb.
Câu 8: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy
ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, phép lai P: AaBbDdEe × AabbDDEe cho đời con có bao nhiêu loại kiểu
gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. B. 36 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
C. 16 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. D. 36 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
Câu 9: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Cho phép lai (P): ♂AaBbddEe ×
♀AaBbDdEE thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây là đúng?
I. Ở F1, có 64 tổ hợp giao tử. II. Ở F1, có 36 loại kiểu gen.
III. Ở F1, có 8 loại kiểu hình. IV. Ở F1, có 4 dòng thuần chủng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Ab
Câu 10: Một cá thể có kiểu gen giảm phân với tần số hoán vị 20% thì giao tử ab chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
aB
A. 15%. B. 10%. C. 20%. D. 40%.
AB
Câu 11: Một cá thể có kiểu gen Dd giảm phân tạo giao tử. Biết trong quá trình giảm phân không xảy ra đột
ab
biến nhưng có 40% số tế bào xảy ra hoán vị gen. Tần số hoán vị gen là
A. 10%. B. 20%. C. 5%. D. 40%.
AB
Câu 12: Một cá thể có kiểu gen giảm phân tạo giao tử. Biết trong quá trình giảm phân không xảy ra đột
ab
biến nhưng có 40% số tế bào xảy ra hoán vị gen. Tỉ lệ các loại giao tử là
A. 1:1:1:1. B. 3:3:1:1. C. 4:4:1:1. D. 3:3:2:2.
AB
Câu 13: Một cá thể có kiểu gen Dd giảm phân tạo giao tử. Biết trong quá trình giảm phân không xảy ra đột
ab
biến và tạo ra 8 loại giao tử trong đó giao tử ABD chiếm tỉ lệ 20%. Tần số hoán vị gen là
A. 15%. B. 40%. C. 35%. D. 20%.
Câu 14: Xét cơ thể đực có kiểu gen AaBbDDEeFfGg giảm phân không đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Có 1 tế bào giảm phân thì chỉ sinh ra tối đa 8 loại giao tử.
II. Có 2 tế bào giảm phân thì tối đa sẽ cho 4 loại giao tử.
KHÓA LIVE S 2024 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
III. Giả sử có 3 tế bào giảm phân sinh ra 6 loại giao tử thì mỗi loại giao tử chiếm tỉ lệ 1/6.
IV. Giả sử có 5 tế bào giảm phân và sinh ra 8 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử là 2:2:1:1:1:1:1:1.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 15: Xét cơ thể cái có kiểu gen AaBbEE giảm phân không đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Có 1 tế bào giảm phân thì chỉ sinh ra tối đa 1 loại giao tử.
II. Có 2 tế bào giảm phân thì tối đa sẽ cho 2 loại giao tử.
III. Giả sử có 4 tế bào giảm phân sinh ra 4 loại giao tử thì mỗi loại giao tử chiếm tỉ lệ 1/4.
IV. Giả sử có 3 tế bào giảm phân thì tỉ lệ các loại giao tử có thể là 2:1.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Bd bD
Câu 16: Ở phép lai × , nếu có hoán vị gen ở cả hai giới, mỗi gen quy định một tính trạng và các gen
bD bd
trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen, kiểu hình ở đời con là
A. 10 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình. B. 7 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
C. 7 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình. D. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
Bd Bd
Câu 17: Ở phép lai Aa × Aa , nếu có hoán vị gen ở cả hai giới, mỗi gen quy định một tính trạng và các
bD bD
gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen, kiểu hình ở đời con là
A. 10 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình. B. 30 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 7 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình. D. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
Bd bD
Câu 18: Ở phép lai XAXa × XAY , nếu có hoán vị gen ở cả hai giới, mỗi gen quy định một tính trạng và
bD bd
các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen, kiểu hình ở đời con là
A. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình. B. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
C. 20 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình. D. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
BD Bd
Câu 19: Ở phép lai XAXa Ee × XaY Ee, nếu có hoán vị gen ở cả hai giới, mỗi gen quy định một tính
bd bD
trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen, số loại kiểu hình ở đời con là
A. 120 loại kiểu gen, 32 loại kiểu hình. B. 80 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
C. 60 loại kiểu gen, 32 loại kiểu hình. D. 120 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
Câu 20: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 5 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee và Ff nằm trên 5 cặp NST khác nhau tương
tác theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ có mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất có độ cao 110
cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Số
loại kiểu gen, số loại kiểu hình ở F2 là?
A. 64 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. B. 64 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình.
C. 243 loại kiểu gen, 10 loại kiểu hình. D. 243 loại kiểu gen, 11 loại kiểu hình.
BÀI TẬP VỀ NHÀ
LINK VIDEO LIVE STREAM: https://www.youtube.com/watch?v=1YpqxOpxIl0
Câu 1: Trong một gia đình, gen trong ti thể của người con trai có nguồn gốc từ
A. ti thể của bố. B. ti thể của bố hoặc mẹ.
C. ti thể của mẹ. D. nhân tế bào của cơ thể mẹ.
Câu 2: Trong các quy luật di truyền sau đây, quy luật di truyền nào phủ nhận học thuyết của Menđen?
A. Di truyền ngoài NST. B. Di truyền liên kết gen.
C. Di truyền liên kết giới tính. D. Di truyền tương tác gen.
Câu 3: Một trong những đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là
A. không được phân phối đều cho các tế bào con.
KHÓA LIVE S 2024 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
B. không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến.
C. luôn tồn tại thành từng cặp alen.
D. chỉ mã hóa cho các prôtêin tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể.
Câu 4: Ví dụ nào sau đây phản ánh sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường?
A. Người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận,...
B. Người bị hội chứng AIDS thì thường bị ung thư, tiêu chảy, lao, viêm phổi,...
C. Người bị hội chứng Đao có cổ ngắn, gáy rộng và dẹt, khe mắt xếch, si đần, vô sinh,…
D. Trẻ em bị bệnh phêninkêtô niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường
Câu 5: Cho các đặc điểm:
(1) Được di truyền nguyên vẹn từ đời này sang đời khác.
(2) Mang thông tin di truyền.
(3) Thường tồn tại theo từng cặp.
(4) Có ở trong nhân và trong tế bào chất.
Cấu trúc có đủ 4 đặc điểm nêu trên là:
A. Alen. B. Nhiễm sắc thể. C. kiểu gen. D. ADN.
Câu 6: Xét các trường hợp sau:
(1) Gen nằm trên NST giới tính ở vùng tương đồng và trên một cặp NST có nhiều cặp gen.
(2) Gen nằm ở tế bào chất (trong ti thể hoặc lục lạp) và trong mỗi bào quan có nhiều gen.
(3) Gen nằm trên NST thường và trên một cặp NST có nhiều cặp gen.
(4) Gen nằm trên NST thường và trên một cặp NST có ít cặp gen.
(5) Gen nằm ở tế bào chất (trong ti thể hoặc lục lạp) và trong mỗi bào quan có ít gen.
(6) Gen nằm trên NST giới tính Y ở vùng không tương đồng và trên một NST có nhiều gen.
Trong các trường hợp trên, có bao nhiêu trường hợp gen không tồn tại thành cặp alen?
A. 3 trường hợp. B. 4 trường hợp.
C. 5 trường hợp. D. 2 trường hợp.
Câu 7: Cho con đực thân đen thuần chủng lai với con cái thân xám thuần chủng thì F1 đồng loạt thân xám. Ngược
lại, khi cho con đực thân xám thuần chủng lai với con cái thân đen thuần chủng thì F1 đồng loạt thân đen. Nếu cho
các cá thể thân xám giao phối tự do thì kiểu hình đời con sẽ như thế nào?
A. 100% cá thể có thân xám.
B. 75% cá thể có thân đen, 25% cá thể có thân xám.
C. 50% cá thể có thân đen, 50% cá thể có thân xám.
D. 100% cá thể có thân đen.
Câu 8: Ở một loài thực vật, A nằm trên nhiễm sắc thể quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân
thấp; B nằm ở lục lạp quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Lấy hạt phấn của cây thân
cao, hoa đỏ thuần chủng thụ phấn cho cây thân thấp, hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ
phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 3 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa trắng.
B. 9 thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng.
C. 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng.
D. 1 thân cao, hoa trắng : 2 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng.
Câu 9: Ở cừu, gen A nằm trên NST thường quy định có sừng, a quy định không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện
có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1. Nếu cho
các cừu cái F1 giao phối với cừu đực không sừng, theo lí thuyết thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là?
A. 100% có sừng. B. 25% có sừng : 75% không sừng.
C. 75% có sừng : 25% không sừng. D. 50% có sừng : 50% không sừng.
Câu 10: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Ở
KHÓA LIVE S 2024 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
AB Ab
đời con của phép lai Dd × dd (có hoán vị với tần số 20%), loại kiểu hình có 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao
ab ab
nhiêu?
A. 22,5%. B. 10%. C. 35%. D. 33%.
Câu 11: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột
AB D d Ab D
biến. Tần số hoán vị giữa A và B là 40%. Xét phép lai X X × X Y, kiểu hình 3 tính trạng trội ở F1
ab ab
chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
A. 30%. B. 22,5%. C. 43,75%. D. 11,25%.
Câu 12: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn. Tiến
hành phép lai: AaBbDd × AaBbDd, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 27 loại kiểu gen.
II. F1 có tối đa 27 loại kiểu hình.
III. Ở F1, loại kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm 1/64.
IV. Tỷ lệ kiểu gen AABBDD và aabbdd ở F1 có tỉ lệ bằng nhau.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 13: Xét cơ thể đực có kiểu gen AaBbDDEE giảm phân không đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Có 1 tế bào giảm phân thì chỉ sinh ra tối đa 4 loại giao tử.
II. Có 3 tế bào giảm phân thì tối đa sẽ cho 6 loại giao tử.
III. Giả sử có 3 tế bào giảm phân sinh ra 4 loại giao tử thì tỷ lệ mỗi loại giao tử là 2 : 2 : 1 : 1 .
IV. Giả sử có 2 tế bào giảm phân và sinh ra 4 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử là 1/4.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
AB De Ab dE
Câu 14: Cho biết A cách B 30cM; D cách E 20cM. Ở đời con của phép lai ♂ ×♀ , loại kiểu
ab dE ab de
hình aaB-D-E- ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?
A. 3,75%. B. 7,25%. C. 9,75%. D. 2,25%.
Câu 15: Ở một loài động vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d quy định 3 tính trạng khác nhau, các alen trội đều
AB D d Ab d
trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: ♀ X X ×♂ X Y, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể
ab aB
không mang alen trội của các gen trên chiếm 2%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở
cả quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể
mang kiểu hình trội của 3 tính trạng, số cá thể chứa 3 alen trội chiếm tỷ lệ
A. 4/27. B. 8/27. C. 4%. D. 27%.
Câu 16: Ở một loài động vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d quy định 3 tính trạng khác nhau, các alen trội đều
AB D d Ab d
trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: ♀ X X ×♂ X Y, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể
ab aB
không mang alen trội của các gen trên chiếm 2%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở
cả quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể
mang kiểu hình trội của 3 tính trạng, số cá thể đực chiếm tỷ lệ
4
A. . B. 50%. C. 4%. D. 27%.
27

You might also like