Professional Documents
Culture Documents
Di truyền chéo: gen trên X của “bố” truyền cho con gái, con trai nhận gen trên X từ “mẹ”.
b. Gen trên NST Y:( gen trên NST Y không có đoạn tương đồng trên X)
VD : Người bố có túm lông tai sẽ truyền đặc điểm này cho tất cả các con trai mà con gái thì ko bị tật này
* Giải thích : Gen quy định tính trạng nằm trên NST Y, ko có alen tương ứng trên X→ Di truyền cho tất cả cá thể mang
kiểu gen XY trong dòng họ
* Đặc điểm : Di truyền thẳng
2. Khái niệm:
Di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng di truyền các tính trạng mà các gen xác định chúng nằm trên NST giới tính.
3.Cơ sở tế bào học: Do sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính dẫn đến sự phân li và tổ hợp của các gen nằm trên
NST giới tính.
4. Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính:
- Dựa vào tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực , cái và điều khiển tỉ lệ đực ,cái tuỳ thuộc vào mục tiêu
sản xuất.
- Phát hiện được bệnh do rối loạn cơ chế phân li, tổ hợp của cặp NST giới tính.
II. Di truyền ngoài nhân:
- Đặc điểm: +Đời con luôn có 1 loại kiểu hình và giống mẹ (di truyền theo dòng mẹ).
+ Lai thuận cho kết quả khác lai nghịch.
+ Vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của mẹ.
Bài 13. ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
I. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng:
Gen ( ADN) → mARN →Prôtêin → tính trạng
- Qúa trình biểu hiện của gen qua nhiều bước nên có thể bị nhiều yếu tố môi trường bên trong cũng như bên ngoài chi
phối.
II.Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường:
1.Hiện tượng:
-Ở thỏ: + Tại vị trí đầu mút cơ thể
( tai, bàn chân, đuôi, mõm) có lông màu đen
+Ở những vị trí khác lông trắng muốt
2.Giải thích:
- Tại các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nên có khả năng tổng hợp được sắc tố mêlanin làm cho lông màu
đen
- Các vùng khác có nhiệt độ cao hơn không tổng hợp mêlanin nên lông màu trắng
→ Làm giảm nhiệt độ thì vùng lông trắng sẽ chuyển sang màu đen
3.Kết luận :
- Môi trường có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen
Môi trường
Kiểu gen ⎯⎯⎯ → Kiểu hình
4. Ứng dụng:
Kĩ thuật
Giống ⎯⎯⎯ → Năng suất
III. Mức phản ứng của kiểu gen
1. Khái niệm:
- Kiểu gen là tập hợp tất cả các gen có trong hệ gen
- Tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau gọi là mức phản ứng của 1 kiểu gen.
VD:Con tắc kè hoa
- Trên lá cây: da có hoa văn màu xanh
của lá cây
-Trên đá: màu hoa rêu của đá
-Trên thân cây: da màu hoa nâu
2. Đặc điểm:
- Mức phản ứng do gen quy định, trong cùng 1 kiểu gen mỗi gen có mức phản ứng riêng
- Có 2 loại mức phản ứng: mức phản ứng rộng và mức phản ứng hẹp, mức phản ứng càng rộng sinh vật càng dễ thích nghi
- Di truyền được vì do kiểu gen quy định
- Thay đổi theo từng loại tính trạng
3.Phương pháp xác định mức phản ứng
Để xác định mức phản ứng của 1 kiểu gen cần phải tạo ra các cá thể sv có cùng 1 kiểu gen, với cây sinh sản sinh dưỡng có thể xác
đinh mức phản ứng bằng cách cắt đồng loạt cành của cùng 1 cây đem trồng và theo dõi đặc điểm của chúng
4. Sự mềm dẻo về kiểu hình:
- Khái niệm: Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau gọi là sự mềm dẻo về
kiểu hình ( thường biến)
- Do sự tự điều chỉnh về sinh lí giúp sv thích nghi với những thay đổi của môi trường
- Mức độ mềm dẻo về kiểu hình phụ thuộc vào kiểu gen, không liên quan đến sự thay đổi về kiểu gen.
- Mỗi kiểu gen chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong 1 phạm vi nhất định.