You are on page 1of 4

Tài Liệu Ôn Thi Group

KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

ĐỀ LUYỆN CĂN BẢN - SỐ 4


TS. PHAN KHẮC NGHỆ
LIVE CHỮA: 21g30 thứ 6 (26/02/2021)
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh

Câu 81. Đáp án B.


- Nước và ion khoáng đi vào mạch gỗ của rễ theo 2 con đường (gian bào và tế bào chất).
Cả hai con đường này đều phải đi qua tế bào nội bì và chịu sự kiểm soát của tế bào nội bì.
Từ đất → TB lông hút → Vỏ → Nội bì → Mạch gỗ.
Câu 82. Đáp án D.
A sai. Vì các chất hữu cơ trong thức ăn được phân giải thành các chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được; bên
cạnh các chất hữu cơ trong thức ăn còn có các chất khoáng cơ thể cũng hấp thụ được nhờ quá trình tiêu hóa.
B sai. Vì các chất hữu cơ trong thức ăn được phân giải thành các chất đơn giản.
C sai. Vì quá trình tiêu hóa chưa hình thành ATP.
Câu 83. Một đoạn phân tử ADN mang thông tin quy định cấu trúc của một loại tARN được gọi là gen → Đáp
án A
Câu 84. Đáp án B.
Câu 85. Đáp án C. Tổng liên kết hidro = 2A + 3G = 2×300 + 3×500 = 2100.
Câu 86. Đáp án A.
Câu 87. Đáp án B. Phép lai có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình là phép lai mà đời con có số kiểu gen bằng số
kiểu hình.
Phép lai A có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình. → không thỏa mãn.
Phép lai B có 4 kiểu gen, 4 kiểu hình. → thỏa mãn.
Phép lai C có 4 kiểu gen, 1 kiểu hình. → không thỏa mãn.
Phép lai D có 6 kiểu gen, 4 kiểu hình. → không thỏa mãn.
Câu 88. Đáp án B.
Ở cấp cơ thể, số loại giao tử phụ thuộc vào số cặp gen dị hợp. Cơ thể AaBBDd có 2 cặp gen dị hợp cho nên có
4 loại giao tử.
Câu 89. Đáp án C.
Câu 90. Đáp án C. Vì cây thân cao giao phấn với cây AA thì đời con luôn có 100% thân cao. Vì vậy không thể
xác định được kiểu gen của cây thân cao đem lai.
Câu 91. Đáp án B.
Giải thích: Quần thể cân bằng di truyền nếu thõa mãn công thức của định luật Hacdi – Vanberg.
Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen xAA + yAa + zaa = 1. Quần thể cân bằng di truyền khi các giá trị x, y, z thõa
mãn: x . z = y2/4.
 Chỉ có quần thể B không thõa mãn.
Câu 92. Đáp án B.
T
E

Câu 93. Theo Đacuyn, sự phát sinh những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài trong quá trình sinh sản
N
I.

xuất hiện ở từng cá thể riêng lẻ và theo hướng không xác định là nguyên liệu chủ yếu tiến hóa. Chọn lọc tự
H
T

nhiên vừa đào thải những cá thể mang những biến dị bất lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật. 
N
O

Đáp án A.
U

Câu 94. Đáp án A.


IE
IL

Câu 95.
A

Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời gian nhất
T

định, có khả năng sinh sản và tạo ra thế hệ mới.

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
 Đáp án B.
A sai. Vì có có rất nhiều loài cỏ mà không chỉ rõ loài cỏ gì.
B đúng. Vì tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây. Đã nói cụ thể loài cá chép.
C sai. Vì tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc phương. Vì có rất nhiều loài bướm mà không nói cụ thể
loài bướm gì.
D sai. Vì tập hợp chim đang sinh sống trong rừng Amazôn. Vì có rất nhiều loài chim mà không nói cụ thể loài
chim gì.
Câu 96. Đáp án A.
Câu 97. Cả 4 phát biểu đúng.  Đáp án D.
Câu 98. Đáp án C. Vì thú ăn cỏ thì nguồn thức ăn chủ yếu chứa xenlulôzơ cho nên cần phải có tiêu hóa sinh
học để chuyển hóa xenluclôzơ thành glucôzơ, sau đó chuyển hóa glucôzơ thành protein.
A sai. Vì chỉ có ở động vật có túi tiêu hóa mới vừa có tiêu hóa ngoại bào, vừa có tiêu hóa nội bào.
B sai. Động vật đơn bào chỉ có hình thức tiêu hóa nội bào.
D sai. Tiêu hóa cơ học chỉ xảy ra ở các loài có ống tiêu hóa.
A+T 5 A 5
Câu 99. Đáp án C. Vì G+X = 3 <=>G = 3 <=> 3A = 5G (1)
- Mặt khác ta lại có A + G = 0,5 (2)
- Giải (1), (2) ta được A = 31,25% và G = 18,75%.
- Do đó khi gen này nhân đôi liên tiếp 3 lần thì tỉ lệ các loại nu mà môi trường cung cấp cho gen nhân đôi là:
A = T = 31,25%; G = X = 18,75%.
Câu 100. B đúng. Tam bội mang bộ NST 3n nên không tồn tại thành cặp tương đồng, do đó cản trở quá trình
giảm phân tạo giao tử.
A sai. Vì đột biến lệch bội xảy ra ở cả thực vật và động vật.
C sai. Vì đột biến mất đoạn NST làm mất gen → Làm NST ngắn đi
D sai. Vì đột biến đảo đoạn làm thay đổi cấu trúc NST do làm thay đổi trật tự sắp xếp các gen trên NST.
Câu 101. Đáp án D.
Câu 102. Đột biến gen có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể.
Di-nhập gen có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể khi cá thể mới đến mang theo alen mới đến
quần thể. → Đáp án A.
Câu 103. Ong mắt đỏ sử dụng sâu đục thân làm thức ăn, mặt khác chúng không gây hại cho lúa. Con người đã
sử dụng loài ong mắt đỏ để tiêu diệt sâu đục thân lúa. Đây là ví dụ thể hiện mối quan hệ sinh thái khống chế
sinh học → Đáp án A
Câu 104. Các mối quan hệ I, III, IV phản ánh mối quan hệ cạnh tranh cùng loài. → Đáp án C.
Mối quan hệ quần tụ cùng loài phản ánh mối quan hệ hỗ trợ cùng loài.
Câu 105. Có 4 phát biểu đúng, đó là I, II, IV và V. → Đáp án A.
- Quá trình nhân đôi ADN luôn có các đoạn Okazaki, diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, enzim xúc tác và các
nucleotit được gắn vào đầu 3’ của mạch mới.
- ADN nhân thực có nhiều điểm khởi đầu nhân đôi nhưng ADN nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi.
T

Câu 106. Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV.  Đáp án A.


E
N

(Cần phân biệt đột biến gen với đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Đột biến gen sẽ làm thay đổi cấu trúc của
I.

mARN nhưng đột biến cấu trúc NST thì chỉ liên quan tới gen đột biến mà không liên quan tới gen khác).
H
T

- I đúng. Vì đảo đoạn be thì sẽ làm thay đổi vị của 3 gen là gen II, gen III, gen IV.  Trật tự là I, IV, III, II, V.
N
O

- II sai. Vì các gen khác nhau thì có vùng điều hòa khác nhau nên có số lần phiên mã khác nhau.
U
IE

- III sai. Vì d là vị trí thuộc vùng liên gen (vùng nối giữa gen III và gen IV). Do đó, nếu mất 1 cặp nucleotit ở vị
IL

trí d không làm thay đổi cấu trúc của bất cứ gen nào.
A

- IV đúng. Vì nếu đoạn be quay đảo 1800 thì sẽ gây ra đột biến đảo đoạn NST. Khi đó có thể sẽ làm thay đổi
T

mức độ hoạt động của các gen II, III, IV. → Có thể sẽ làm tăng sức sống cho thể đột biến.

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
Câu 107. Chỉ có I đúng.  Đáp án C.
II sai. Vì một tế bào giảm phân thì tối đa chỉ có 2 loại giao tử.
III sai. Vì phân li độc lập làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
IV sai. Vì quá trình nguyên phân, các NST kép xếp thành 1 hàng ngang, sau đó tách nhau ra và phân li về 2 cực
tế bào. Vì vậy không có hiện tượng phân li đọc lập.
Câu 108. Đáp án A.
ab
P dị hợp về hai cặp gen thu được F1 có kiểu gen = 0,04.
ab
ab
A đúng. Vì nếu có tần số hoán vị 20% thì kiểu gen = 0,04 = 0,1 ab  0,4 ab.
ab
AB Ab
Kiểu gen của P là  , tần số hoán vị 20%.
ab aB
ab
B sai. Vì nếu có tần số 16% thì kiểu hình gen phải = 0,08 ab  0,08 ab hoặc =
ab
= 0,08 ab  0,42 ab  Cả 2 khả năng này đều không phù hợp.  loại
AB ab
C sai. Vì số cá thể có kiểu gen đồng hợp trội ( ) luôn có tỉ lệ = số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn ( ) =
AB ab
4%.
ab
D sai. Vì số cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng (A-bb + aaB-) có tỉ lệ = 2×(0,25 - ) = 2× (0,25 - 0,04) =
ab
0,42 = 42%.
Câu 109. Các phát biểu: I, II, IV đúng. → Đáp án C.
III sai. Vì hình thành loài bằng con đường địa lí xảy ra ở cả động vật và thực vật, những loài có khả năng phát
tán.
Câu 110. Các phát biểu II, III và IV đúng. → Đáp án C.
I sai. Vì loài A và loài D có ổ sinh thái không trùng nhau nên không cạnh tranh với nhau.
II đúng. Vì loài B và C có ổ sinh thái giao nhau cho nên sẽ cạnh tranh với nhau.
III đúng. Vì loài B cạnh tranh với loài C, cho nên khi loài B giảm số lượng thì loài C có thể sẽ tăng số lượng.
Câu 111. Có phát biểu đúng, đó là I, III → Đáp án A.
II sai. Vì hệ sinh thái tự nhiên cũng là một hệ sinh thái mở.
IV sai. Vì hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh kém hơn so với hệ sinh thái tự nhiên vì độ đa. dạng
loài thấp, mối quan hệ giữa các loài không chặt chẽ, khi bị nhiễm bệnh thì thường bùng phát thành dịch (do sự
đa dạng kém).
Câu 112. Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV  Đáp án B.
I sai. Vì chuỗi dài nhất có 7 mắt xích. Đó là B → D → C → H → G → E → I.
II đúng. Vì H và I cùng sử dụng loài C làm nguồn thức ăn, do đó chúng cạnh tranh nhau.
III đúng. Vì độc tố được tích lũy sau mỗi bậc dinh dưỡng. Loài I có bậc dinh dưỡng cao nhất cho nên độc tố
được tích lũy nhiều nhất.
T

IV đúng. Vì loài I bị tuyệt diệt thì loài E, G, H sẽ tăng số lượng và kìm hãm sự tăng số lượng của loài C.
E
N

Câu 113. Cả 4 phát biểu đúng.  Đáp án D.


I.
H

I đúng. Vì alen a dài hơn alen A 0,34nm  Thêm một cặp nucleoti.
T
N

II đúng. Vì nếu alen A có 3720 liên kết hidro thì chứng đột biến điểm làm tăng 1 liên kết hidro.  Đột biến
O
U

thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.


IE

III đúng. Vì alen a có 3721 liên kết hidro và có 779 T thì suy ra có 721 số nuclêôtit loại G.  Tổng số
IL

nuclêôtit của alen a là 3000.  Alen a có chiều dài 510 nm.


A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
IV đúng. Vì alen a có 3721 liên kết hidro và có 721 X thì suy ra có 779 số nuclêôtit loại A.  Tổng số
nuclêôtit của alen a là 3000.  Alen A và alen a có tổng số nuclêôtit bằng nhau.  Đây là đột biến thay thế
một cặp nuclêôtit.
Câu 114. Cả 4 phát biểu đúng.  Đáp án D.
Số loại kiểu gen đồng hợp = 7 kiểu gen  I đúng.
n  (n  1) 7  (7 1)
Số loại kiểu gen dị hợp = C 2n  = = 21  II đúng.
2 2
n  (n  1) 7  (7 1)
Số loại kiểu gen = n  C 2n  = = 28  III đúng.
2 2
Quần thể có số kiểu gen quy định kiểu hình A là: 7 (AA, AA1, AA2, AA3, AA4, AA5, AA6 ).  IV đúng.

T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net

You might also like