You are on page 1of 22

SỰ TƯƠNG TÁC VÀ TÍNH ĐA HIỆU CỦA GEN

I. Bản chất của qua trình tương tác gen


Tương tác gen là sự tác động qua lại  giữa các sản phẩm của gen trong quá trình hình
thành một kiểu hình ở cơ thể sinh vật
Tương tác gen gồm có 
Tương tác của các gen alen thuộc cùng một gen đã đưuọc đề cập đến trong phần di
truyền Men den , các gen trên cùng một alen có thể tương tác với nhau theo mối qua
hệ : trội lặn hoàn toàn , trội lặn không hoàn toàn và đồng trội 
Tương tác gen của các gen không alen là hiện tượng các gen trên các NST khác nhau
có các sản phẩm tác động qua lại với nhau 
Trong bài này chúng ta sẽ xem xét kĩ hơn hiện tượng tương tác các gen nằm trên các
NST khác nhau đưuọc biểu hiện như thế nào 
Khi các gen nằm trên các NST khác nhau thì có các kiểu tương tác sau : 
Tương tác bổ trợ 
Tương tác át chế
Tương tác cộng gộp 
II.    Dấu hiệu nhận biết di truyền tương tác gen
Tỉ lệ phân li kiểu gen trong di truyền phân li độc lập - phép lai hai cặp gen 
       AaBb x AaBb                9 A- B : 3 A – bb: 3 aa B- : 1 aabb
Dấu hiệu nhận biết di truyền tương tác gen không alen 
-   Phép lai chỉ xét đến sự biểu hiện kiểu hình của một cặp tính trạng .
-   Ở F2F2 có 16 tổ hợp,  tỉ lệ phân li kiểu hình biến đổi so với tỉ lệ phân li độc lập 
-   Trong phép lai phân tích tỉ lệ phân li kiểu hình là 1: 1:1:1 hoặc 3:1 
1.   Tương tác bổ sung
Là kiểu tác động qua lại của 2 hay nhiều gen thuộc lôcut khác nhau →→ xuất hiện
tính trạng mới.
Thí nghiệm phát hiện quy luật tương tác bổ sung
           P  :   Dòng hoa Trắng 1  x   Dòng hoa trắng 2
            F1 :                             hoa đỏ
            F2 :         9/16 hoa đỏ  :   7/16 trắng
Giải thích quy luật tương tác gen bổ sung
F2 : 9 + 7 = 16 tổ hợp →→ giao tử F1 : 4 loại giao tử x 4 loại giao tử
                                →→ F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb
=> Tính trạng màu sắc hoa do hai alen chi phối , tính trạng tuần theo quy luật tương
tác gen. 
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 9 đỏ : 7 trắng => Có mặt cả hai loại alen trội thì có màu
đỏ, có một loại alen thì có màu trắng.
=> Quy ước :
A- B : màu đỏ
A- bb ; aaB- ; aabb : màu trắng  
Sơ đồ lai :
           P : aa BB x AAbb                                     
           F1   x   F1  :  AaBb   x   AaBb
           F2 :  9A - B - : 3aa B –   3A - bb : 1 aabb
                       9 đỏ   :          7 trắng 
Ngoài ra còn gặp các loại tỉ lệ biến dạng khác như 9 : 3: 3 : 1;  9 : 6 : 1 
2. Tương tác cộng gộp 
Là kiểu tác động nhiều gen, trong đó mỗi gen trội có vai trò tương đương nhau và
cùng   đóng góp 1 phần như nhau vào sự tăng giảm mức độ biểu hiện  của tính trạng.
Thí nghiệm phát hiện quy luật tác động cộng gộp 
Thí nghiệm phát hiện quy luật tác động cộng gộp
           P :         A1 A1 A2 A2                x          a1 a1 a2 a2
                          (đỏ đậm)                                  (trắng)
            F1 :                             A1 a1 A2 a2
                                                (đỏ hồng)

                                       9A-B -:    3A - bb :  3aa B - :1 aabb            


3. Tương tác  át chế :
Hai gen không alen có vai trò khác nhau trong quá trình biểu hiện tính trạng , hoạt
động của gen này át chế biểu hiện của gen kia .
Thí nghiệm phát hiện các kiểu át chế
Át chế tỉ lệ  13 : 3
Thí nghiệm:   Ở  gà  2  kiểu  gen  CCII  và  ccii  đều  xác  định  màu  lông  trắng.  Màu
trắng ở kiểu gen CCII là do gen C tạo màu bị gen I át đi, còn kiểu gen ccii cho kiểu
hình trắng là do gen tạo màu ở trạng thái đồng hợp lặn
               P:          gà trắng     x    gà trắng
                                 CCII      x  ccii
               F1                    CcIi (gà trắng)
               F2               9 C-I-    :  3ccI-  :  1 ccii : 3 C-ii 
             
                                                    13 trắng:  :          3 màu                                  

Át chế tỉ lệ 12:3:1
Alen trội A kìm hãm sự biểu hiện của B ở locus khác. B chỉ biểu hiện ở aa. Aabb có
kiểu hình khác
Thí nghiệm:   Lai bi qua mau xanh co kiêu gen AABB với bí quả trắng co kiểu gen
aabb thi bí F1  AaBb có màu trắng. Lai F1  với nhau cho F2  tỷ lệ 12 trắng : 3 vàng : 1
xanh

                    P          Bí quả trắng      x         Bí quả trắng


                    F1:                    AaBb (quả trắng)
                    F2:        9 A-B-  :  3A-bb  :  3 aaB-  :  1 aabb
                                     
                                   12 quả trắng : 3 quả vàng : 1 quả xanh
Át chế tỉ lệ 9 : 3 : 4
Kiểu gen aa cản trở sự biểu hiện của các alen locus B, gọi là át chế lặn đối với locus B
Thí nghiệm:

                       P:         Chuột đen    x     Chuột trắng

                                     AAbb           x        aaBB

                       F1:              AaBb (xám nâu)

                       F2:        9 A-B- :  3 A-bb  :  3 aaB  :  1aabb

                                    9 xám nâu : 3 đen :          4 trắng


 
4) Ý nghĩa:
 

- Làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp, xuất hiện tính trạng mới chưa có ở bố mẹ. Mở ra
khả năng tìm kiếm những tính trạng mới trong công tác lai tạo giống.

II- tính đa hiệu của gen

Tác động đa hiệu của gen:

- Khái niệm: gen đa hiệu là hiện tượng 1 gen chi phối sự hình thành nhiều tính
trạng.

- Gen đa hiệu là cơ sở giải thích hiện tượng biến dị tương quan. Khi gen đa hiệu bị
đột biến đồng thời kéo theo sự biến dị của 1 số tính trạng do nó chi phối.

Bảng tóm tắt các tỉ lệ phân li kiểu hình thường gặp của tương tác hai cặp gen

Kiểu Kết quả phép lai Kết quả phép lai Kiểu quy ước gen
tương tác AaBb x AaBb phân tích AaBb x
aabb

BỔ TRỢ 9 : 3: 3 :1 1 : 1 :1 :1 A-     B ≠A-bb ≠aaB- ≠aabb

9:6:1 1:2:1 A-     B ≠A-bb = aaB- ≠aabb

9:3:4 1: 1 : 2 A- B ≠A-bb ≠aaB- = aabb   hoặc


A- B ≠ aaB- ≠A-bb = aabb

9:7 1: 3 A-     B ≠A-bb = aaB- = aabb

ÁT CHẾ 12 : 3 : 1 2 : 1 :1 A-     B = A-bb ≠aaB- ≠aabb

13 : 3 3:1 A-     B = A-bb = aabb≠aaB-

9:3:4 1: 1 : 2 A-     B ≠ A-bb ≠aabb =  aaB- hoặc A-


B ≠ aaBb ≠ aabb =  A-bb
CỘNG 15     1 3:1 A-B =  A-bb = aaB- ≠aabb
GỘP
1: 4 : 6 : 4 : 1 1: 2 : 1 AABB ≠ AaBB = AABb ≠ aaBB = AA
bb = AaBb ≠ aaBb = Aabb ≠ aabb

Bài tập minh họa 


Câu 1.Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với
alen a quy định hoa tím.Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2
alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì
hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu(hoa trắng).
Cho giao phấn giữa hai cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên. Biết không có đột biến xảy
ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là
A. 9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng. 
B. 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng.
C. 12 cây hoa tím : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. 
D. 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng
Giải :
A quy định màu đỏ , a quy định màu tím
B-    Có màu , b không màu
=> A-B = màu đỏ
=> A- bb = aabb = màu trắng
=> aaB- màu tím
PL : AaBb  x AaBb = ( 3 A- : 1 aa)( 3 B- : 1 bb) = 9 A- B : 3 A- bb: 3 aaB- : 1 aabb
=> 9 đỏ : 3 tím : 4 trắng .
=> Đáp án B
Câu 2.  Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F1
gồm 100% cây có
hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa
màu đỏ : 7 cây hoa
màu trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho
biết không có đột
biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen
đồng hợp lặn ở F3 là
A. 1/16.                              B. 81/256.                                  C. 1/81.              
D. 16/81.
Phân li theo tỉ lệ : 9 đỏ : 7 trắng
ð  A- B đỏ
ð  A- bb = aaB- = aabb = trắng
Xét các cây hoa đỏ có tỉ lệ các kiểu gen như sau:
            1 AABB : 2AaBB : 4 AaBb : 2AABb
Cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng  hợp lặn là : aabb
Cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng  hợp lặn chỉ xuất hiện trong phép lai của hai cá
thể có kiểu gen AaBb  
Tỉ lệ xuất hiện cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn là : 4/9 x 4/9 x 1/16 = 1/81
Câu 3.Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi
trường. Cho cá
thể thuần chủng (P) có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình
lông trắng thu
được F1 100% kiểu hình lông trắng. Giao phối các cá thể F1 với nhau thu được F2 có
tỉ lệ kiểu hình:
13 con lông trắng : 3 con lông màu. Cho cá thể F1 giao phối với cá thể lông màu
thuần chủng, theo lí
thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 3 con lông trắng : 1 con lông màu. 
B. 1 con lông trắng : 1 con lông màu.
C. 5 con lông trắng : 3 con lông màu. 
D. 1 con lông trắng : 3 con lông màu.
Giải 
Xét F2 có 16 tổ hợp => F 1 dị hợp 2 cặp gen AaBb 
Quy  ước : A- B = A- bb = aabb : màu trắng 
aaB- lông màu 
Cho F1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng : AaBb x aaBB →→AaBB :
AaBb : aaBB : aaBb 
=> 1 lông trắng : lông màu.
Đáp án B 
Câu 4. Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen
là A và B cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm
một alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp
nhất của loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất,
thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết,
cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 25,0%.                        B. 37,5%.                                  C. 50,0%.                               
D. 6,25%.
Giải : 
Cây có chiểu cao là 120 cm => Số alen trong kiểu gen của cây có chiều cao là 120 cm
là :
          ( 120 - 100 ) : 10 = 2 alen trội 
Xác suất xuất hiện cây có hai alen trội ở F2 là : C2424C4224 = 616616
Đáp án B 

1. Tương tác gen và phân li độc lập:


a) Phương pháp nhận biết:
- Đề bài xét sự di truyền của 2 tính trạng
- Xuất hiện các tỉ lệ :
+ Lai F1 dị hợp về 3 cặp gen :  F1 x F1 → Tỉ lệ F2:

27 : 21 : 9 : 7

27 : 18 : 3 : 9 : 6 : 1

27 : 9 : 9 : 3 : 9 : 3 : 3 :1

27 : 9 : 12 : 9 : 3 : 4

39 : 13 : 9 : 3
36 : 9 : 3 : 12 : 3 : 1

45 : 3 : 15 : 1

+ Hoặc xuất hiện các tỉ lệ: 15: 5: 3: 3 = (5: 3)(3: 1);   3: 3: 1: 1 = (3: 1)(1: 1)...
b) Phương pháp giải:
- Bước 1: Xét riêng từng cặp tính trạng, xác định được một tính trạng di truyền tương
tác, tính trạng kia do một gen quy định.
- Bước 2: Xét chung: tích tỉ lệ chung bằng tích tỉ lệ riêng của các nhóm tính trạng →
hai tính trạng đều phân li độc lập.
- Bước 3: Viết kiểu gen của P và viết sơ đồ lai.
Ví dụ :   Lai giữa P thuần chủng được F1 đều hoa đỏ, quả ngọt. F1 tự thụ phấn được
F2 có 4 kiểu hình với tỉ lệ: 1431 hoa đỏ, quả ngọt: 1112 hoa trắng, quả ngọt: 477 hoa
đỏ, quả chua: 372 hoa trắng, quả chua. Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai
trên? Biết vị quả được chi phối bởi một cặp gen.
Giải:
- Bước 1:  F2 phân li theo tỉ lệ: 1431: 1112 : 477: 372 ~ 27: 21: 9: 7
+ Xét sự di truyền tính trạng màu sắc hoa:     Hoa đỏ: hoa trắng ~ 9: 7
→ tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tác động bổ trợ kiểu 9:7
   Quy ước:    A-B-: hoa đỏ,        A-bb; aaB-; aabb: hoa trắng
→ F1:  AaBb (hoa đỏ)    x    AaBb (hoa đỏ)
+ Xét sự di truyền tính trạng vị quả:    quả ngọt : quả chua ~ 3: 1
→ Tính trạng vị quả di truyền theo quy luật phân li
   Quy ước: D: quả ngọt;  d: quả chua.
→ F1: Dd (quả ngọt)       x      Dd (quả ngọt) 
- Bước 2:
Xét sự di truyền đồng thời của 2 tính trạng:
(9: 7)(3: 1) = 27: 21: 9: 7 (phù hợp tỉ lệ phân li của đề bài)
→3 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau,
phân li độc lập, tổ hợp tự do.
- Bước 3: Viết sơ đồ lai:
     Kiểu gen của F1: AaBbDd  -> kiểu gen của P có thể:
     P: AABBDD (hoa đỏ, quả ngọt)    x  aabbdd (hoa trắng, quả chua)
     P: AABBdd (hoa đỏ, quả chua)      x  aabbDD (hoa trắng, quả ngọt)
     P: AAbbDD (hoa trắng, quả ngọt)  x  aaBBdd (hoa trắng, quả chua)
     P: AAbbdd (hoa trắng, quả chua)   x aaBBDD (hoa trắng, quả ngọt)
2. Tương tác gen và liên kết gen
(1 tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác, 1 tính trạng do 1 cặp gen quy định
liên kết với 1 trong 2 gen quy định tính trạng do tương tác).
a) Phương pháp nhận biết:
- Đề bài xét đến 2 tính trạng.
- Tỉ lệ kiểu hình chung cho cả hai tính trạng không bằng tích của hai nhóm tỉ lệ khi
xét riêng và thấy giảm xuất hiện biến dị tổ hợp.
- Có 2 trường hợp:
+ Nếu tỉ lệ chung cả hai tính trạng giống tỉ lệ tương tác đơn thuần như 9: 3: 3:1; 9: 6:
 
1; 9: 7; 12: 3: 1; 13: 3; 9: 3: 4... thì chắc chắn các gen liên kết đồng.
+ Nếu tỉ lệ chung của 2 tính trạng khác tỉ lệ đơn thuần như 9 : 3 : 2 : 1 : 1; 6 : 6 : 3: 1;
8 : 5 : 2: 1; 6 : 5 : 3 :1 :1; 10 : 3 : 2 : 1; 8: 4 : 3 : 1.. thì chắc chắn các gen liên kết
đối.
+ Ngoại lệ, đối với tương tác át chế 13 : 3, tỉ lệ chung về cả hai tính trạng  là 9 : 3 : 4
sẽ phù hợp cả liên kết đồng và liên kết đối.
b) Phương pháp giải:
- Bước 1: Xác định quy luật di truyền
  + Tách riêng từng tính trạng để xét: có 1 tính trạng di truyền tương tác, 1 tính trạng
do 1 cặp gen quy định.
  + Xét chung : Tỉ lệ kiểu hình chung cho cả hai tính trạng không bằng tích của hai
nhóm tỉ lệ khi xét riêng và thấy giảm xuất hiện biến dị tổ hợp → gen quy định tính
trạng di truyền theo quy luật của Menđen đã liên kết hoàn toàn với 1 trong 2 gen quy
định tính trạng do tương tác.
- Bước 2: Xác định kiểu gen.
Xác định các gen liên kết đồng hay đối dựa vào sự xuất hiện hay không xuất hiện loại
kiểu hình có kiểu gen duy nhất (vd: đời sau xuất hiện kiểu hình có kiểu gen aa→ P
đều có giao tử abd → liên kết đồng
Xác định gen nào liên kết, gen nào phân li độc lập.(chú ý nếu là kiểu tương tác có một
cách quy ước gen, vai trò A = B ( 9: 6: 1; 9: 7; 15: 1) ta chọn cả 2 trường hợp.
- Bước 3: Viết sơ đồ lai.
Ví dụ 1: Người ta cho lai giữa 2 cơ thể thỏ thu được F 1 có tỉ lệ 12 lông trắng, dài : 3
lông đen, ngắn : 1 xám ngắn. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai.
Biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường, Kích thước lông do 1 gen quy
định, không có hiện tượng trao đổi chéo giữa các NST tương đồng.
Giải:
- Bước 1:  Xác định quy luật di truyền
+ Xét sự di truyền của tính trạng màu sắc lông:
            F1 có tỉ lệ 12 trắng : 3 đen : 1 xám
→ F1 có 16 tổ hợp = 4 x 4 → P mỗi bên cho ra 4 loại giao tử → F 1 dị hợp về 2 cặp gen
quy định 1 tính trạng → tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác.
→ đây là tỉ lệ của tương tác gen kiểu át chế trội.
Quy ước: A-B- ; A-bb: trắng
                              aaB- : đen
                              aabb: xám
→ P: AaBb (trắng)       x      AaBb (trắng)
 + Xét sự di truyền tính trạng kích thước lông:
 F1 có sự di truyền 3 dài : 1 ngắn, mà mỗi gen quy định một tính trạng → dài là tính
trạng trội, ngắn là tính trạng lặn.
Quy ước: D : dài, d : ngắn
→ P:    Dd      x     Dd
- Bước 2: Xác định kiểu gen và viết sơ đồ lai
P dị hợp về 3 cặp gen mà F1 có tỉ lệ 12 : 3 : 1 → số tổ hợp giao tử = 16 khác với 64 tổ
hợp trong phân li độc lập → xảy ra hiện tượng liên kết gen.
Nhận thấy, tính trạng màu lông trắng luôn dài, lông xám luôn ngắn  → A liên kết với
D, a liên kết với d.
Sơ đồ lai:     P :  ADadADadBb (trắng, dài)          x         ADadADadBb (trắng, dài)
                        G : ADB: ADb: abD : abd                 ADB: ADb: abD : abd    
                        F2 : 9 AD−−AD−−B-:  AD−−AD−−3 bb :3  adadadadBb : adadadad bb
                              12 lông trắng, dài : 3 lông đen, ngắn : 1 xám ngắn
Ví dụ 2:  Đem F1 dị hợp về 3 cặp gen tự thụ phấn, F2 phân li theo tỉ lệ: 196 thân thấp,
quả bầu ; 589 thân cao, quả bầu; 392 thân thấp, quả tròn; 1961 thân cao, quả tròn.
Biện luận, viết sơ đồ lai?
 Giải:
- Bước 1: Xét riêng từng tính trạng
+ Xét sự di truyền tính trạng kích thước thân:
F2 phân li tỉ lệ cao: thấp = 13 : 3 → tính trạng kích thước thân di truyền theo quy luật
tương tác át chế.
Quy ước: A-B-; A-bb; aabb : cây thân cao ;  aaB- : cây thân thấp
F1: AaBb (thân cao)   x AaBb (thân cao).
+ Xét sự di truyền tính trạng hình dạng quả:
F2 phân li quả tròn : quả bầu  = 3 : 1 → tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy
luật phân li.
Quy ước: D : quả tròn, d : quả bầu
F1 : Dd (quả tròn)  x Dd (quả tròn)
- Bước 2: Xét quy luật di truyền chung
( 13 : 3)( 3 : 1) = 39 : 13 : 9 : 3 (mâu thuẫn với đề bài)
F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ~ 10 : 3 : 2 : 1 → số tổ hợp giao tử = 16 = 4.4 → F 1 dị hợp
về 3 cặp gen cho ra 4 loại giao tử → gen quy định hình dạng quả liên kết hoàn toàn
với một trong 2 gen quy định kích thước thân.
+ F2 xuất hiện cả loại kiểu hình thân thấp, quả tròn (aaB-D-) và thân thấp, quả bầu
(aaB-dd) → cặp alen Aa của F1 phân li độc lập với 2 cặp gen kia, đời F2 xuất hiện tổ
hợp các gen liên kết là BD−−BD−− vàBd−dBd−d → các gen đã liên kết theo vị trí đối.
+ Kiểu gen của F1 :  Aa BdbDBdbD
F1 x F1:      Aa BdbDBdbD  (thân cao, quả tròn)   x       Aa BdbDBdbD (thân cao, quả tròn)
G:      1 ABd: 1aBd: 1AbD: 1abD                    1 ABd: 1aBd: 1AbD: 1abD
F2:     6 A-BD−−BD−−; 3 A-bD−−bD−−; 1 aa  bDbDbDbD: 10 thân cao, quả tròn
            3 A-  Bd−dBd−d                          : 3 thân cao, quả bầu
            2 aa     BD−−BD−−                          : 2 thân thấp, quả tròn
            1 aa      BdBdBdBd                        : 1 thân thấp, quả bầu
3. Tương tác gen và hoán vị gen:
a) Phương pháp nhận biết:
- Đề bài xét sự di truyền của 2 tính trạng.
- Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng khác tỉ lệ của trường hợp tương tác-
liên kết; xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp.
b) Phương pháp giải:
- Bước 1: Xác định quy luật chi phối.
Tách riêng từng tính trạng để xét: có 1 tính trạng di truyền tương tác, 1 tính trạng do 1
cặp gen quy định.
Xét chung : Tỉ lệ kiểu hình chung cho cả hai tính trạng không bằng tích của hai nhóm
tỉ lệ khi xét riêng và thấy tăng xuất hiện biến dị tổ hợp → gen quy định tính trạng di
truyền theo quy luật của Menđen đã liên kết không hoàn toàn với 1 trong 2 gen quy
định tính trạng do tương tác.
- Bước 2: Xác định kiểu gen:
+ Xác định gen liên kết đồng hay đối: dựa vào sự xuất hiện tỉ lệ lớn hay bé của loại
kiểu hình có kiểu gen duy nhất. Vd: đời sau xuất hiện kiểu hình có kiểu gen
aa bdbdbdbdlớn hơn aa bDbDbDbD  → đời trước tạo giao tử abd lớn hơn loại giao tử
abD     → liên kết đồng.
+ Xác định gen nào liên kết: nếu là kiểu tương tác vai trò của 2 gen A, B không như
nhau ta phải dựa vào thế hệ sau loại kiểu hình có tổ hợp gen (aaB-dd) có tỉ lệ lớn hay
nhỏ để suy ra gen nào liên kết.
+ Tính tần số hoán vị: dựa vào kiểu hình có kiểu gen duy nhất hoặc đơn giản nhất ở
thế hệ sau để lập phương trình, giải chọn nghiệm.
- Bước 3: Viết sơ đồ lai.
Ví dụ :  Ở một loài thực vật, người ta cho thụ phấn F1 nhận được F2 phân li kiểu hình:
7804 cây quả dẹt, vị ngọt; 1377 cây quả tròn, vị ngọt; 1222 cây quả dài, vị ngọt; 3668
cây quả dẹt, vị chua
; 6271 cây quả tròn, vị ngọt; 51 cây quả dài, vị chua.
Biết vị quả ở một cặp gen quy định. Xác định  kiểu gen và tính tỉ lệ giao tử của F1.
Giải:
- Bước 1:  Xét riêng từng tính trạng.
+ Tính trạng hình dạng quả phân li theo tỉ lệ 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài → đây là tương tác
bổ trợ.
Quy ước:      A-B-: quả dẹt;   aabb : quả dài ;     A-bb; aaB- : quả tròn
F1: AaBb (quả dẹt)   x AaBb (quả dẹt).
+ Xét sự di truyền tính trạng vị quả:
F2 phân li quả ngọt : quả chua  = 3 : 1 → tính trạng vị quả di truyền theo quy luật phân
li.
Quy ước: D : quả ngọt, d : quả chua
F1 : Dd (quả ngọt)  x Dd (quả ngọt)
+  Xét chung:
(9 : 6 : 1)(3 : 1) = 27: 18 : 3 : 9 : 6 : 1 khác đề bài (38,25: 18: 30,75: 6,75 : 0,25)
→ 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng và xảy ra hoán vị gen.
-  Bước 2: Xác định kiểu gen:
+ F2 xuất hiện kiểu hình quả dài, vị ngọt (aabbD-) = 6% lớn hơn loại kiểu hình quả
dài vị chua (aabbdd = 0,25%) → F1 tạo loại giao tử abD hoặc baD lớn hơn loại giao
tử abd hoặc bad → các gen liên kết theo vị trí đối. Vì vai trò của gen A và B như nhau
nên kiểu gen của F1 là  
Aa  bDBdbDBd  hoặc BbaDAdaDAd
+ Gọi f là tần số hoán vị ( 0< f < 50%). Vì F2 xuất hiện kiểu hình quả dài vị chua
aa bdbdbdbd ( hoặc bb adadadad) = 0,25% nên f là nghiệm của phương trình:
14×f2×f214×f2×f2 = 0,0025  → f = 20%
- F1 x F1 :    AabDBdbDBd  x   AabDBdbDBd
Tỉ lệ giao tử của F1: ABD = Abd = aBD = abd = 5%
                                      AbD = ABd = abD = aBd = 20%
(kết quả tương tự với trường hợp F1 có kiểu gen Bb )
4. Tương tác gen và liên kết với giới tính:
a) Phương pháp nhận biết:
-  Khi xét sự di truyền một cặp tính trạng, nếu sự di truyền tính trạng này vừa biểu
hiện tương tác của hai cặp gen không alen, vừa biểu hiện liên kết giới tính, ta suy ra
trong hai cặp alen phải có một cặp trên NST thường phân ly độc lập với cặp kia.
- Khi xét sự di truyền của 2 cặp tính trạng, nếu có 1 tính trạng thường do tương tác
gen, 1 tính trạng liên kết với giới tính, ta dựa vào tỉ lệ phân ly kiểu hình của mỗi tính
trạng, suy ra kiểu gen tương ứng. Sau đó kết hợp lại ta có kiểu gen chung về các tính
trạng.
b) Phương pháp giải:
- Bước 1: Xét sự di truyền của tính trạng để suy ra tính trạng do tương tác của 2 gen
không alen quy định.
- Bước 2: Biện luận để thấy tính trạng phân bố không đều ở 2 giới → có 1 cặp gen
nằm trên NST giới tính, cặp kia nằm trên NST thường.
- Bước 3: Viết sơ đồ lai.
Ví dụ
Cho gà trống có lông màu xám giao phối với gà mái có cùng kiểu hình, ở F1 thu được
tỉ lệ kiểu hình là:
Gà trống: 6 lông xám : 2 lông vàng
Gà mái: 3 lông xám : 5 lông vàng
Hãy giải thích kết quả thí nghiệm và viết sơ đồ lai.
Giải:
F1 có tỉ lệ kiểu hình xám : vàng  = 9 : 7 = 16 kiểu tổ hợp Þ màu lông di truyền theo
qui luật tương tác gen bổ trợ và F1 dị hợp 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
Qui ước: A-B-: lông xám; A-bb, aaB-, aabb: lông vàng
Nhận thấy sự phân bố kiểu hình ở gà trống và gà mái không đều nhau, chứng tỏ màu
lông di truyền liên kết với giới tính. Suy ra cặp gen Aa hoặc Bb nằm trên NST giới
tính X không có alen tương ứng trên Y.
Vì tương tác bổ trợ nên 2 gen trội có giá trị như nhau, do đó vai trò A, B ngang nhau.
Giả sử cặp Bb nằm trên NST giới tính, ta có kiểu gen của P là:
       ♂ AaXBXb  x ♀ AaXBY 
Sơ đồ lai:     
P:    ♂  AaXBXb      x   ♀ AaXBY 

            ♂ AXB AXb aXB aXb


AXB AAXBXB AAXBXb AaXBXB AaXBXb

aXB AaXBXB AAXBXb aaXBXB aaXBXb

AY AAXBY AAXbY AaXBY AaXbY


aY AaXBY AaXbY aaXBY aaXbY

Tỉ lệ kiểu hình:
Trống : 6 xám : 2 vàng
Mái: 3 xám : 5 vàng

Câu 1: Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí
ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả
tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô
A. di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp.    
B. do một cặp gen quy định.
C. di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.        
D. di truyền theo quy luật liên kết gen.
Câu 2: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn,
183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí
tuân theo quy luật
A. liên kết gen hoàn toàn.                   B. phân li độc lập của Menđen.
C. tương tác cộng gộp.                        D. tương tác bổ trợ.
Câu 3: Lai hai dòng cây hoa trắng thuần chủng với nhau, F1 thu được toàn cây hoa
trắng. Cho các cây F1 tự thụ phấn, ở F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 131 cây hoa
trắng : 29 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, có thể kết luận tính trạng
màu sắc hoa di truyền theo quy luật
A. tương tác giữa các gen không alen.                       B. di truyền ngoài nhân.
C. hoán vị gen.                                                            D. liên kết gen.
Câu 4: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với
alen a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có
2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì
hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng).
Cho giao phấn giữa hai cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên. Biết không có đột biến xảy
ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là
A. 9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng.
B. 12 cây hoa tím : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng.
D. 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng.
Câu 5: Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa là đỏ và trắng. Trong phép lai phân
tích một cây hoa màu đỏ (A) đã thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3 cây
hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Kết luận, kiểu gen của cây (A) và màu sắc hoa được quy
định bởi
A. hai cặp gen (AaBB) tương tác bổ trợ (bổ sung).  
B. hai cặp gen (Ab/aB) liên kết hoàn toàn.
C. hai cặp gen (AaBb) tương tác bổ trợ (bổ sung).   
D. hai cặp gen (AaBb) tương tác cộng gộp.
Câu 6: Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu hồng lai với
nhau, thu được F1:100% cây hoa màu tím. Cho F1lai với cây có kiểu gen đồng hợp
lặn, F2phân li theo tỉ  tỉ lệ 3 cây hoa màu hồng : 1 cây hoa màu tím. Màu sắc hoa di
truyền theo quy luật
A. di truyền ngoài nhân.               B. phân li.        C. tương tác cộng gộp.           D.
tương tác bổ sung.
Câu 7: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F 1 toàn
cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng.
Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2là
A. 4 : 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.                             B. 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 1 : 1.
C. 1 : 2 : 1 : 1 : 4 : 2 : 1 : 2 : 1.                              D. 2 : 2 : 1 : 1 : 4 : 4 : 1 : 1 : 1.
Câu 8: Ở bí ngô, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn; kiểu gen A- B- quy định
quả dẹt; kiểu gen aabb quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân
tích, đời FB thu được tổng số 1600 quả gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết, số
quả dài ở FB là
A. 400.                  B. 800.                        C. 1200.                      D. 540.
Câu 9: Ở một giống lúa, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy
định, các gen phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp
đi 5 cm. Cây cao nhất có chiều cao là 100 cm. Cây lai được tạo ra từ phép lai giữa cây
thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao là
A. 75 cm.              B. 85 cm.                     C. 80 cm.                     D. 70 cm.
Câu 10: Ở một loài động vật, gen B quy định lông xám, alen b quy định lông đen, gen
A át chế gen B và b, alen a không át chế, các gen phân li độc lập. Lai phân tích cơ thể
dị hợp về 2 cặp gen, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 2 lông đen : 1 lông trắng : 1 lông xám.             B. 3 lông trắng : 1 lông đen.
C. 2 lông xám : 1 lông trắng : 1 lông đen.              D. 2 lông trắng : 1 lông đen : 1 lông
xám.
Câu 11: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen
là A và B cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm
một alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp
nhất của loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất,
thu được F1, cho các cây F1tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết,
cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 25,0%.              B. 37,5%.                    C. 50,0%.                    D. 6,25%.
Câu 12: Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi
trường. Cho cá thể thuần chủng (P) có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng
có kiểu hình lông trắng thu được F1,100% kiểu hình lông trắng. Giao phối các cá thể
F1với nhau thu được F2có tỉ lệ kiểu hình: 13 con lông trắng : 3 con lông màu. Cho cá
thể F1giao phối với cá thể lông màu thuần chủng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời
con là:
A. 3 con lông trắng : 1 con lông màu.                   B. 1 con lông trắng : 1 con lông màu.
C. 5 con lông trắng : 3 con lông màu.                   D. 1 con lông trắng : 3 con lông màu.
Câu 13: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen tương tác với
nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình
hoa đỏ; nếu chỉ có một loại alen trội A hoặc B hoặc không có alen trội thì cho kiểu
hình hoa trắng. Lai hai cây (P) có hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1gồm
toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1lai với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn về hai cặp
gen nói trên thu được Fa. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ
phân li kiểu hình ở Falà
A. 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.                        B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 9 cây hoa trắng : 7 cây hoa đỏ.                         D. 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.
Câu 14: Ở một loài thực vật, cho cây thuần chủng hoa vàng giao phấn với cây thuần
chủng hoa trắng (P) thu được F1 gồm toàn cây hoa trắng. Cho F1 tự thụ phấn thu được
F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 12 cây hoa trắng : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. Cho
cây F1 giao phấn với cây hoa vàng, biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết,
tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con của phép lai này là
A. 2 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.        
B. 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa vàng.
C. 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa vàng.         
D. 1 cây hoa trắng : 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
Câu 14: Ở một loài thực vật, cho cây thuần chủng hoa vàng giao phấn với cây thuần
chủng hoa trắng (P) thu được F1 gồm toàn cây hoa trắng. Cho F1 tự thụ phấn thu được
F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 12 cây hoa trắng : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. Cho
cây F1 giao phấn với cây hoa vàng, biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết,
tỉ lệ phân li cây  hoa trắng ở đời con của phép lai này là
A. 50%                              B. 25%                                    C. 75%                        D.
12,5%
Câu 15: Ở ngô, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định
màu sắc hạt, mỗi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gen có mặt đồng
thời cả 3 alen trội A, B, R cho hạt có màu; các kiểu gen còn lại đều cho hạt không
màu. Lấy phấn của cây mọc từ hạt có màu (P) thụ phấn cho 2 cây:
- Cây thứ nhất có kiểu gen aabbRR thu được các cây lai có 50% số cây cho hạt có
màu.
- Cây thứ hai có kiểu gen aaBBrr thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt có màu.
Kiểu gen của cây (P) là
A. AaBbRr.                       B. AABbRr.                C. AaBbRR.               D. AaBBRr.
Câu 16: Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô
hạt trắng giao phấn với ngô hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và
80 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1, đồng hợp về cả hai cặp gen trong
tổng số hạt trắng ở F1 là
A. 3/8                                B. 1/8                         C. 1/6                          D. 3/16
Câu 17: Trong tương tác của hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau.
Gen B qui định lông xám, b qui định lông đen. Gen A át chế gen B tạo ra lông trắng
còn gen a không át chế.Tỉ lệ kiểu hình ở con lai là 6 lông trắng : 1 lông đen : 1 lông
xám được sinh ra từ phép lai nào?
A. AaBb x aaBb               B. AaBB x AaBb                    C. Aabb x aaBb          D.
AaBb x Aabb
Câu 18: Lai hai thứ bí quả tròn có tính di truyền ổn định, thu được F 1 đồng loạt bí quả
dẹt. Cho giao phấn các cây F1 người ta thu được F2 : 148 quả tròn ; 24 quả dài ; 215
quả dẹt. Cho giao phấn 2 cây bí quả dẹt ở F 2 với nhau.Về mặt lí thuyết thì xác suất để
có được quả dài ở F3:
A. 1/81                  B. 3/16                        C. 1/16                        D. 4/81
Câu 19: Ở một loài cây, màu hoa do hai cặp gen không alen tương tác tạo ra. Cho hai
cây hoa trắng thuần chủng giao phấn với nhau được F 1 toàn ra hoa đỏ. Tạp giao với
nhau được F2 có tỉ lệ 9 đỏ : 7 trắng. Khi lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ cho tự thụ
phấn thì xác suất để ở thế hệ sau không có sự phân li kiểu hình là:
A. 9/7                     B. 9/16                        C. 1/3                          D. 1/9
Câu 20: Chiều cao thân ở một loài thực vật do 4 cặp gen nằm trên NST thường qui
định và chịu tác động cộng gộp theo kiểu sự có mặt một alen trội sẽ làm chiều cao cây
tăng thêm 5cm. Người ta cho giao phấn cây cao nhất có chiều cao 190cm với cây thấp
nhất, được F1 và sau đó cho F1 tự thụ. Nhóm cây ở F2 có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ:
A. 28/256                B. 56/256                    C. 70/256                    D. 35/256

I .BÀI TẬP TƯƠNG TÁC GEN KẾT HỢP VỚI PHÂN LI ĐỘC LẬP
Câu 1: Đem giao phối giữa các con chuột F1, F2 phân li 42,1875% con lông đen,
xoăn: 18,75 % con trắng, xoăn: 14,0625% con đen, trắng: 14,0625% con nâu, xoăn:
6,25% con trắng, thẳng: 4,6875% con nâu, thẳng. Gen trên nhiễm sắc thể thường, hình
dạng lông do cặp alen D, d quy định. Kiểu gen của F1 là
A. AaBbDd.                           B.Aa BDbdBDbd                           
C. ADadADad Bb .                  D. B hoặc C.
Câu 2: Biết không xảy ra tác động đa hiệu của gen. Cho P thuần chủng khác nhau các
cặp gen tương phản, đời F1 đồng loạt cây cao, quả ngọt. Lai phân tích F1 nhận được
FB: 126 cây thấp, quả chua: 72 cây cao, quả chua: 73 cây thấp, quả ngọt: 14 cây cao,
quả ngọt. Nếu dùng F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình của F2 sẽ là
A. 9: 9: 7: 7.                       B. (9: 7) (9: 7).                        C. 13: 13: 3: 3.            D.
(13: 3) (13: 3).
Câu 3: Cho F1 tự thụ phấn, thu được đời F2 phân li 765 cây hạt tròn, có màu; 254 cây
hạt bầu có màu; 51 cây hạt tròn , không màu; 17 cây hạt bầu, không màu. Hình dạng
hạt do một cặp gen quy định. Đem F1 giao phấn với cá thể khác chưa biết kiểu gen,
thế hệ lai phân li kiểu hình tỉ lệ 3 hạt tròn, có màu: 3 hạt bầu, có màu: 1 hạt tròn,
không màu: 1 hạt bầu, không màu. Kiểu gen cây đem lai với F1 là
A. aabbdd.                         B.Aa BDbdBDbd                               C. abdabdabdabd 
.                    D.aabdbdbdbd
Câu 4: Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2:  252 bí vỏ quả quả trắng, tròn; 84 bí vỏ quả
trắng, bầu; 63 bí vỏ quả vàng, tròn; 21 bí vỏ quả vàng, bầu; 21 vỏ quả xanh, tròn; 7
quả xanh, bầu. Biết hình dạng quả do cặp alen D và d quy định. F1 có kiểu gen là
A. AaBbDd.                                  B. Aa BDbdBDbd                              
C.AaBdbDBdbD .                  D. ADadADad  Bb.
II. BÀI TẬP TƯƠNG TÁC GEN KẾT HỢP VỚI LIÊN KẾT GEN
Câu 1: Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho
kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân
thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho
giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9
cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các
gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân
không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả
trên?
A. Aa BdbDBdbD ×  BdbDBdbD Aa.            B.  ADadADad Bb  × ADadADad Bb.           
C.  ABdabDABdabD  ×   AbdaBDAbdaBD  .        D. ABDabdABDabd  ×   AbDaBdAbDaBd.
Câu 2: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li
độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B
cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội cho quả tròn và khi không có alen trội
nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ
(P) tự thụ phấn, thu được F1có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5
cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả
dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với
kết quả trên?
A.AaBDbdBDbd .                 B.BbADadADad                   C. AdaDAdaD  Bb.                  
D. AdADAdADBB. 
Câu 3: Cho cây hoa đỏ, thân thấp thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng, thân cao
thuần chủng thu được F1. F1 tự thụ phấn, F2 được tỉ lệ sau: 37,5% cây hoa đỏ, thân
cao; 37,5% cây hoa trắng, thân cao; 18,75% cây hoa đỏ, thân thấp; 6,25% cây hoa
trắng, thân thấp. Biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Chiều cao của
cây do một cặp gen chi phối (gen D, d) và cấu trúc NST của các cây luôn không đổi
trong giảm phân. Hiện tượng xảy ra trong phép lai và kiểu gen của cây hoa trắng, thân
cao thuần chủng ở P là
A. Liên kết hoàn toàn hai bên,   bdbdbdbd aa hoặc   aDaDaDaD bb . 
B. Liên kết hoàn toàn hai bên,  bDbDbDbD  aa hoặc  bDbDbDbD  AA . 
C. Liên kết hoàn toàn hai bên, bDbDbDbD AA hoặc ADADADAD  bb . 
D. Liên kết hoàn toàn hai bên,  BDBDBDBD  aa hoặc  aDaDaDaDBB .
Câu 4: P thuần chủng, khác nhau về 3 cặp gen, F1 có một kiểu hình, F2 phân li: 841
cây quả dẹt, ngọt; 701 cây quả tròn, ngọt; 418 cây quả dẹt, chua; 138 cây quả tròn,
chua; 47 cây quả dài, ngọt. Biết cặp gen D, d quy định vị quả thì kiểu gen của F1 là
A. AaBbDd.          B. BdbDBdbD Aa .                             C.Aa BdbDBdbD hoặc
AdaDAdaD Bb.            D. BDbdBDbd  Aa hoặc   ADadADad Bb.
Câu 5: Ở một loài cây ăn quả, Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 2923 cây hạt đỏ,
quả dài: 977 cây hạt đỏ, quả ngắn: 973 cây hạt vàng, quả dài: 325 cây hạt trắng, quả
ngắn. Biết kích thước quả do một cặp gen D, d quy định, kiểu gen của F1 là
A. AaBDbdBDbd .                 B. ADadADadBb.                   C.BdbDBdbDAa.                   D. A
hoặc B.
III. BÀI TẬP TƯƠNG TÁC GEN KẾT HỢP VỚI HOÁN VỊ GEN
Câu 1: Ở một loài thực vật, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy
định hoa trắng. Gen trội A át chế sự biểu hiện của B và b (kiểu gen có chứa A sẽ cho
kiểu hình hoa trắng), alen lặn a không át chế. Gen D quy định hạt vàng, trội hoàn toàn
so với d quy định hạt xanh. Gen A nằm trên NST số 2, gen B và D cùng nằm trên
NST số 4. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen (P) tự thụ phấn, đời con F1 thu được
2000 cây 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, hạt xanh có số lượng 105 cây.
Hãy xác định kiểu gen của P và tần số hoán vị gen? (Biết rằng tần số hoán vị gen ở tế
bào sinh hạt phấn và sinh noãn như nhau và không có đột biến xảy ra)
A. P:  BDbdBDbdAa  ×   BDbdBDbd Aa, f= 20%.          B. BDbdBDbd Aa  ×   BDbdBDbdAa,
f= 10%.                                   
C. P:   BdbDBdbD  Aa  ×   BdbDBdbDAa, f= 40%.              D. P: BdbDBdbD Aa  ×BdbDBdbD 
Aa, f= 20%.
Câu 2: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một số gen có 2 alen quy định, alen A
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; Chiều cao cây, do hai
cặp gen B,b và D,d cùng quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen (
ký hiệu là cây M ) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con
gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa
trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M có thể là :
A. AaBbDd                              B.  AaBdbDBdbD                           
C.AbaBAbaB Dd                      D. ABabABab Dd
Câu 3: Ở thỏ tính trạng màu sắc lông do  quy luật tương tác át chế gây ra (A-B-, A-
bb: lông trắng; aaB: lông đen; aabb: lông xám), tính trạng kích thước lông do một cặp
gen quy định (D: lông dài; d: lông ngắn). Cho thỏ F1 có kiểu hình lông trắng, dài giao
phối với thỏ có kiểu hình lông trắng, ngắn được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ sau: 15
lông trắng, dài: 15 lông trắng, ngắn: 4 lông đen, ngắn: 4 lông xám, dài: 1 lông đen dài:
1 lông xám, ngắn. Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Tần số
hoán vị và kiểu gen F1 đem lai là
A. P:  AaBDbdBDbd×  bdbdbdbd; Aa, f= 30%.         B. P:   BdbDBdbD Aa  ×   BdbDBdbD Aa,
f= 30%.                                 
C. P:  BdbDBdbD  Aa  ×   bdbdbdbd Aa, f= 40%.              D. P:  ADadADadBb 
× ADadADad Bb, f= 20%.
Câu 4: Trong một phép lai phân tích thu được kết quả 42 quả tròn, hoa vàng; 108 quả
tròn, hoa trắng; 258 quả dài, hoa vàng; 192 quả dài, hoa trắng. Biết rằng màu sắc hoa
do một gen quy định. Kiểu gen của bố, mẹ trong phép lai phân tích trên là
A. ADadADad Bb  ×   adadadad bb, f= 28%.                             B.AdaDAdaD Bb  ×
adadadadbb, liên kết hoàn toàn.
C. AdadAdad Bb  ×   adadadadbb, liên kết hoàn toàn.              D. AdaDAdaD × adadadadbb, f=
28%.           

You might also like