Professional Documents
Culture Documents
- Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng (bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ).
- Lai các dòng thuần chủng khác nhau về 1 hay nhiều tính trạng, phân tích kết quả lai ở F1, F2, F3.
- Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.
- Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình.
2. Đối tượng thí nghiệm: là Đậu Hà lan.
ĐẬU HÀ LAN
3. Thí nghiệm:
Lai thuận nghịch
PTC: cây hoa đỏ x cây hoa trắng
F1: 100% hoa đỏ tính trạng trội
Cho F1 tự thụ phấn.
F2: 705 cây hoa đỏ: 224 cây hoa trắng (xấp xỉ 3 đỏ: 1 trắng) 3 trội: 1 lặn
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM TRÊN 7 TÍNH TRẠNG CỦA ĐẬU HÀ LAN
- Gen nằm trên NST, mỗi gen chiếm 1 vị trí xác định trên NST gọi là locut.
- Mỗi gen có thể tồn tại ở các trạng thái khác nhau, mỗi trạng thái được gọi là 1 alen.
- Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp → Gen tồn tại thành từng cặp alen.
- Sự phân ly đồng đều của cặp NST tương đồng trong giảm phân và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh
dẫn đến sự phân ly đồng đều và tổ hợp của cặp alen.
X
TỔ SINH- THPT MẠC ĐĨNH CHI TÀI LIỆU HỌC TẬP SINH 12
* Sơ đồ lai
Qui ước gen:
A: hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a: hoa trắng
Ta có sơ đồ lai một cặp tính trạng như sau:
Ptc: AA x aa
Gp: A a
F1: Aa (100% hoa đỏ)
F1 x F1: Aa x Aa
GF1: A,a A,a
F2: - TLKG: 1AA: 2Aa: 1aa
- TLKH: 3 hoa đỏ : 1 Hoa trắng
-------//------
TỔ SINH- THPT MẠC ĐĨNH CHI TÀI LIỆU HỌC TẬP SINH 12
→ Tỷ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích các tỷ lệ của từng cặp tính trạng
3. Kết luận: Khi lai cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 hay nhiều cặp tính trạng tương phản, di
truyền độc lập với nhau, thì xác suất xuất hiện của mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính
trạng hợp thành nó.
4. Quy luật phân ly độc lập: Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân ly
độc lập với nhau trong quá trình hình thành giao tử.
* Sơ đồ lai
G : ¼ AB : ¼ Ab : ¼ aB : ¼ ab ¼ AB : ¼ Ab : ¼ aB : ¼ ab
F2 :
TỔ SINH- THPT MẠC ĐĨNH CHI TÀI LIỆU HỌC TẬP SINH 12
Giao tử F1 ¼ AB ¼ Ab ¼ aB ¼ ab
KẾT QUẢ F2
TỈ LỆ KIỂU GEN
TỈ LỆ KIỂU HÌNH
1/16 AABB : 2/16 AABb : 2/16 AaBB :4/16 AaBb 9/16 hạt vàng, trơn
* CÔNG THỨC TỔNG QUÁT CHO PHÉP LAI NHIỀU CẶP TÍNH TRẠNG
Số cặp gen Số loại giao Số loại kiểu Tỷ lệ kiểu Số loại kiểu Tỷ lệ kiểu
dị hợp F1 tử ở F1 gen ở F2 gen ở F2 hình ở F2 hình ở F2
1 2 3 1:2:1 2 3:1
2 22 32 (1 : 2 : 1)2 22 (3 :1)2
3 23 33 (1 : 2 : 1)3 23 (3 :1)3
….
n 2n 3n (1 : 2 : 1)n 2n (3 :1)n
TỔ SINH- THPT MẠC ĐĨNH CHI TÀI LIỆU HỌC TẬP SINH 12
Bài 10: TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
b. Giải thích:
- Sự có mặt của 2 gen trội nằm trên 2 NST khác nhau quy định hoa đỏ (A - B-)
- Khi chỉ có 1 trong 2 gen trội hoặc không có gen trội nào sẽ cho hoa trắng (A - bb , aaB - , aabb)
- Giải thích: Hai gen A và B có thể tạo ra enzim khác nhau và các enzim này cùng tương tác bổ sung
cho nhau khi tham gia trong chuỗi phản ứng tạo sắc tố đỏ.
b
Chất B (trắng) Sản phẩm P (đỏ)
TỔ SINH- THPT MẠC ĐĨNH CHI TÀI LIỆU HỌC TẬP SINH 12
Sơ đồ lai :
Kết quả F2 :
Tỉ lệ kiểu gen : Tỉ lệ kiểu hình
1AABB : 2AABb : 2AaBB: 4AaBb 9 A – B - : Hoa đỏ
1AAbb : 2Aabb 3A – bb
1aaBB : 2aaBb 3aaB - Hoa trắng
1 aabb 1aabb
c. Khái niệm: Tương tác bổ sung là kiểu tác động giữa các gen không alen khi cùng hiện diện
trong 1 kiểu gen làm xuất hiện 1 kiểu hình mới.
- Một số hình ảnh tương tác bổ sung có tỷ lệ kiểu hình ở F2 là 9 :7 hay 9 : 6 :1 hay
9 : 3 : 3 : 1.
- Khi số lượng gen cộng gộp tăng lên số lượng kiểu hình tăng, tạo nên 1 phổ biến dị liên tục.
- Những tính trạng số lượng thường do nhiều gen quy định theo kiểu tác động cộng gộp, chịu ảnh
hưởng nhiều của môi trường.
VD : tính trạng năng suất ở vật nuôi, cây trồng (sản lượng sữa, sản lượng lúa, khối lượng gia
súc…)....
Tác động cộng gộp về tính trạng màu mắt ở người Tác động cộng gộp về tính trạng chiều cao ở ngườia
TỔ SINH- THPT MẠC ĐĨNH CHI TÀI LIỆU HỌC TẬP SINH 12
Câu 4: Xét hai cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định màu sắc hoa. Giả gen A quy định
tổng hợp enzim A tác động làm cơ chất 1 (sắc tố trắng) thành cơ chất 2 (sắc tố trắng); gen B quy định tổng
hợp enzim B tác động làm cơ chất 2 thành sản phẩm P (sắc tố đỏ); các alen lặn tương ứng (a, b) đều không
có khả năng này. Cơ thể có kiểu gen nào dưới đây cho kiểu hình hoa trắng?
A. AABb B. aaBB C. AaBB D. AaBb
Câu 5: Giả sử màu da người do ít nhất 3 cặp alen quy định, trong kiểu gen sự có mặt của mỗi alen trội bất
kỳ làm tăng lượng melanin. Người có màu da đen nhất có kiểu gen :
A. aaBbCc B. AaBbCc C. aabbcc D. AABBCC
Câu 6: Loại tác động của gen thường được chú ý trong sản xuất nông nghiệp :
A. Tác động bổ trợ B. Tương tác bổ sung
C. tác động cộng gộp D. tác động gen đa hiệu
Câu 7: Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau là :
A. gen đa hiệu B. Tương tác gen
C. Tương tác cộng gộp D. Tương tác bổ trợ
Câu 8: Ở người, hồng cầu hình liềm do đột biến gen dẫn đến sự thay thế axit amin ở vị trí số 6:
A. axit amin axit glutamic = axit amin valin.
B. axit amin valin = axit amin A.glutamic.
C. axit amin A. glutamic = axit amin serin.
D. axit amin serin = axit amin A. glutamic.
Câu 9: Tính trạng số lượng thường bị chi phối bởi kiểu di truyền :
A. Tương tác bổ sung B. Tương tác cộng gộp
C. Tương tác trội – lặn D. Tương tác át chế
Câu 10: Tính trạng không thuộc loại tính trạng số lượng là :
A. số hạt ở 1 bông lúa B. chiều cao của 1 cây mè
C. khối lượng của 1 con gà D. màu của 1 hạt bắp
------//------