You are on page 1of 21

1I TƯƠNG TÁC GEN

1. Tương tác bổ sung


2. Tương tác cộng gộp

II
1 TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN

- Là sự tương tác giữa các sản phẩm của gen

A A
Gen không alen
B B
Gen alen
- Gen alen: các alen của cùng 1 gen (VD:A,a)
- Gen không alen: các alen thuộc các lôcut
khác nhau (VD: A và B)
• Các loại tương tác gen
- Tương tác bổ sung
- Tương cộng gộp
- Tương tác át chế (HS tự tìm hiểu)
I. TƯƠNG TÁC GEN
1. Tương tác bổ sung * Thí nghiệm

Tại sao P thuần chủng hoa Pt/c: X


trắng lại tạo F1 toàn hoa đỏ?
: 100% hoa đỏ
 F1 tự thụ phấn thu được F2 1F
theo tỉ lệ 9 đỏ: 7 trắng?
F1 tự thụ phấn t
 Giải thích?
F2:
F2 có 16 tổ hợp gen, chứng tỏ
F1 cho 4 loại giao tử
→F1 dị hợp tử về 2 cặp gen và 2
cặp gen này nằm trên 2 cặp
NST tương đồng khác nhau.
→ màu hoa do 2 cặp gen qui
định.
9 hoa đỏ: 7 hoa trắng
Bài 10. TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN

I. TƯƠNG TÁC GEN * Thí nghiệm


1. Tương tác bổ sung
Pt/c: X
* Giải thiết rằng:
F1: 100% hoa đỏ
- Sự có mặt của 2 alen trội A và
B nằm trên 2 NST khác nhau F2:
quy định hoa đỏ (A-B-).
- Khi chỉ có 1 trong 2 alen trội
hoặc không có alen trội nào quy
định hoa màu trắng (A-bb, aaB-,
aabb).

9 hoa đỏ: 7 hoa trắng


Bài 10. TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN

I. TƯƠNG TÁC GEN


1. Tương tác bổ sung Tương tác bổ sung là kiểu tác
* Thí nghiệm động qua lại của hai hay nhiều
* Nhận xét: gen không alen, làm xuất hiện
* Giải thích: một tính trạng mới.
* Viết sơ đồ lai:
Ptc: Hoa trắng (AAbb) x Hoa trắng (aaBB)
Các tỷ lệ phân
F1: AaBb (100% hoa đỏ) ly kiểu hình
F1 x F1: AaBb x AaBb điển hình:
F2: 9A-B- : 3A-bb: 3aaB- : 1aabb 9:7
9:6:1
9 đỏ 7 trắng 9:3:3:1
• Các tỷ lệ phân ly kiểu hình điển hình
của tương tác bổ sung:
9:7
9:6:1
9:3:3:1
Sự di truyền hình dạng quả bí
PTC:

F1:

F2:
Bài 10. TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN

I. TƯƠNG TÁC GEN


1. Tương tác bổ sung: * Thí nghiệm
2. Tương tác cộng gộp

PTC: 

F1:

F2:

1/16 hạt trắng


15/16 hạt đỏ
Sự di truyền màu sắc hạt lúa mì
Bài 10. TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN

I. TƯƠNG TÁC GEN


1. Tương tác bổ sung:
2. Tương tác cộng gộp:
* Giải thích: Mỗi alen trội góp phần như nhau qui định
màu sắc của hạt, có nhiều alen trội qui định màu đỏ
đậm có ít alen trội qui định màu đỏ nhạt, không có gen
trội nào thì hạt có màu trắng.
Ptc: Đỏ (AABB) x Trắng (aabb)
F1: AaBb Đỏ (100%)
F2: 9A-B- : 3A-bb: 3aaB- : 1aabb

15 hạt đỏ 1 hạt trắng


Bài 10. TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN

I. TƯƠNG TÁC GEN


1. Tương tác bổ sung:
2. Tương tác cộng gộp:
* Kết luận:
Khi các alen trội thuộc 2 hay nhiều lôcut gen tương tác
với nhau theo kiểu mỗi alen trội (bất kể lôcut nào) đều
làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên một chút ít.
Màu da Người do ít nhất 3 gen (A,B,C) qui định theo kiểu tương tác
cộng gộp. Cả 3 gen này qui định tổng hợp sắc tố mêlanin trong da và
nằm trên các NST tương đồng khác nhau. Nếu trong kiểu gen càng có
nhiều alen trội (bất kể là A,B hay C) thì khả năng tổng hợp sắc tố
mêlanin càng cao, da càng đen. Nếu kiểu gen không có alen trội nào thì
da sẽ trắng nhất.
* Đặc điểm:
- Những tính trạng số lượng thường do nhiều gen quy
định: sản lượng sữa. khối lượng gia súc, gia cầm, số
lượng trứng gà …
ĐBG GÂY BỆNH THIẾU MÁU HỒNG CẦU HÌNH LIỀM

Hồng cầu bình thường Hồng cầu hình liềm


Bài 11. TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN

I. TƯƠNG TÁC GEN


II. TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
* Khái niệm: Là hiện tượng 1 gen tác động đến sự biểu
hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
* Ví dụ:
A-T T-A
ĐB thay 1 cặp Nu

Axit amin thứ


Glu Val
6 được mã hóa Thay đổi axit amin

Hồng cầu
HbA HbS
bình thường
Hồng cầu
hình liềm
ĐBG GÂY BỆNH THIẾU MÁU HỒNG CẦU HÌNH LIỀM

Hcầu bình thường Hcầu hình lưỡi liềm

Hcầu bị vỡ Các TB bị vón lại Tích tụ các TB hình


gây tắc MM nhỏ liềm ở lách
Thể lực Tiêu Suy Gây hư hỏng
suy giảm huyết tim Đau, Tổn
Các CQ khác Lách bị tổn thương
sốt thương
não
Rối loạn tâm thần Liệt Viêm phổi Thấp khớp suy thận
Củng cố
Bài tập: Chiều cao 1 loài cây do 2 cặp gen quy định. Cứ mỗi gen
trội làm cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất cao 90cm. Viết sơ đồ
lai từ P đến F2 khi cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất?
Qui ước: Gen A, B qui định chiều cao.
Sơ đồ lai:
P: AABB (130cm) x aabb (90cm)
F1: AaBb (110 cm)
F2
AB Ab aB ab
AB AABB AABb AaBB AaBb
Ab AABb AAbb AaBb Aabb
aB AaBB AaBb aaBB aaBb
ab AaBb Aabb aaBb aabb
a. Học bài cũ:
- Biết cách viết giao tử, tỉ lệ giao tử khi cho biết
kiểu gen.
- Dự đoán được xác suất xuất hiện một kiểu gen
hoặc một kiểu hình nào đó ở đời con.

b. Học bài mới:


- Đọc trước bài liên kết gen và hoán vị gen

You might also like