You are on page 1of 7

VỀ ĐÍCH 2023 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.

com/groups/thaynghedinhcao

KHÓA VỀ ĐÍCH 2023:


TS. PHAN KHẮC NGHỆ
MỘT SỐ CÔNG THỨC GIẢI NHANH TRỌNG TÂM
TÀI LIỆU CHỈ DÀNH RIÊNG CHO HS CỦA THẦY NGHỆ

Công thức số 1:
Khi trên một cặp NST có từ 2 cặp gen dị hợp trở lên.
- Một tế bào sinh tinh giảm phân không có hoán vị gen thì chỉ sinh ra tối đa 2 loại giao tử.
- Một tế bào sinh tinh giảm phân có hoán vị gen thì sinh ra tối đa 4 loại giao tử.
- Một tế bào sinh trứng giảm phân luôn chỉ sinh ra 1 loại giao tử.
Ví dụ vận dụng:
AB
Ví dụ 1: Có 1 tế bào sinh tinh của cơ thể mang kiểu gen giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột
ab
biến. Quá trình giảm phân sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử trong trường hợp:
a) Các gen liên kết hoàn toàn.
b) Xảy ra hoán vị gen.
Hướng dẫn giải:
a) Các gen liên kết hoàn toàn (không có hoán vị gen).
- Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, một tế bào giảm phân cho chỉ cho 2 loại giao tử.
AB
- Tế bào có kiểu gen giảm phân cho 4 tinh trùng với 2 loại là 2AB và 2ab.
ab
b) Xảy ra hoán vị gen.

Khi xảy ra hoán vị, tế bào sinh tinh sẽ sinh ra 4 loại giao tử với số lượng là 1AB, 1ab, 1Ab, 1aB.
AB
Ví dụ 2: Có 2 tế bào sinh trứng của cơ thể mang kiểu gen giảm phân tạo giao tử. Quá trình giảm phân xảy
ab
ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Hướng dẫn giải:
Một tế bào sinh trứng giảm phân chỉ sinh ra 1 trứng. Vì vậy, có 2 tế bào sinh trứng thì giảm phân sẽ tạo ra tối
VỀ ĐÍCH 2023 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
đa 2 loại giao tử.

Công thức số 2:
Ab
Một cơ thể có kiểu gen tiến hành giảm phân có hoán vị gen với tần số y% thì tỉ lệ các loại giao tử
aB
được sinh ra là:
100% - y%
- Tỉ lệ giao tử Ab = giao tử aB = .
2
y%
- Tỉ lệ giao tử AB = giao tử ab = .
2
AB
Ví dụ vận dụng: Cơ thể có kiểu gen tiến hành giảm phân với tần số hoán vị = 20% thì sẽ tạo ra giao tử
ab
AB với tỉ lệ bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
- Áp dụng công thức giải nhanh, ta có tần số hoán vị gen = 20% thì mỗi loại giao tử hoán vị có tỉ lệ = 10%; mỗi
loại giao tử liên kết có tỉ lệ = 40%.
AB 100% - 20%
- Ở cơ thể , giao tử AB là giao tử liên kết. Do đó, tỉ lệ của giao tử AB = = 40%.
ab 2
Công thức số 3:
Nếu P dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau ( AB  AB hoặc AB  Ab hoặc Ab  Ab ), thu được F1. Theo lí
ab ab ab aB aB aB
thuyết, F1 sẽ có tỉ lệ các loại kiểu hình như sau:
Kiểu hình đồng hợp lặn ( ab ) chiếm tỉ lệ = giao tử ab của đực × giao tử ab của cái.
ab
Kiểu hình A-bb có tỉ lệ = tỉ lệ của kiểu hình aaB- = 0,25 – tỉ lệ của kiểu hình ab .
ab
Kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 0,5 + tỉ lệ của kiểu hình ab .
ab

Kiểu hình A-B- thuần chủng = tỉ lệ của kiểu hình ab .


ab
Chứng minh:
- Vì ở cặp lai Aa × Aa thì đời con có A- chiếm tỉ lệ 0,75; aa chiếm tỉ lệ 0,25 và aa + A- có tỉ lệ = 1.
- Kiểu gen ab có tỉ lệ = tích tỉ lệ của giao tử ab × giao tử ab. Do đó, kiểu hình đồng hợp lặn ( ab ) có tỉ lệ bằng
ab ab
tích giao tử ab của đực × giao tử ab của cái.
- Kiểu hình A-bb + kiểu hình ab có tỉ lệ = bb × (aa + A-).
ab
Vì A- + aa luôn = 1 và bb có tỉ lệ = 0,25.
Cho nên A-bb + kiểu hình ab = bb × 1 = 0,25.  Kiểu hình A-bb = 0,25 - ab .
ab ab
- Kiểu hình A-bb + kiểu hình A-B- có tỉ lệ = A- ×(bb + B-).
Vì bb + B- luôn = 1 và kiểu hình A- có tỉ lệ = 0,75.
 Kiểu hình A-bb + kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 0,75 × 1 = 0,75.
 Kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 0,75 – kiểu hình A-bb = 0,75 – (0,25 - ab ) = 0,5 + ab .
ab ab
Ví dụ vận dụng:
VỀ ĐÍCH 2023 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
Ví dụ 1: Ở 1 loài thực vật, cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây
thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự
thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết không
xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Hãy xác định:
a) Tần số hoán vị gen ở F1.
b) Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
c) Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
d) Ở F2, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Hướng dẫn cách tính:
a) F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ  F1 dị hợp 2 cặp gen.
Gọi A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp (A>>a).
B là gen quy định hoa đỏ, b là gen quy định hoa trắng (B>>b).
F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%.
hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau  ab = 16% = 0,16 = 0,4 ab × 0,4 ab.
ab
 ab là giao tử liên kết  Tần số hoán vị = 1 - 2 × 0,4 = 0,2 = 20%.
Vận dụng công thức giải nhanh ta có
b) Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng ( Ab ) = 0,25 – 0,16 = 0,09 = 9%.
-b
c) Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ = 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%.
d) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng bằng tỉ lệ = 0,25 – 0,16 = 0,09 = 9%.
Ví dụ 2: Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có
100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 2000 cây, trong đó 320
cây có kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn,
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 30%.
II. Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng.
III. Ở F2, có 320 cây mang kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
IV. Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn cách tính:
Có 3 phát biểu đúng đó là: II ;III và IV  Đáp án C
F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ  F1 dị hợp 2 cặp gen.
Gọi A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp (A>>a).
B là gen quy định hoa đỏ, b là gen quy định hoa trắng (B>>b).
F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ = 320 =
2000
16%. hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau  ab = 16% = 0,16 = 0,4 ab × 0,4 ab  ab là giao tử liên kết
ab
 Giao tử hoán vị = 0,5 – 0,4 = 0,1
 Tần số hoán vị = 2 × 0,1 = 0,2 = 20%.
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 30%  Sai.
Vận dụng công thức giải nhanh ta có
II. Ở F2, cây thân cao, hoa trắng ( Ab ) = 0,25 – 0,16 = 0,09 = 9% × 2000 = 180 cây.  II đúng.
-b
III. Ở F2, số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng = thân thấp, hoa trắng = 320 cây.  III đúng.
VỀ ĐÍCH 2023 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
IV. Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ. Vì số cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ = số cây
mang kiểu hình thân cao, hoa trắng.  IV đúng.

Công thức số 4.
Nếu P dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây dị hợp 1 cặp gen ( AB  Ab hoặc Ab  Ab ), thu được F1. Theo lí
ab ab aB ab
thuyết, F1 sẽ có tỉ lệ các loại kiểu hình như sau:
Kiểu hình đồng hợp lặn ( ab ) chiếm tỉ lệ = giao tử ab của đực × giao tử ab của cái.
ab
Kiểu hình A-bb có tỉ lệ = 0,5 - ab . Kiểu hình aaB- có tỉ lệ = 0,25 - ab .
ab ab

Kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 0,25 + ab . Kiểu hình A-bb thuần chủng có tỉ lệ = 0,25 - ab
ab ab
Chứng minh:
- Vì ở cặp lai Aa × Aa thì đời con có A- chiếm tỉ lệ 0,75; aa chiếm tỉ lệ 0,25 và aa + A- có tỉ lệ = 1.
Bb × bb thì đời con có B- chiếm tỉ lệ 0,5; bb chiếm tỉ lệ 0,5 và bb + B- có tỉ lệ = 1.
- Kiểu gen ab có tỉ lệ = tích tỉ lệ của giao tử ab × giao tử ab. Do đó, kiểu hình đồng hợp lặn ( ab ) có tỉ lệ bằng
ab ab
giao tử ab của đực × giao tử ab của cái.
- Kiểu hình A-bb + kiểu hình ab có tỉ lệ = bb × (aa + A-).
ab
Vì A- + aa luôn = 1 và ở phép lai này, bb có tỉ lệ = 0,5.
Cho nên A-bb + kiểu hình ab = bb × 1 = 0,5.  Kiểu hình A-bb = 0,5 - ab .
ab ab
- Kiểu hình aaB- + kiểu hình ab có tỉ lệ = aa × (bb + B-).
ab
Vì B- + bb luôn = 1 và ở phép lai này, aa có tỉ lệ = 0,25.
Cho nên aaB- + kiểu hình ab = aa × 1 = 0,25.  Kiểu hình aaB- = 0,25 - ab .
ab ab
- Kiểu hình A-bb + kiểu hình A-B- có tỉ lệ = A- ×(bb + B-).
Vì bb + B- luôn = 1 và ở phép lai này, kiểu hình A- có tỉ lệ = 0,75.
 Kiểu hình A-bb + kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 0,75 × 1 = 0,75.
 Kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 0,75 – kiểu hình A-bb = 0,75 – (0,5 - ab ) = 0,25 + ab .
ab ab
Ví dụ vận dụng:
Ví dụ 1: Ở 1 loài thực vật, khi cho lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp hoa trắng (P) thu được F1 gồm
100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho cây thân cao, hoa đỏ F1 lai với cây thân cao, hoa trắng thu được F2 có 4 loại
kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 20%. Biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, không
xảy ra hiện tượng đột biến.
a) Tần số hoán vị gen ở F1 là bao nhiêu?
b) Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
c) Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
d) Ở F2, kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Hướng dẫn cách tính:
Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng (P) thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ  Thân
cao (A) >> Thân thấp (a); Hoa đỏ (B) >> hoa trắng (b).
 F1 có kiểu gen AB
ab
VỀ ĐÍCH 2023 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
a) Cho cây thân cao, hoa đỏ F1 ( AB ) × cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen Ab vì F2 xuất hiện cây thân thấp,
ab ab
hoa trắng ( ab ).
ab
 F2 cây thân thấp, hoa trắng ( ab ) chiếm tỉ lệ 20% = 0,4 ab × 0,5 ab  0,4 ab là giao tử liên kết  Giao tử
ab
hoán vị = 0,1  Tần số hoán vị gen là 2 × 0,1 = 0,2 = 20%.
Vận dụng công thức giải nhanh, ta có:
b) Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ = 0,25 + 0,2 = 0,45 = 45%.
c) Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ = 0,5 – 0,2 = 0,3 = 30%.
d) Ở F2, kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ = 0,25 – 0,2 = 0,05 = 5%.
Ví dụ 2: Biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Ở 1 loài thực vật, khi cho lai
cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp hoa trắng (P) thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho cây thân
cao, hoa đỏ F1 lai với cây thân cao, hoa trắng thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 3200 cây, trong đó có 640
cây thân thấp, hoa trắng. Quá trình giảm phân không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có mấy phát
biểu sau đây là đúng:
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%.
II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ có 1440 cây.
III. Ở F2, có 960 cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng.
IV. Ở F2, kiểu hình thân thấp, hoa đỏ có 160 cây.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn cách tính:
Cả 4 phát biểu đều đung  Đáp án D.
Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng (P) thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ  Thân
cao (A) >> Thân thấp (a); Hoa đỏ (B) >> hoa trắng (b).
F1 có kiểu gen AB
ab
Cho cây thân cao, hoa đỏ F1 ( AB ) × cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen Ab vì F2 xuất hiện cây thân thấp, hoa
ab ab
trắng ( ab )  F2 cây thân thấp, hoa trắng ( ab ) chiếm tỉ lệ = 640 = 20% = 0,4 ab × 0,5 ab  0,4 ab là giao tử
ab ab 3200
liên kết  Giao tử hoán vị = 0,1  Tần số hoán vị gen là 2 × 0,1 = 0,2 = 20%  I Đúng.
II. Đúng. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ = 0,25 + 0,2 = 0,45 = 45 %  Số cây thân cao hoa đỏ = 45% × 3200
= 1440 cây.
III. Đúng. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng = 0,5 – 0,2 = 0,3 = 30%  Số cây thân cao, hoa trắng = 960 cây.
IV. Đúng. Ở F2, kiểu hình thân thấp, hoa đỏ = 0,25 – 0,2 = 0,05 = 5%  Số cây thân thấp hoa đỏ = 160 cây.

Công thức số 5.
Trong trường hợp 3 cặp gen phân li độc lập hoặc có 2 cặp gen liên kết và 1 cặp gen phân li độc lập. P dị
hợp 3 cặp gen lai với nhau, thu được F1 có kiểu hình lặn về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ x, thì ở F1 có:
- Loại kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ = (0,5 + 4x).3/4.
- Loại kiểu hình mang 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ = (0,5 - 5x).
- Loại kiểu hình mang 1 tính trạng trội chiếm tỉ lệ = (0,5 + 4x).1/4.
Chứng minh công thức:
a. Loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ = (0,5 + 4x).3/4.
- Kiểu gen aabbdd có tỉ lệ = x.  kiểu gen aabb có tỉ lệ = 4x (vì cặp gen dd phân li độc lập nên khi P có kiểu
gen dị hợp thì dd chiếm tỉ lệ = 1/4.  kiểu gen aabb = x : 1/4 = 4x).
VỀ ĐÍCH 2023 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
- Vì P có kiểu gen dị hợp và F1 có kiểu gen aabb có tỉ lệ = 4x nên kiểu hình trội A-B- có tỉ lệ = (0,5 + 4x) ;
Kiểu hình D- chiếm tỉ lệ = 3/4.
 Kiểu hình có 3 tính trạng trội (A-B-D-) có tỉ lệ = (0,5 + 4x).3/4
b. Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ = (0,5-5x).
- Có 1 cặp gen phân li độc lập, do đó suy ra kiểu hình đồng hợp lặn về 2 cặp gen = 4x.
- Kiểu hình có 2 trội, 1 lặn gồm (A-B-dd + A-bbD- + aaB-D-) có tỉ lệ =
= (0,5+4x).1/4 + (0,25 - 4x).3/4 + (0,25 - 4x).3/4 =
= 1/4.(0,5 + 4x + 1,5 – 24x) = 1/4.(2 – 20x) = 0,5 – 5x.
c. Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm tỉ lệ = (0,5 + 4x).1/4.
- Có 1 cặp gen phân li độc lập, do đó suy ra kiểu hình đồng hợp lặn về 2 cặp gen = 4x.
- Kiểu hình có 1 trội, 2 lặn gồm (A-bbdd + aaB-dd + aabbD-) có tỉ lệ =
= (0,25-4x).1/4 + (0,25 - 4x).1/4 + 4x.3/4 =
= 1/4.(0,25 - 4x + 0,25 – 4x + 12x) = 1/4.(0,5 + 4x).
Ví dụ vận dụng:
Ví dụ 1: Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen là Aa, Bb và Dd, trong đó mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng,
Ab Ab
alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai Dd × Dd , thu được F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về 3
aB aB
cặp tính trạng chiếm 1%.
a) Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
b) Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
c) Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
ab
Áp dụng công thức giải nhanh, ta có: Kiểu hình đồng hợp lặn về 3 cặp gen ( dd ) chiếm 1%.
ab
ab
 Kiểu hình đồng hợp lặn về 2 cặp gen ( ) chiếm tỉ lệ = 4% = 0,04.
ab
a) Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ = 3/4.(0,5 + 0,04) = 0,405 = 40,5%.
b) Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ = 0,5 – 5 × 0,01 = 0,45 = 45%.
c) Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm tỉ lệ = 1/4.(0,5 + 0,04) = 0,135 = 13,5%.
Ví dụ 2: Ở một loài động vật, xét 3 cặp gen là Aa, Bb và Dd, trong đó mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng,
alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai AaBbDd × AaBbDd, thu được F1.
a) Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
b) Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
c) Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
Ở bài nay, đề ra chưa cho biết kiểu hình đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu. Tuy nhiên, vì 3 cặp gen phân li độc
lập cho nên kiểu hình đồng hợp lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ = (1/4)3 = 0,015625.
Áp dụng công thức giải nhanh, ta có:
a) Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ =
= 3/4.(0,5 + 4×0,015625) = 0,421875 = 42,1875%.
b) Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ =
= 0,5 – 5 × 0,015625 = 0,421875 = 42,1875%.
c) Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm tỉ lệ =
= 1/4.(0,5 + 4×0,015625) = 0,140625 = 14,0625%.
VỀ ĐÍCH 2023 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
Ví dụ 3: Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen là Aa, Bb và Dd, trong đó mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng,
AB Ab
alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai Dd × Dd , thu được F1 có kiểu hình mang 2 tính trạng
ab aB
trội và 1 tính trạng lặn chiếm 45%. Hãy xác định tần số hoán vị gen.
Hướng dẫn giải:
Áp dụng công thức giải nhanh, ta có: Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ =
= 0,5 – 5.x = 0,45.  5x = 0,05.  x = 0,01.
ab
 Kiểu hình đồng hợp lặn về 3 cặp gen ( dd ) = 0,01.
ab
ab
 Kiểu hình đồng hợp lặn về 2 cặp gen ( ) chiếm tỉ lệ = 4% = 0,04.
ab
AB Ab ab
Vì P có kiểu gen khác nhau ( × ) cho nên 0,04 = 0,4ab × 0,1ab.
ab aB ab
 Tần số hoán vị = 2×0,1 = 0,2 = 20%.

You might also like