You are on page 1of 9

KHÓA VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.

VN – Học để khẳng định mình

ĐỀ LUYỆN THEO CHỦ ĐỀ SỐ 4


PHẦN BÀI TẬP DI TRUYỀN TƯƠNG TÁC
TS. PHAN KHẮC NGHỆ
LIVE CHỮA: 21g30 thứ 5 (02/4/2020)
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh
GROUP ÔN THI Y DƯỢC CÙNG TS. PHAN KHẮC NGHỆ
Câu 1. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ
có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb
nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là?
A. AABB. B. AAbb. C. aaBB. D. aabb.
Câu 2. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ
có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb
nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen của cây hoa vàng thuần chủng là?
A. AABB. B. aabb. C. aaBb. D. AAbb.
Câu 3. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ
có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb
nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen nào sau đây quy định hoa vàng?
A. AABB. B. AAbb. C. AaBB. D. aabb.
Câu 4. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ
có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb
nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Có bao nhiêu kiểu gen sau đây quy định kiểu hình hoa đỏ?
I. AABB. II. AAbb. III. AaBb. IV. AABb.
V. aaBB. VI. Aabb. VII. AaBB. VIII. Aabb.
A. 4. B. 3. C. 6. D. 7.
Câu 5. Cho lai 2 cây bí tròn với nhau thu được đời con gồm 270 cây bí quả tròn : 180 cây bí quả bầu dục : 30
cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả tuân theo quy luật:
A. Phân li độc lập của Men đen. B. Liên kết hoàn toàn.
C. Tương tác cộng gộp. D. Tương tác bổ sung.
Câu 6. Ở một loài thực vật, để xác định quy luật di truyền của tính trạng màu hoa người ta đã tiến hành 3 phép lai
thu được kết quả như sau:
Kiểu hình của bố mẹ Kiểu hình của đời con
P1: Hoa đỏ × Hoa trắng 25% hoa đỏ; 50% hoa vàng; 25% hoa trắng.
P2: Hoa đỏ × Hoa đỏ 56,25% hoa đỏ; 37,5% hoa vàng; 6,25% hoa trắng.
P3: Hoa vàng × Hoa vàng 25% hoa trắng; 75% hoa vàng.
Tính trạng màu hoa của loài thực vật này di truyền theo quy luật
A. Phân li độc lập của Men đen. B. Liên kết hoàn toàn.
C. Tương tác cộng gộp. D. Tương tác bổ sung.
Câu 7. Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây
hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 245 cây hoa trắng: 315 cây hoa đỏ. Hãy chọn kết luận đúng về số loại
kiểu gen của thế hệ F2.
A. Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ.
B. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa trắng.
KHÓA VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
C. Đời F2 có 9 kiểu gen quy định cây hoa đỏ, 7 kiểu gen quy định hoa trắng.
D. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 7 kiểu gen quy định hoa trắng.
Câu 8. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ
có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb
nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn được F1. Theo lí thuyết, trong
số các cây hoa màu đỏ ở F1, tỉ lệ kiểu gen là
A. 1: 2: 2: 2. B. 2: 2: 2: 4. C. 1: 2: 1: 2. D. 1: 2: 2: 4.
Câu 9. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa vàng được F1 đồng loạt hoa đỏ. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên
được F2 gồm có 56,25% cây cho hoa đỏ; 37,5% cây cho hoa vàng; 6,25% cây cho hoa trắng. Cho F1 lai với cây
X thu được kiểu hình ở đời con là 37,5% cây cho hoa đỏ : 50 % cây hoa vàng : 12,5% cây hoa trắng. Kiểu gen
của cây F1 và cây X lần lượt là
A. AABB, aaBb. B. AaBb, AABB. C. AaBb, Aabb. D. AaBb, aabb.
Câu 10. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa vàng, thu được F1 đồng loạt hoa đỏ. Cho F1 giao phấn ngẫu
nhiên, thu được F2 gồm có 56,25% cây hoa đỏ; 37,5% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng. Cho 2 cây hoa vàng
F2 lai với nhau, thu được kiểu hình ở đời con là 25% cây cho hoa đỏ : 50% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng.
Kiểu gen của 2 cây hoa vàng này lần lượt là
A. Aabb, aaBb. B. aaBb, aaBB. C. aaBb, aaBb. D. Aabb, Aabb.
Câu 11. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa vàng được F1 đồng loạt hoa đỏ. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên
được F2 gồm có 56,25% cây cho hoa đỏ; 37,5% cây cho hoa vàng; 6,25% cây cho hoa trắng. Cho 2 cây hoa
vàng F1 lai với nhau, thu được đời con có kiểu hình là: 50% cây hoa đỏ : 50 % cây hoa vàng. Theo lí thuyết,
kiểu gen có bao nhiêu phép lai sau đây giữa 2 cây hoa vàng sẽ cho kết quả như vậy?
I. Aabb × aaBb. II. AAbb × aaBb. III. Aabb × aaBB. IV. Aabb × Aabb.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 12. Ở một loài thực vật, để xác định quy luật di truyền của tính trạng màu hoa người ta đã tiến hành 3 phép
lai, thu được kết quả như sau:
Kiểu hình của bố mẹ Kiểu hình của đời con
Phép lai 1: Hoa đỏ (cây 1) × Hoa trắng (cây 2) 50% hoa đỏ; 50% hoa vàng
Phép lai 2: Hoa đỏ (cây 3) × Hoa đỏ (cây 4) 56,25% hoa đỏ; 37,5% hoa vàng; 6,25% hoa trắng.
Phép lai 3: Hoa vàng (cây 5) × Hoa vàng (cây 6) 25% hoa trắng; 75% hoa vàng.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
II. Cây 3 và cây 4 đều có kiểu gen giống nhau.
III. Cây 1 có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.
IV. Cây 5 và cây 6 có kiểu gen giống nhau.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 13. Ở một loài động vật, A nằm trên NST thường quy định lông màu đỏ trội hoàn toàn so với a quy định
lông màu trắng. Kiểu gen AA làm cho hợp tử bị chết ở giai đoạn phôi. Cho các cá thể dị hợp giao phối tự do với
nhau, tỷ lệ kiểu hình ở đời con là ?
A. 3 cá thể lông màu đỏ : 1 cá thể lông màu trắng. B. 1 cá thể lông màu đỏ : 1 cá thể lông màu trắng.
C. 2 cá thể lông màu đỏ : 1 cá thể lông màu trắng. D. 1 cá thể lông màu đỏ : 2 cá thể lông màu trắng.
Câu 14. Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo
kiểu cộng gộp, trong đó cứ có mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất có độ cao 110 cm. Lấy
hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Ở F2 cây có
chiều cao 170 cm có kiểu gen là
A. AaBbDd. B. AABBDD. C. AabbDd D. AABBDd.
KHÓA VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
Câu 15. Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo
kiểu cộng gộp, trong đó cứ có mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất có độ cao 110 cm. Lấy
hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Ở F2, cây có
chiều cao 140 cm có kiểu gen là
A. AaBbDd. B. AABBDD. C. AabbDd. D. AABBDd.
Câu 16. Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo
kiểu cộng gộp, trong đó cứ có mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất có độ cao 110 cm. Lấy
hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Ở F2, cây có
chiều cao 160 cm có kiểu gen là
A. AaBbDd. B. AABBDD. C. AabbDd D. AABBDd.
Câu 17. Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo
kiểu cộng gộp, trong đó cứ có mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất có độ cao 110 cm. Lấy
hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Số loại kiểu
gen, số loại kiểu hình ở F2 là?
A. 64 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. B. 64 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình.
C. 27 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. D. 27 loại kiểu gen, 7 loại kiểu hình.
Câu 18. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 4 gen A, B, D và E nằm trên 4 cặp NST khác nhau tác
động tích luỹ (cộng gộp). Mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Cây đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen nói
trên có độ cao 100cm, cứ có 1 alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Lấy hạt phấn của cây thấp nhất thụ phấn
cho cây cao nhất được F1, các cây F1 giao phấn tự do được F2. Theo lí thuyết, ở F2 các cây có độ cao 160cm
chiếm tỉ lệ
A. 11,71875%. B. 43,75%. C.10,9375%. D. 7,8125%.
Câu 19. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau di truyền theo
kiểu tương tác cộng gộp. Cây thấp nhất cao 100cm, có một alen trội thì cây cao thêm 5cm. Cho cây dị hợp về
cả 3 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Ở F1, trong số cây cao 110cm, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 15/64. B. 15/32. C. 7/64. D. 1/5.
Câu 20. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa vàng, thu được F1 có 100% hoa đỏ. Cho F1 giao phấn ngẫu
nhiên, thu được F2 gồm có 56,25% cây cho hoa đỏ; 37,5% cây cho hoa vàng; 6,25% cây cho hoa trắng. Cho F1
lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình đời con là.
A. 1:1:1:1. B. 1:2:1. C. 3:1. D. 1:1.
Câu 21. Cho cây hoa vàng thuần chủng giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng, thu được F1 có 100% hoa đỏ.
Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 gồm có 56,25% cây cho hoa đỏ; 18,75% cây cho hoa vàng; 18,75%
cây cho hoa hồng; 6,25% cây cho hoa trắng. Cho F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình đời con là.
A. 1:1:1:1. B. 1:2:1. C. 3:1. D. 1:1.
Câu 22. Cho cây hoa vàng thuần chủng giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng, thu được F1 có 100% hoa đỏ.
Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 gồm có 56,25% cây cho hoa đỏ; 18,75% cây cho hoa vàng; 18,75%
cây cho hoa hồng; 6,25% cây cho hoa trắng. Lấy 1 cây hoa hồng ở F2 lai với 1 cây hoa vàng ở F2 thu được F3.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về tỉ lệ kiểu hình ở F3?
I. Có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở F3 là 100% hoa đỏ.
II. Có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở F3 là 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng.
III. Có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở F3 là 50% hoa đỏ : 50% hoa hồng.
IV. Có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở F3 là 25% hoa đỏ : 25% hoa vàng : 25% hoa hồng : 25% hoa trắng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 23. Cho cây hoa vàng thuần chủng giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng, thu được F1 có 100% hoa đỏ.
Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 gồm có 56,25% cây cho hoa đỏ; 18,75% cây cho hoa vàng; 18,75%
KHÓA VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
cây cho hoa hồng; 6,25% cây cho hoa trắng. Lấy 1 cây hoa đỏ ở F2 cho tự thụ phấn thu được F3. Có bao nhiêu
phát biểu sau đây là đúng về tỉ lệ kiểu hình ở F3?
I. Có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở F3 là 100% hoa đỏ.
II. Có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở F3 là 75% hoa đỏ : 25% hoa vàng.
III. Có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở F3 là 75% hoa đỏ : 25% hoa hồng.
IV. Có thể thu được ở F3 gồm đầy đủ 4 loại kiểu hình.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 24. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa vàng, thu được F1 có 100% hoa đỏ. Cho F1 giao phấn ngẫu
nhiên, thu được F2 gồm có 56,25% cây cho hoa đỏ; 37,5% cây cho hoa vàng; 6,25% cây cho hoa trắng. Lấy 1
cây hoa đỏ F2cho tự thụ phấn thu được F3. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về tỉ lệ kiểu hình ở F3 ?
I. Ở F3 có thể có kiểu hình 100% hoa đỏ.
II. Ở F3 có thể có tỉ lệ kiểu hình là 75% hoa đỏ : 25% hoa vàng.
III. Ở F3 có thể có tỉ lệ kiểu hình là 9 hoa đỏ : 6 hoa vàng : 1 hoa trắng.
IV. Ở F3 có thể có tỉ lệ kiểu hình là 100% hoa trắng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 25. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa vàng, thu được F1 có 100% hoa đỏ. Cho F1 giao phấn ngẫu
nhiên, thu được F2 gồm có 56,25% cây cho hoa đỏ; 37,5% cây cho hoa vàng; 6,25% cây cho hoa trắng. Theo lí
thuyết ở F2, có tối đa bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ?
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 26. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa vàng, thu được F1 có 100% hoa đỏ. Cho F1 giao phấn ngẫu
nhiên, thu được F2 gồm có 56,25% cây cho hoa đỏ; 37,5% cây cho hoa vàng; 6,25% cây cho hoa trắng.Theo lí
thuyết ở F2, có tối đa bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng thuần chủng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 27. Ở ngô, có 3 cặp gen (Aa; Bb; Dd) thuộc các NST khác nhau quy định màu sắc hạt. Khi trong kiểu gen
có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho hạt có màu đỏ; kiểu gen có mặt A và B nhưng vắng mặt gen D cho
kiểu hình hạt vàng, các kiểu gen còn lại đều cho hạt màu trắng.
Cho phép lai P: AaBbDd × AaBbDd thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, số loại
kiểu gen quy định kiểu hình hạt đỏ ở F1 là
A. 8. B. 9. C. 27. D. 4.
Câu 28. Ở ngô, có 3 cặp gen (Aa; Bb; Dd) thuộc các NST khác nhau quy định màu sắc hạt. Khi trong kiểu gen
có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho hạt có màu đỏ; kiểu gen có mặt A và B nhưng vắng mặt gen D cho
kiểu hình hạt vàng, các kiểu gen còn lại đều cho hạt màu trắng.
Cho phép lai P: AaBbDd × AaBbDd thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, số loại
kiểu gen quy định kiểu hình hạt vàng ở F1 là
A. 8. B. 9. C. 27. D. 4.
Câu 29. Tính trạng khối lượng quả do 4 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee phân li độc lập, tương tác cộng gộp quy định.
Khi trong kiểu gen có thêm một alen trội thì cây cao thêm 5cm; kiểu gen aabbddee quy định kiểu hình cao
100cm. Cho cây dị hợp về 4 cặp gen lai phân tích, thu được Fa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Ở Fa có 8 loại kiểu gen, 5 loại kiểu hình.
II. Ở Fa, cây có độ cao 110cm chiếm tỉ lệ bằng 3/8.
III. Ở Fa, loại kiểu hình cao 115cm chiếm tỉ lệ bằng 3/4.
IV. Ở Fa, có 6 kiểu gen quy định kiểu hình cao 110 cm.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
KHÓA VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
Câu 30. Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng (cây 1) lai với cây hoa trắng thuần chủng (cây 2) thu
được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 245 cây hoa trắng: 315 cây hoa đỏ. Kiểu gen
của cây 1, cây 2 và cây F1 lần lượt là
A. AABB, aabb, AaBb. B. AAbb, aaBB, AaBb. C. aabb, AABB, AaBb. D. AABB, AAbb, AABb.
Câu 31. Ở một loài thực vật, cho cây hoa vàng thuần chủng (cây 1) lai với cây hoa vàng thuần chủng (cây 2)
thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 279 cây hoa đỏ: 186 cây hoa vàng : 31 cây
hoa trắng. Kiểu gen của cây 1, cây 2 và cây F1 lần lượt là
A. AABB, aabb, AaBb. B. AAbb, aaBB, AaBb. C. aabb, AABB, AaBb. D. AABB, AAbb, AABb.
Câu 32. Ở ngô, có 3 cặp gen (Aa; Bb; Dd) thuộc các NST khác nhau quy định màu sắc hạt. Khi trong kiểu gen
có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho hạt có màu đỏ; kiểu gen có mặt A và B nhưng vắng mặt gen D cho
kiểu hình hạt vàng, các kiểu gen còn lại đều cho hạt màu trắng.
Cho phép lai P cây có hạt màu đỏ thuần chủng (cây 1) lai với cây có hạt màu trắng thuần chủng (cây 2) thu
được F1, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 270 hạt màu đỏ, 90 hạt vàng, 280 hạt màu trắng. Biết không xảy ra
hiện tượng đột biến. Kiểu gen của cây 1, cây 2 và cây F1 lần lượt là
A. AABBDD, aabbdd, AaBbDd. B. AAbbDD, aaBBdd, AaBbDd.
C. aabbdd, AABBDD, AaBbDd. D. AABBDD, AAbbdd, AABbDd.
Câu 33. Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tương tác của hai gen A và B theo sơ đồ:
Gen A Gen B
↓ ↓
enzim A enzim B
↓ ↓
Chất trắng 1 → Chất trắng 2 → Chất đỏ.
Gen a và b không có khả năng đó, hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây có kiểu gen AaBb tự
thụ phấn được F1, các cây F1 giao phấn tự do được F2. Trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỷ
lệ bao nhiêu?
1 1 9 1
A. . B. . C. . D. .
16 4 16 9
Câu 34. Ở một loài côn trùng, gen A quy định mắt dẹt trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt lồi; gen B quy
định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng, gen D quy định thân xám trội hoàn toàn so với gen
d quy định thân đen, kiểu gen mang cặp gen đồng hợp AA bị chết ở giai đoạn phôi. Cho phép lai P: AaBbdd ×
AaBbdd, thu được đời F1 có tổng cộng 1600 cá thể. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể cái F1 có thân đen, mắt lồi, màu
đỏ là bao nhiêu?
A. 400. B. 200. C. 600. D. 800
Câu 35. Ở ngô, có 3 cặp gen (Aa; Bb; Dd) phân li độc lập quy định màu sắc hạt. Khi trong kiểu gen có mặt
đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho hạt có màu đỏ; kiểu gen có mặt A và B nhưng vắng mặt gen D cho kiểu
hình hạt vàng, các kiểu gen còn lại đều cho hạt màu trắng. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí
thuyết, tỉ lệ kiểu hình của phép lai P: AaBbDd × aabbdd là
A. 27 hạt màu đỏ : 9 hạt màu vàng : 19 hạt màu trắng.
B. 1 hạt màu đỏ : 1 hạt màu vàng : 6 hạt màu trắng.
C. 9 hạt màu đỏ : 9 hạt màu vàng : 14 hạt màu trắng.
D. 6 hạt màu đỏ : 1 hạt màu vàng : 1 hạt màu trắng.
Câu 36. Ở một loài thực vật, 3 cặp gen (Aa; Bb; Dd) thuộc các NST khác nhau quy định màu sắc hoa. Khi
trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho hoa có màu đỏ; các kiểu gen còn lại đều cho hoa có
màu trắng. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của phép lai P: AaBbDd ×
AaBbDd là
A. 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. B. 9 hoa đỏ : 23 hoa trắng.
KHÓA VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
C. 27 hoa đỏ : 37 hạt màu trắng. D. 27 hoa đỏ : 5 hoa trắng.
Câu 37. Ở một loài thực vật, 3 cặp gen (Aa; Bb; Dd) thuộc các NST khác nhau quy định màu sắc hoa. Khi
trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho hoa có màu đỏ; các kiểu gen còn lại đều cho hoa có
màu trắng. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của phép lai P: AaBbDd ×
AaBbdd là
A. 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. B. 9 hoa đỏ : 23 hoa trắng.
C. 27 hoa đỏ : 37 hạt màu trắng. D. 27 hoa đỏ : 5 hoa trắng.
Câu 38. Một loài thực vật, cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa vàng, thu được F1 có 100% cây hoa đỏ.
Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Lấy
ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng F2 lai phân tích, thu được Fa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về
tỉ lệ kiểu hình ở Fa?
I. Tỉ lệ kiểu hình ở Fa có thể là 100% hoa vàng.
II. Tỉ lệ kiểu hình ở Fa có thể là 1 hoa vàng : 1 hoa trắng.
III. Tỉ lệ kiểu hình ở Fa có thể là 1 hoa đỏ : 2 hoa vàng : 1 hoa trắng.
IV. Tỉ lệ kiểu hình ở Fa có thể là 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 39. Một loài thực vật, cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa vàng, thu được F1 có 100% cây hoa đỏ.
Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Lấy
ngẫu nhiên 2 cây hoa vàng F2 cho giao phấn với nhau thu được F3. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng về tỉ lệ kiểu hình ở F3?
I. Tỉ lệ kiểu hình ở F3 có thể là 100% hoa vàng.
II. Tỉ lệ kiểu hình ở F3 có thể là 3 hoa vàng : 1 hoa trắng.
III. Tỉ lệ kiểu hình ở F3 có thể là 100% hoa đỏ.
IV. Tỉ lệ kiểu hình ở F3 có thể là 1 hoa đỏ : 2 hoa vàng : 1 hoa trắng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 40. Khi cho giao phấn cây có kiểu hình hoa đỏ với cây có kiểu hình hoa trắng (P) ở thế hệ F1 xuất hiện
đồng loạt cây có kiểu hình hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 56,25% cây hoa đỏ : 43,75%
cây hoa trắng. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
15
I. Trong số các cây ở thế hệ F2, cây thuần chủng về kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ là .
16
1
II. Trong số các cây ở thế hệ F2, cây hoa đỏ không thuần chủng chiếm tỉ lệ là .
2
1
III. Trong số các cây ở thế hệ F2, cây hoa trắng không thuần chủng chiếm tỉ lệ là .
4
8
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F2, xác suất để được cá thể không thuần chủng là .
9
4
V. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng ở F2, xác suất để được cá thể thuần chủng là .
7
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 41. Ở một loài hoa, cho giao phấn cây kiểu hình hoa đỏ với cây có kiểu hình hoa trắng (P) ở thế hệ F1 xuất
hiện đồng loạt cây có kiểu hình hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa
trắng. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1
I. Trong số các cây ở thế hệ F2, cây thuần chủng về kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ là .
16
1
II. Trong số các cây ở thế hệ F2, cây hoa đỏ không thuần chủng chiếm tỉ lệ là .
2
KHÓA VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
3
III. Trong số các cây ở thế hệ F2, cây hoa trắng không thuần chủng chiếm tỉ lệ là .
4
1
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F2, xác suất để được cá thể không thuần chủng là .
9
4
V. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng ở F2, xác suất để được cá thể thuần chủng là .
7
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 42. Khi nghiên cứu về tính trạng hạt, người ta cho giao phấn cây kiểu hình hạt tròn với cây có kiểu hình
hạt dài (P), thu được thế hệ F1 có 100% cây kiểu hình hạt tròn. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 405 cây hạt tròn,
315 cây hạt dài. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong số các cây ở thế hệ F2, cây thuần chủng về kiểu hình hạt tròn là 45 cây.
II. Trong số các cây ở thế hệ F2, cây hạt tròn không thuần chủng là 360 cây.
III. Trong số các cây ở thế hệ F2, cây hoa trắng không thuần chủng là 405 cây.
1
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F2, xác suất để được cá thể không thuần chủng là .
9
4
V. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng ở F2, xác suất để được cá thể thuần chủng là .
7
A. 12. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 43. Xét tính trạng màu lông ở một loài động vật, khi cho con đực lông đen giao phối với con cái lông trắng
(P), thu được F1 có 100% con lông đen. Cho F1 × F1 thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 56,25% con lông đen :
43,75% con lông trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, các cá thể lông đen có tỉ lệ kiểu gen là 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb.
II. Trong tổng số cá thể lông đen ở F2, tỉ lệ giao tử được tạo ra là 4AB : 2Ab : 2aB : 1ab.
III. Ở F2, các cá thể lông trắng có tỉ lệ kiểu gen là 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb.
IV. Trong các cá thể lông trắng ở F2, tỉ lệ giao tử 2Ab : 2aB : 3ab.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 44. Cho cây hoa đỏ (P) có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 56,25%
hoa đỏ : 18,75% hoa hồng : 18,75% hoa vàng : 6,25% hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng :
I. Nếu cho 1 cây hoa hồng giao phấn với một cây hoa vàng thì có thể thu được đời con với tỉ lệ kiểu hình là 1
cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
II. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F1 lai phân tích, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là: 4 cây hoa đỏ, 2 cây hoa
hồng, 2 cây hoa vàng, 1 cây hoa trắng.
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là 64 cây hoa đỏ : 8 cây hoa
hồng : 8 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng.
IV. Nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F1 giao phấn với tất cả các cây hoa hồng F1, thu được F2 có tỉ lệ kiểu
hình là 4 cây hoa đỏ, 2 cây hoa hồng, 2 cây hoa vàng, 1 cây hoa trắng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 45. Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do 4 cặp gen Aa, Bb, Dd và Ee nằm trên 4 cặp NST
thường khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp. Cây có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen cho quả nặng
100g; Trong kiểu gen, cứ có thêm một alen trội thì quả nặng thêm 10g. Cho cây dị hợp 4 cặp gen tự thụ phấn,
thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng:
7
I. Ở F1, loại cây có quả nặng 150 g chiếm tỉ lệ .
32
1
II. Ở F1, loại cây có quả nặng nhất chiếm tỉ lệ .
256
KHÓA VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
III. Ở F1, tỉ lệ loại cây có quả nặng 110g bằng tỉ lệ loại cây có quả nặng 170g.
IV. Ở F1, loại cây có quả nặng 140g chiếm tỉ lệ lớn nhất.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 46. Khi nghiên cứu về 1 giống cây trồng người ta nhận thấy tính trạng khối lượng quả do 4 cặp gen Aa,
Bb, Dd và Ee nằm trên 4 cặp NST thường khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp quy định. Cây có kiểu gen
đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen cho quả nặng 100g; Trong kiểu gen, cứ có thêm một alen trội thì quả nặng thêm
10g. Tiến hành cho cây dị hợp 4 cặp gen tự thụ phấn (P) người ta thu được ở F1 có tổng cộng 3840 cây. Biết
không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng:
I. Ở F1, có 840 cây có quả nặng 150g.
II. Ở F1, có 20 cây cho quả nặng nhất.
III. Ở F1, tỉ lệ loại cây có quả nặng 120g bằng tỉ lệ loại cây có quả nặng 150g.
IV. Ở F1, loại cây có quả nặng 140g chiếm tỉ lệ lớn nhất và có tổng cộng 1050 cây.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 47. Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau di
truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (150g) lai với cây có quả nhẹ nhất (30g) được
F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có 13 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Biết không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng:
I. Tính trạng khối lượng quả do 7 cặp gen quy định.
II. Ở F2, có 6 kiểu gen quy định kiểu hình quả nặng 40g
III. Ở F2, kiểu hình quả nặng 140g có 18 kiểu gen quy định.
IV. Ở F2, có kiểu gen quy định kiểu hình quả nặng 100g chiếm tỉ lệ lớn nhất.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 48. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng (P) giao
phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân
li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 2/3.
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 4
cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa trắng
chiếm tỉ lệ 10/27.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 49. Ở một loài thực vật, khi cho cây thân cao (P) giao phấn với cây thân thấp, thu được F1 đồng loạt xuất
hiện kiểu hình thân cao, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây thân cao : 43,75% cây thân
thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1
I. Trong số những cây thân cao ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ .
9
3
II. Trong số những cây thân thấp ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
7
1
III. Ở đời F2, cây thân cao không thuần chủng chiếm tỉ lệ .
2
IV. Ở F2, cây thân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ lớn nhất.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 50. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd phân li độc lập quy định. Kiểu
gen có đủ 3 gen trội A, B và D quy định hoa đỏ; các trường hợp còn lại quy định hoa trắng. Phép lai P:
KHÓA VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
AaBbDd × AaBbDD, thu được F1. Trong trường hợp không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, hãy cho biết
có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
A. 8. B. 10. C. 18. D. 27.

You might also like